anchor
stringlengths 6
163
| positive
stringlengths 52
7.24k
| negative
stringlengths 52
7.24k
|
---|---|---|
chấn thương kim tiêm là gì | Chấn thương kim tiêm ::: Chấn thương kim tiêm, chấn thương vật nhọn là sự xâm nhập qua da do kim hoặc vật sắc nhọn khác, mà có tiếp xúc với máu, mô hoặc dịch cơ thể khác trước khi tiếp xúc với da. Mặc dù những ảnh hưởng sinh lý cấp tính của chấn thương kim tiêm thường không đáng kể, những chấn thương này có thể dẫn đến lây truyền các bệnh truyền qua đường máu, khiến những người bị chấn thương có nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng như viêm gan B (HBV), viêm gan C (HCV) và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Trong số các nhân viên y tế và nhân viên phòng thí nghiệm trên toàn thế giới, hơn 25 loại vi-rút trong máu đã được báo cáo là do chấn thương kim tiêm. Ngoài các thương tổn cần truyền của các loại siêu vi này cũng có thể xảy ra do nhiễm trùng màng nhầy, chẳng hạn như mắt, máu hoặc chất dịch cơ thể nhưng chấn thương ở chân chiếm hơn 80% tất cả các sự cố tiếp xúc qua da tại Hoa Kỳ. Nhiều nghề khác cũng có nguy cơ cao bị chấn thương kim tiêm, bao gồm các nhân viên thực thi pháp luật, người lao động, nghệ sĩ xăm hình, người chuẩn bị thức ăn, và công nhân nông nghiệp. | Hội chứng sợ kim tiêm ::: Hội chứng sợ kim tiêm, được biết đến trong y học như một loại ám ảnh về kim tiêm hoặc các vật nhọn tương tự, là một nỗi sợ hãi cực đoan đối với các thủ tục y tế liên quan đến việc tiêm chích hoặc kim tiêm. Hội chứng sợ kim tiêm còn có tên gọi khác là aichmophobia hoặc belonephobia, mặc dù những thuật ngữ này cũng có thể ám chỉ đến nỗi sợ chung của các vật nhọn. Nó cũng được gọi là trypanophobia, mặc dù nguồn gốc và cách sử dụng của thuật ngữ này gây nhiều tranh cãi. |
chấn thương kim tiêm là gì | Chấn thương kim tiêm ::: Chấn thương kim tiêm, chấn thương vật nhọn là sự xâm nhập qua da do kim hoặc vật sắc nhọn khác, mà có tiếp xúc với máu, mô hoặc dịch cơ thể khác trước khi tiếp xúc với da. Mặc dù những ảnh hưởng sinh lý cấp tính của chấn thương kim tiêm thường không đáng kể, những chấn thương này có thể dẫn đến lây truyền các bệnh truyền qua đường máu, khiến những người bị chấn thương có nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng như viêm gan B (HBV), viêm gan C (HCV) và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Trong số các nhân viên y tế và nhân viên phòng thí nghiệm trên toàn thế giới, hơn 25 loại vi-rút trong máu đã được báo cáo là do chấn thương kim tiêm. Ngoài các thương tổn cần truyền của các loại siêu vi này cũng có thể xảy ra do nhiễm trùng màng nhầy, chẳng hạn như mắt, máu hoặc chất dịch cơ thể nhưng chấn thương ở chân chiếm hơn 80% tất cả các sự cố tiếp xúc qua da tại Hoa Kỳ. Nhiều nghề khác cũng có nguy cơ cao bị chấn thương kim tiêm, bao gồm các nhân viên thực thi pháp luật, người lao động, nghệ sĩ xăm hình, người chuẩn bị thức ăn, và công nhân nông nghiệp. | Tiêm tĩnh mạch ::: Liệu pháp tiêm tĩnh mạch (IV) là một liệu pháp mang lại chất lỏng trực tiếp vào một tĩnh mạch. Cách đưa chất vào tĩnh mạch có thể được sử dụng qua đường tiêm (với một ống tiêm có áp lực cao hơn) hoặc truyền (thường chỉ sử dụng áp lực của lực hấp dẫn). Truyền tĩnh mạch thường được gọi là nhỏ giọt. Đường truyền tĩnh mạch là cách nhanh nhất để cung cấp thuốc và thay thế chất lỏng trên khắp cơ thể, bởi vì tuần hoàn sẽ mang chúng đi. Liệu pháp tiêm tĩnh mạch có thể được sử dụng để thay thế chất lỏng (như điều chỉnh mất nước), điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải, để cung cấp thuốc và truyền máu. |
vịnh moro là gì | Vịnh Moro ::: Vịnh Moro là lớn nhất vịnh ở Philippines, nằm ngoài khơi đảo Mindanao và là một phần của biển Celebes. Vịnh Moro là một trong những ngư trường đánh bắt cá ngừ của Philippines. | Moken ::: Moken (còn gọi là Mawken hay Morgan, tiếng Myanmar: ဆလုံ လူမျိုး, tiếng Thái Lan: ชาวเล chao le, nghĩa là "người biển") là một dân tộc ít người sống ở vùng quần đảo Mergui, một nhóm gồm khoảng 800 hòn đảo ở biển Andaman phía tây eo đất Kra, thuộc chủ quyền của Myanmar và Thái Lan. Họ đang sống theo lối sống săn bắt hái lượm nửa du cư trên biển, được các văn liệu phương tây xếp vào nhóm "Sea Gypsy", tức "Digan biển" để chỉ lối sống "du cư trên biển" của họ. |
vịnh moro là gì | Vịnh Moro ::: Vịnh Moro là lớn nhất vịnh ở Philippines, nằm ngoài khơi đảo Mindanao và là một phần của biển Celebes. Vịnh Moro là một trong những ngư trường đánh bắt cá ngừ của Philippines. | Vịnh Gabès ::: Vịnh Gabès (tiếng Ả Rập: خليج قابس), thời xưa gọi là Minor Syrtis, là một vịnh ở bở phía đông của Tunisia, trong Địa Trung Hải, tại tọa độ địa lý 34°00′00″B 10°25′00″Đ / 34°B 10,4166667°Đ / 34; 10.4166667. |
vịnh moro là gì | Vịnh Moro ::: Vịnh Moro là lớn nhất vịnh ở Philippines, nằm ngoài khơi đảo Mindanao và là một phần của biển Celebes. Vịnh Moro là một trong những ngư trường đánh bắt cá ngừ của Philippines. | Vịnh Kozloduy ::: Vịnh Kozloduy (tiếng Bulgaria: залив Козлодуй, chuyển tự zaliv Kozloduy, IPA: ) là một vịnh rộng 1,4 km, sâu 1,25 km, nằm ở bờ biển phía đông của Đảo Robert, Quần đảo Nam Shetland giữa Kitchen Point và Perelik Point. |
dân số của otter creek là bao nhiêu | Otter Creek, Quận Dunn, Wisconsin ::: Otter Creek là một thị trấn thuộc quận Dunn, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 480 người. | Ottersheim bei Landau ::: Ottersheim bei Landau là một đô thị thuộc huyện Germersheim, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. Đô thị Ottersheim bei Landau có diện tích 7,9 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 1823 người. |
dân số của otter creek là bao nhiêu | Otter Creek, Quận Dunn, Wisconsin ::: Otter Creek là một thị trấn thuộc quận Dunn, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 480 người. | Xã Parkers Prairie, Quận Otter Tail, Minnesota ::: Xã Parkers Prairie (tiếng Anh: Parkers Prairie Township) là một xã thuộc quận Otter Tail, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 348 người. |
dân số của otter creek là bao nhiêu | Otter Creek, Quận Dunn, Wisconsin ::: Otter Creek là một thị trấn thuộc quận Dunn, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 480 người. | Ostrander, Ohio ::: Ostrander là một làng thuộc quận Delaware, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của làng này là 643 người. |
dân số của otter creek là bao nhiêu | Otter Creek, Quận Eau Claire, Wisconsin ::: Otter Creek là một thị trấn thuộc quận Eau Claire, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 482 người. | Ottersheim bei Landau ::: Ottersheim bei Landau là một đô thị thuộc huyện Germersheim, trong bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. Đô thị Ottersheim bei Landau có diện tích 7,9 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 1823 người. |
dân số của otter creek là bao nhiêu | Otter Creek, Quận Eau Claire, Wisconsin ::: Otter Creek là một thị trấn thuộc quận Eau Claire, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 482 người. | Xã Parkers Prairie, Quận Otter Tail, Minnesota ::: Xã Parkers Prairie (tiếng Anh: Parkers Prairie Township) là một xã thuộc quận Otter Tail, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 348 người. |
dân số của otter creek là bao nhiêu | Otter Creek, Quận Eau Claire, Wisconsin ::: Otter Creek là một thị trấn thuộc quận Eau Claire, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 482 người. | Ostrander, Ohio ::: Ostrander là một làng thuộc quận Delaware, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của làng này là 643 người. |
nhà điều cáp hành lớn thứ tư tại hoa kỳ gồm các bang nào | Charter Communications ::: Charter Communications là một công ty cáp viễn thông của Mỹ. Cung cấp dịch vụ cho 5,9 triệu khách hàng tại 29 bang, đây là nhà điều cáp hành lớn thứ tư tại Hoa Kỳ tính doanh thu, sau Comcast, Time Warner Cable và Cox Communications, và tính theo số thuê bao đăng ký đường dây khu dân cư hãng này là hãng cung cấp điện thoại lớn thứ mười. Vào cuối năm 2012, công ty đã công bố kế hoạch di dời trụ sở từ St. Louis, Missouri, tới Stamford, Connecticut. | NBC ::: National Broadcasting Company (NBC) là một công ty chuyên về mạng lưới phát thanh và truyền hình thương mại Mỹ có trụ sở đóng tại tòa nhà GE ở Trung tâm Rockefeller ở Thành phố New York với các văn phòng lớn đóng ở gần Los Angeles và Chicago. NBC đôi lúc được gọi là "Peacock Network," (hệ thống con công) do logo của NBC hình mào con công.
Được lập năm 1926 bởi Radio Corporation of America (RCA), NBC đã là mạng lưới phát thanh lớn đầu tiên ở Hoa Kỳ. Năm 1986, việc kiểm soát NBC chuyển sang cho General Electric (GE), thông qua việc GE trả 6,4 tỷ USD mua lại từ RCA. GE trước đó đã sở hữu RCA và NBC cho đến năm 1930, khi hãng bị buộc phải bán công ty do các vụ kiện chống độc quyền. |
nhà điều cáp hành lớn thứ tư tại hoa kỳ gồm các bang nào | Charter Communications ::: Charter Communications là một công ty cáp viễn thông của Mỹ. Cung cấp dịch vụ cho 5,9 triệu khách hàng tại 29 bang, đây là nhà điều cáp hành lớn thứ tư tại Hoa Kỳ tính doanh thu, sau Comcast, Time Warner Cable và Cox Communications, và tính theo số thuê bao đăng ký đường dây khu dân cư hãng này là hãng cung cấp điện thoại lớn thứ mười. Vào cuối năm 2012, công ty đã công bố kế hoạch di dời trụ sở từ St. Louis, Missouri, tới Stamford, Connecticut. | Danh sách thành thị California ::: California là một tiểu bang nằm ở Miền Tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang đông dân nhất và lớn thứ ba theo diện tích sau Alaska và Texas. Theo Điều tra dân số Hoa Kỳ 2010, California có 37.253.956 cư dân và 15.577.922 dặm vuông Anh (40.346.630 km2) đất. |
nhà điều cáp hành lớn thứ tư tại hoa kỳ gồm các bang nào | Charter Communications ::: Charter Communications là một công ty cáp viễn thông của Mỹ. Cung cấp dịch vụ cho 5,9 triệu khách hàng tại 29 bang, đây là nhà điều cáp hành lớn thứ tư tại Hoa Kỳ tính doanh thu, sau Comcast, Time Warner Cable và Cox Communications, và tính theo số thuê bao đăng ký đường dây khu dân cư hãng này là hãng cung cấp điện thoại lớn thứ mười. Vào cuối năm 2012, công ty đã công bố kế hoạch di dời trụ sở từ St. Louis, Missouri, tới Stamford, Connecticut. | Sự cố Three Mile Island ::: Sự cố Three Mile Island xảy ra vào ngày 28 tháng 3 năm 1979 tại nhà máy điện hạt nhân Three Mile Island ở quận Dauphin, Pennsylvania, Hoa Kỳ. Nguyên nhân do hệ thống làm nguội trung tâm lò bị hỏng, nhà máy điện hạt nhân Three Mile Island xảy ra tai nạn hạt nhân làm rò rỉ 1,59 petabecquerel (43.000 curie) krypton phóng xạ ra môi trường. Đây là sự cố nhà máy hạt nhân thương mại nghiêm trọng nhất trong lịch sử Hoa Kỳ. |
mơ trân châu có hoa gì | Spiraea ::: Mơ Trân châu (tên khoa học: Spiraea) là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. | Antidesma montis-silam ::: Antidesma montis-silam là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu. Loài này được Airy Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1973. |
mơ trân châu có hoa gì | Spiraea ::: Mơ Trân châu (tên khoa học: Spiraea) là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. | Diệp hạ châu Nha Trang ::: Diệp hạ châu Nha Trang (danh pháp: Phyllanthus nhatrangensis) là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu. Loài này được Beille mô tả khoa học đầu tiên năm 1927. |
mơ trân châu có hoa gì | Spiraea ::: Mơ Trân châu (tên khoa học: Spiraea) là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. | Mai chỉ thiên ::: Mai chỉ thiên (danh pháp hai phần: Wrightia antidysenterica) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Lòng mức. Hoa có màu trắng, luôn hướng lên trời nên có tên "chỉ thiên". |
10034 birlan có môi trường sống ở đâu | 10034 Birlan ::: 10034 Birlan (1981 YG) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 30 tháng 12 năm 1981 bởi Edward L. G. Bowell ở trạm Anderson Mesa thuộc Đài thiên văn Lowell. Nó được đặt theo tên Mirel Birlan, một nhà thiên văn học ở Đài thiên văn Paris. | 290 Bruna ::: 290 Bruna là một tiểu hành tinh có kích thước nhỏ ở vành đai chính. Nó được Johann Palisa phát hiện ngày 20.3.1890 ở đài thiên văn Viên, và được đặt theo tên thành phố Brno của Cộng hòa Séc ngày nay. |
10034 birlan có môi trường sống ở đâu | 10034 Birlan ::: 10034 Birlan (1981 YG) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 30 tháng 12 năm 1981 bởi Edward L. G. Bowell ở trạm Anderson Mesa thuộc Đài thiên văn Lowell. Nó được đặt theo tên Mirel Birlan, một nhà thiên văn học ở Đài thiên văn Paris. | 9916 Kibirev ::: 9916 Kibirev là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó quay quanh Mặt Trời mỗi 4.82 năm. It là mộtssociated with Koronis family of asteroids. |
10034 birlan có môi trường sống ở đâu | 10034 Birlan ::: 10034 Birlan (1981 YG) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 30 tháng 12 năm 1981 bởi Edward L. G. Bowell ở trạm Anderson Mesa thuộc Đài thiên văn Lowell. Nó được đặt theo tên Mirel Birlan, một nhà thiên văn học ở Đài thiên văn Paris. | Bukan ::: Bukan S ardasht cũng được là một thành phố có người Kurd sinh sống ở tỉnh Tây Azarbaijan tây bắc Iran. |
cây tre xiêm có đặc điểm như thế nào | Tre xiêm ::: Tre xiêm, hay còn có tên tre nước, mạy bông, danh pháp khoa học: Bambusa tulda Roxb.. Tre cao 10-15m không gai, lóng to 5–18 cm dài 30–40 cm ngăn ở mắt mỏng, lá măng có lông có tai và phiến tam giác, lá có phiến có lông mặt dưới, mép ngắn, tai tròn, rìa lông dài 2-3mm.
Hoa chùm tụ tán không lá, gié hoa hình trụ dài 2,5 - 7,5 cm mang 7 - 12 hoa, tiểu nhị 6, nuốm 3. Dĩnh quả, đầy lông ở đầu. Thân mọt không ăn. | Thanh thất ::: Cây bút hay thanh thất, càng hom thơm, cun, bông xuất, xú xuân, bông xướt, càn thôn (danh pháp hai phần: Ailanthus triphysa là loài cây của các khu rừng mưa châu Á và châu Úc. |
cây tre xiêm có đặc điểm như thế nào | Tre xiêm ::: Tre xiêm, hay còn có tên tre nước, mạy bông, danh pháp khoa học: Bambusa tulda Roxb.. Tre cao 10-15m không gai, lóng to 5–18 cm dài 30–40 cm ngăn ở mắt mỏng, lá măng có lông có tai và phiến tam giác, lá có phiến có lông mặt dưới, mép ngắn, tai tròn, rìa lông dài 2-3mm.
Hoa chùm tụ tán không lá, gié hoa hình trụ dài 2,5 - 7,5 cm mang 7 - 12 hoa, tiểu nhị 6, nuốm 3. Dĩnh quả, đầy lông ở đầu. Thân mọt không ăn. | Lài trâu Panama ::: Lài trâu Panma (Tabernaemontana panamensis) là một loài thực vật thuộc họ Apocynaceae. Loài này có ở Colombia, Ecuador, Panama, và Peru. |
cây tre xiêm có đặc điểm như thế nào | Tre xiêm ::: Tre xiêm, hay còn có tên tre nước, mạy bông, danh pháp khoa học: Bambusa tulda Roxb.. Tre cao 10-15m không gai, lóng to 5–18 cm dài 30–40 cm ngăn ở mắt mỏng, lá măng có lông có tai và phiến tam giác, lá có phiến có lông mặt dưới, mép ngắn, tai tròn, rìa lông dài 2-3mm.
Hoa chùm tụ tán không lá, gié hoa hình trụ dài 2,5 - 7,5 cm mang 7 - 12 hoa, tiểu nhị 6, nuốm 3. Dĩnh quả, đầy lông ở đầu. Thân mọt không ăn. | Tovaria ::: Tovaria là một chi thực vật hạt kín chứa 2 loài cây thân thảo hay cây bụi bản địa của khu vực từ cận nhiệt đới tới nhiệt đới tại Trung và Nam Mỹ. Hai loài này là T. pendula và T. diffusa. Chúng là cây một năm hay lâu năm, có lá mọc so le, có hương thơm (mùi tương tự như Apium hay Cestrum khi tươi và cumarin khi khô), hoa lưỡng tính, quả mọng không nứt, có cuống nhỏ và chứa nhiều hạt. Chi này là duy nhất của họ Tovariaceae. |
j.wonasandra ở đâu | J.Vommasandra, Mulbagal ::: J.Vommasandra là một làng thuộc tehsil Mulbagal, huyện Kolar, bang Karnataka, Ấn Độ. | Chikkasandra, Bangalore North ::: Chikkasandra là một làng thuộc tehsil Bangalore North, huyện Bangalore Urban, bang Karnataka, Ấn Độ. |
j.wonasandra ở đâu | J.Vommasandra, Mulbagal ::: J.Vommasandra là một làng thuộc tehsil Mulbagal, huyện Kolar, bang Karnataka, Ấn Độ. | Jokanala, Hirekerur ::: Jokanala là một làng thuộc tehsil Hirekerur, huyện Haveri, bang Karnataka, Ấn Độ. |
j.wonasandra ở đâu | J.Vommasandra, Mulbagal ::: J.Vommasandra là một làng thuộc tehsil Mulbagal, huyện Kolar, bang Karnataka, Ấn Độ. | 5593 Jonsujatha ::: 5593 Jonsujatha (1991 JN1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 9 tháng 5 năm 1991 bởi E. F. Helin ở Palomar. |
linh vật đại hội thể thao châu á đầu tiên là gì | Danh sách linh vật Đại hội Thể thao châu Á ::: Mỗi kỳ Đại hội Thể thao châu Á từ 1982 đều có một linh vật riêng. Appu, linh vật của kỳ Đại hội 1982 là linh vật đầu tiên. | Leela Hazzah ::: Leela Hazzah là một nhà sinh vật học bảo tồn người Ai Cập làm việc tại Kenya và Tanzania. Hazzah lớn lên ở Ai Cập, và hoàn thành chương trình đại học và sau đại học tại Hoa Kỳ. Năm 2007, Hazzah khởi xướng Lion Guardians, tổ chức hoạt động nhằm bảo về loài sư tử ở Đông Phi cùng với người Maasai bản địa. Vào năm 2014, Hazzah được vinh danh là một trong "Top mười anh hùng" của đài CNN của năm 2014. |
linh vật đại hội thể thao châu á đầu tiên là gì | Danh sách linh vật Đại hội Thể thao châu Á ::: Mỗi kỳ Đại hội Thể thao châu Á từ 1982 đều có một linh vật riêng. Appu, linh vật của kỳ Đại hội 1982 là linh vật đầu tiên. | 205 (số) ::: 205 (hai trăm linh năm) là một số tự nhiên ngay sau 204 và ngay trước 206. |
linh vật đại hội thể thao châu á đầu tiên là gì | Danh sách linh vật Đại hội Thể thao châu Á ::: Mỗi kỳ Đại hội Thể thao châu Á từ 1982 đều có một linh vật riêng. Appu, linh vật của kỳ Đại hội 1982 là linh vật đầu tiên. | Linh dương mặt trắng ::: Linh dương mặt trắng (trong tiếng Anh gọi là blesbok hay blesbuck, danh pháp khoa học: Damaliscus pygargus phillipsi) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi. Nó có mặt và trán màu trắng khác biệt, từ đó người ta lấy cảm hứng đặt tên cho chúng, vì thuật ngữ bles là từ trong tiếng của người Afrikaan để chỉ vết lang trắng như người ta có thể nhìn thấy trên trán của ngựa. Đây là một trong những loài linh dương được du nhập và nuôi nhiều ở các vườn thú trên thế giới, nó cũng là đối tượng cho những cuộc săn bắn thể thao. |
fuentestrún là tỉnh nào | Fuentestrún ::: Fuentestrún là một đô thị ở tỉnh Soria, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị này có dân số 78 người. | Férez ::: Férez là một đô thị ở tỉnh Albacete nằm ở cộng đồng tự trị Castile-La Mancha của Tây Ban Nha. Đô thị Férez có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật độ người/km². Đô thị Férez có cự ly km so với tỉnh lỵ Albacete. |
fuentestrún là tỉnh nào | Fuentestrún ::: Fuentestrún là một đô thị ở tỉnh Soria, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị này có dân số 78 người. | Escautpont ::: Escautpont là một xã ở tỉnh Nord trong vùng Hauts-de-France, Pháp. |
fuentestrún là tỉnh nào | Fuentestrún ::: Fuentestrún là một đô thị ở tỉnh Soria, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị này có dân số 78 người. | Évans ::: Évans là một xã của tỉnh Jura, thuộc vùng Franche-Comté, miền đông nước Pháp. |
cyphostemma obovato-oblongum có tên gọi khác là gì | Cyphostemma obovato-oblongum ::: Cyphostemma obovato-oblongum là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được (De Wild.) Desc. ex Wild & R.B.Drumm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1966. | Hyphodermella ::: Hyphodermella là một chi nấm thuộc họ Phanerochaetaceae. Chi này phân bố rộng khắp và có ba loài. |
cyphostemma obovato-oblongum có tên gọi khác là gì | Cyphostemma obovato-oblongum ::: Cyphostemma obovato-oblongum là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được (De Wild.) Desc. ex Wild & R.B.Drumm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1966. | Orthoclada ::: Orthoclada là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). |
cyphostemma obovato-oblongum có tên gọi khác là gì | Cyphostemma obovato-oblongum ::: Cyphostemma obovato-oblongum là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được (De Wild.) Desc. ex Wild & R.B.Drumm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1966. | Hymenophyllum lobato papillosum ::: Hymenophyllum lobato là một loài dương xỉ trong họ Hymenophyllaceae. Loài này được Sadeb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. |
tên của bộ phim theo luật thời chiến là gì | Theo luật thời chiến ::: Theo luật thời chiến (tiếng Nga: По законам военного времени, Po zakonam voennogo vremeni) là một bộ phim truyền hình nhiều tập thuộc thể loại hình sự, hành động trong bối cảnh cuộc Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, do hãng phim truyền hình StarMedia (Nga) sản xuất. | Street Fighter Zero ::: Street Fighter Zero (ストリートファイター) ở Nhật Bản, châu Á, Nam Mỹ và Úc hoặc Street Fighter Alpha: Giấc mơ của các chiến binh - Street Fighter Alpha: Warriors' Dreams ở phần còn lại của thế giới, là một trò chơi điện tử đối kháng của hãng Capcom được phát hành vào năm 1995 trên phần cứng CPS II. |
tên của bộ phim theo luật thời chiến là gì | Theo luật thời chiến ::: Theo luật thời chiến (tiếng Nga: По законам военного времени, Po zakonam voennogo vremeni) là một bộ phim truyền hình nhiều tập thuộc thể loại hình sự, hành động trong bối cảnh cuộc Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, do hãng phim truyền hình StarMedia (Nga) sản xuất. | Battle Tendency ::: Battle Tendency (Nhật: 戦闘潮流, Hepburn: Sentō Chōryū?) là phần manga thứ hai trong loạt truyện JoJo no Kimyou na Bouken do Araki Hirohiko sáng tác trên tạp chí Weekly Shōnen Jump của Shueisha từ năm 1987 đến 1989 và được tổng bợp thành bảy tập tankōbon'. Trong ấn phẩm gốc, bộ truyện được gọi là JoJo's Bizarre Adventure Part 2 Joseph Joestar: His Proud Lineage (ジョジョの奇妙な冒険 第二部 ジョセフ・ジョースター ―その誇り高き血統, JoJo no Kimyō na Bōken Dai Ni Bu Josefu Jōsutā Sono Hokoritakaki Kettō?). Battle Tendency cùng với phần trước Phantom Blood được David Production chuyển thể thành mùa đầu tiên của loạt phim anime truyền hình cùng tên từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 4 năm 2013. |
tên của bộ phim theo luật thời chiến là gì | Theo luật thời chiến ::: Theo luật thời chiến (tiếng Nga: По законам военного времени, Po zakonam voennogo vremeni) là một bộ phim truyền hình nhiều tập thuộc thể loại hình sự, hành động trong bối cảnh cuộc Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, do hãng phim truyền hình StarMedia (Nga) sản xuất. | Legend Taisen ::: Legend Taisen (レジェンド大戦, Rejendo Taisen?, Trận đại chiến huyền thoại) là một cuộc xung đột hư cấu diễn ra trong vũ trụ Super Sentai, được miêu tả chi tiết trong series Kaizoku Sentai Gokaiger và các phương tiện liên quan. |
kimbap là cách gọi của người nào | Kimbap ::: Kimbap hoặc gimbap (hangul: 김밥) là cách gọi của người Triều Tiên về món Futomaki (makizushi) xuất xứ từ Triều Tiên thuộc Nhật (1910~1945), được làm bằng cơm và các thành phần khác nhau cuộn trong lá rong biển khô (nori). Người Triều Tiên thường làm kimbap để mang đi ăn trong những buổi dã ngoại hoặc các sự kiện ngoài trời, hoặc là trong các bữa ăn trưa nhẹ. Kimbap hay được ăn trực tiếp hay dùng với các banchan khác nhau. | Kim Sa, Kim Môn ::: Kim Sa (tiếng Trung: 金沙鎮; bính âm: Jīnshā zhèn; Bạch thoại tự: Kim-soaⁿ-tìn) là một trấn của huyện đảo Kim Môn, tỉnh Phúc Kiến, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). Trấn nằm tại khu vực đông bắc của đảo chính Kim Môn. Kim Sa có diện tích 41,0808 km², dân số vào tháng 8 năm 2011 là 15.987 người thuộc 5.491 hộ gia đình, mật độ cư trú đạt 389,2 người/km². |
kimbap là cách gọi của người nào | Kimbap ::: Kimbap hoặc gimbap (hangul: 김밥) là cách gọi của người Triều Tiên về món Futomaki (makizushi) xuất xứ từ Triều Tiên thuộc Nhật (1910~1945), được làm bằng cơm và các thành phần khác nhau cuộn trong lá rong biển khô (nori). Người Triều Tiên thường làm kimbap để mang đi ăn trong những buổi dã ngoại hoặc các sự kiện ngoài trời, hoặc là trong các bữa ăn trưa nhẹ. Kimbap hay được ăn trực tiếp hay dùng với các banchan khác nhau. | Kim Hồ, Kim Môn ::: Kim Hồ (tiếng Trung: 金湖鎮; bính âm: Jīnhú Zhèn; Bạch thoại tự: Kim-ô·-tìn) là một trấn của huyện đảo Kim Môn, tỉnh Phúc Kiến, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). Trấn có cảng trên vịnh Liêu La, sân bay Kim Môn cùng một số cơ sở hạ tầng khác. Núi Thái Vũ là một danh thắng nổi tiếng của trấn. Kim Hồ có diện tích 41,6464 km², dân số vào tháng 8 năm 2011 là 22.221 người thuộc 7.490 hộ gia đình, mật độ cư trú đạt 533,6 người/km². |
kimbap là cách gọi của người nào | Kimbap ::: Kimbap hoặc gimbap (hangul: 김밥) là cách gọi của người Triều Tiên về món Futomaki (makizushi) xuất xứ từ Triều Tiên thuộc Nhật (1910~1945), được làm bằng cơm và các thành phần khác nhau cuộn trong lá rong biển khô (nori). Người Triều Tiên thường làm kimbap để mang đi ăn trong những buổi dã ngoại hoặc các sự kiện ngoài trời, hoặc là trong các bữa ăn trưa nhẹ. Kimbap hay được ăn trực tiếp hay dùng với các banchan khác nhau. | Karambal, Khanapur ::: Karambal là một làng thuộc tehsil Khanapur, huyện Belgaum, bang Karnataka, Ấn Độ. |
bác ái có đặc điểm như thế nào | Bác ái ::: Bác ái (tiếng Latinh: caritas, nghĩa là "tình yêu cao cả, rộng khắp", đôi khi cũng được gọi là đức mến), theo thần học Kitô giáo được hiểu là "tình cảm để giữ mối liên hệ giữa con người với Thiên Chúa". Đối với nhà thần học Tôma Aquinô, bác ái "không chỉ là tình cảm đối với Thiên Chúa mà còn để tình cảm dành cho những người xung quanh chúng ta". Vì thế, ông nhận định rằng bác ái là nhân đức cao đẹp nhất trong ba nhân đức đối thần (gồm: đức tin, đức cậy và đức mến). | Bedřichov, Blansko ::: Bedřichov là một làng thuộc huyện Blansko, vùng Jihomoravský, Cộng hòa Séc. |
bác ái có đặc điểm như thế nào | Bác ái ::: Bác ái (tiếng Latinh: caritas, nghĩa là "tình yêu cao cả, rộng khắp", đôi khi cũng được gọi là đức mến), theo thần học Kitô giáo được hiểu là "tình cảm để giữ mối liên hệ giữa con người với Thiên Chúa". Đối với nhà thần học Tôma Aquinô, bác ái "không chỉ là tình cảm đối với Thiên Chúa mà còn để tình cảm dành cho những người xung quanh chúng ta". Vì thế, ông nhận định rằng bác ái là nhân đức cao đẹp nhất trong ba nhân đức đối thần (gồm: đức tin, đức cậy và đức mến). | Badamalli, Byadgi ::: Badamalli là một làng thuộc tehsil Byadgi, huyện Haveri, bang Karnataka, Ấn Độ. |
bác ái có đặc điểm như thế nào | Bác ái ::: Bác ái (tiếng Latinh: caritas, nghĩa là "tình yêu cao cả, rộng khắp", đôi khi cũng được gọi là đức mến), theo thần học Kitô giáo được hiểu là "tình cảm để giữ mối liên hệ giữa con người với Thiên Chúa". Đối với nhà thần học Tôma Aquinô, bác ái "không chỉ là tình cảm đối với Thiên Chúa mà còn để tình cảm dành cho những người xung quanh chúng ta". Vì thế, ông nhận định rằng bác ái là nhân đức cao đẹp nhất trong ba nhân đức đối thần (gồm: đức tin, đức cậy và đức mến). | Bříšťany ::: Bříšťany là một làng thuộc huyện Jičín, vùng Královéhradecký, Cộng hòa Séc. |
vira nằm ở khu vực nào | Vira, Pyrénées-Orientales ::: Vira là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Orientales trong vùng Occitanie phía nam Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 668 mét trên mực nước biển. | Vườn quốc gia Virunga ::: Vườn quốc gia Virunga (tiếng Pháp: Parc national des Virunga), trước đây tên là Vườn quốc gia Albert, là một vườn quốc gia nằm trong Đới tách giãn Albertine ở phía đông Cộng hòa Dân chủ Congo. Được thành lập năm 1925, đây là một trong số những khu vực được bảo vệ đầu tiên ở châu Phi. Độ cao của nó dao động từ 680 m (2.230 ft) trong thung lũng sông Semliki đến 5.109 m (16.762 ft) tại Dãy núi Rwenzori. Chiều từ bắc xuống nam của vườn quốc gia khoảng 300 km (190 dặm), phần lớn dọc theo biên giới quốc tế với Uganda và Rwanda ở phía đông. Với diện tích 8.090 km2 (3.120 dặm vuông Anh), vườn quốc gia được UNESCO công nhận là Di sản thế giới từ năm 1979 và bị liệt vào Danh sách di sản thế giới bị đe dọa từ năm 1994. |
vira nằm ở khu vực nào | Vira, Pyrénées-Orientales ::: Vira là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Orientales trong vùng Occitanie phía nam Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 668 mét trên mực nước biển. | Virolahti ::: Virolahti (Vederlax in tiếng Thụy Điển) là đô thị cực đông nam của Phần Lan bên biên giới với Nga. Đô thị này nằm ở tỉnh Nam Hà Lan trong vùng Kymenlaakso. Đô thị này có dân số 3.752 (2003) và diện tích 375,35 km² trong đó có 4,13 km² là diện tích mặt nước. Mật độ dân số là 10,1 người trên mỗi km². |
phim looper có tập tính gì | Looper ::: Looper là phim hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2012 do Rian Johnson đạo diễn kiêm biên kịch, và Ram Bergman và James D. Stern đóng vai trò nhà sản xuất. Tham gia phim gồm có các diễn viên chính: Joseph Gordon-Levitt, Bruce Willis và Emily Blunt. Phim xoay quanh các looper – sát thủ do các băng nhóm tội phạm thuê, được giao nhiệm vụ thủ tiêu những đối tượng đưa về từ tương lai. | Danh sách tập của Running Man (2012) ::: Dưới đây là danh sách các tập của chương trình truyền hình thực tế Running Man được phát sóng vào năm 2012. |
phim looper có tập tính gì | Looper ::: Looper là phim hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2012 do Rian Johnson đạo diễn kiêm biên kịch, và Ram Bergman và James D. Stern đóng vai trò nhà sản xuất. Tham gia phim gồm có các diễn viên chính: Joseph Gordon-Levitt, Bruce Willis và Emily Blunt. Phim xoay quanh các looper – sát thủ do các băng nhóm tội phạm thuê, được giao nhiệm vụ thủ tiêu những đối tượng đưa về từ tương lai. | Found footage (thể loại) ::: Found footage (dịch: thước phim được tìm ra) là một thể loại làm phim, đặc biệt là về mảng phim kinh dị. Đặc trưng của thể loại này là trong hầu hết thời lượng của bộ phim, phần quay phim được trình chiếu dưới dạng các đoạn phim được tìm thấy hoặc là các đoạn video đang ghi hình bằng nhiều thiết bị khác nhau như máy quay cầm tay hoặc máy quay an ninh từ các nhân vật chính bị mất tích hoặc đã chết. Các sự kiện diễn ra trên màn hình cũng được một trong các nhân vật có liên quan nhìn thấy, người thường xuyên chỉ được nghe giọng mà không xuất hiện. Việc ghi hình có thể được thực hiện bởi chính diễn viên khi họ vừa đọc lời thoại, cộng với việc sử dụng hiệu ứng rung máy quay và diễn xuất một cách tự nhiên. Trong khi thể loại này hiếm khi được sử dụng trong những thập niên trước, duy chỉ với bộ phim Cannibal Holocaust vào năm 1980 là có sử dụng, thì loại hình phim này chỉ mới thật sự phổ biến sau khi phát hành các bộ phim như The Blair Witch Project (1999), Paranormal Activity (2007), REC (2007), Quarantine (2008), Cloverfield (2008) và Chronicle (2012). |
phim looper có tập tính gì | Looper ::: Looper là phim hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2012 do Rian Johnson đạo diễn kiêm biên kịch, và Ram Bergman và James D. Stern đóng vai trò nhà sản xuất. Tham gia phim gồm có các diễn viên chính: Joseph Gordon-Levitt, Bruce Willis và Emily Blunt. Phim xoay quanh các looper – sát thủ do các băng nhóm tội phạm thuê, được giao nhiệm vụ thủ tiêu những đối tượng đưa về từ tương lai. | Danh sách tập của Running Man (2019) ::: Dưới đây là danh sách các tập của chương trình truyền hình thực tế Running Man được phát sóng vào năm 2019. |
diễn viên ashton kutcher sinh ngày bao nhiêu | Ashton Kutcher ::: Christopher Ashton Kutcher (/ˈkʊtʃər/; sinh ngày 7 tháng 2 năm 1978), được biết đến nhiều hơn với tên Ashton Kutcher, là một diễn viên, nhà sản xuất, người mẫu thời trang, diễn viên hài Mỹ nổi tiếng với vai Michael Kelso trong hài kịch tình huống Fox That '70s Show. Anh cũng tạo ra, sản xuất và dẫn Punk'd, và đóng trong các phim Hollywood Dude, Where's My Car?, Just Married, The Butterfly Effect, The Guardian, và What Happens in Vegas. Anh cũng sản xuất và đồng sáng tạo sô truyền hình siêu nhiên Room 401 và sô truyền hình thực tế Beauty and the Geek. Kutcher hiện là đồng diễn viên chính trong hài kịch tình huống CBS Two and a Half Men trong vai Walden Schmidt. | Aamir Khan ::: Aamir Hussain Khan (phát âm ) (sinh 14 tháng 3 năm 1965) là một diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất và đạo diễn phim Ấn Độ. Anh được coi là một trong những diễn viên hàng đầu Bollywood. |
diễn viên ashton kutcher sinh ngày bao nhiêu | Ashton Kutcher ::: Christopher Ashton Kutcher (/ˈkʊtʃər/; sinh ngày 7 tháng 2 năm 1978), được biết đến nhiều hơn với tên Ashton Kutcher, là một diễn viên, nhà sản xuất, người mẫu thời trang, diễn viên hài Mỹ nổi tiếng với vai Michael Kelso trong hài kịch tình huống Fox That '70s Show. Anh cũng tạo ra, sản xuất và dẫn Punk'd, và đóng trong các phim Hollywood Dude, Where's My Car?, Just Married, The Butterfly Effect, The Guardian, và What Happens in Vegas. Anh cũng sản xuất và đồng sáng tạo sô truyền hình siêu nhiên Room 401 và sô truyền hình thực tế Beauty and the Geek. Kutcher hiện là đồng diễn viên chính trong hài kịch tình huống CBS Two and a Half Men trong vai Walden Schmidt. | Steve Kloves ::: Steve Kloves (sinh ngày 18 tháng 03 năm 1960) là một nhà biên kịch, chủ yếu nổi tiếng với các chuyển thể các tiểu thuyết, đặc biệt là chuyển thể kịch bản loạt phim Harry Porter và Wonder Boys. Ông cũng đã đạo diễn hai bộ phim Kloves, sinh ra ở Austin, Texas. Ông lớn lên ở Sunnyvale, California, nơi anh tốt nghiệp từ trường trung học Fremont. Ông học tại đại học California, Los Angeles nhưng đã bỏ học. |
diễn viên ashton kutcher sinh ngày bao nhiêu | Ashton Kutcher ::: Christopher Ashton Kutcher (/ˈkʊtʃər/; sinh ngày 7 tháng 2 năm 1978), được biết đến nhiều hơn với tên Ashton Kutcher, là một diễn viên, nhà sản xuất, người mẫu thời trang, diễn viên hài Mỹ nổi tiếng với vai Michael Kelso trong hài kịch tình huống Fox That '70s Show. Anh cũng tạo ra, sản xuất và dẫn Punk'd, và đóng trong các phim Hollywood Dude, Where's My Car?, Just Married, The Butterfly Effect, The Guardian, và What Happens in Vegas. Anh cũng sản xuất và đồng sáng tạo sô truyền hình siêu nhiên Room 401 và sô truyền hình thực tế Beauty and the Geek. Kutcher hiện là đồng diễn viên chính trong hài kịch tình huống CBS Two and a Half Men trong vai Walden Schmidt. | Kathleen Turner ::: Mary Kathleen Turner (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1954) là một diễn viên điện ảnh Mỹ. Turner được công chúng chú ý từ bộ phim Body Heat (Hơi nóng cơ thể, năm 1981). |
rượu có hình dạng gì | Alcohol ::: Alcohol, còn gọi là rượu, trong hóa học là một hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH gắn vào một nguyên tử carbon mà đến lượt nó lại gắn với một nguyên tử hydro hay carbon khác. | Cocktail trứng sữa ::: Cocktail trứng sữa hay eggnog /ˈɛɡˌnɒɡ/, còn được gọi là milk punch hoặc egg milk punch (nếu được pha với đồ uống có cồn) là một loại đồ uống được làm từ sữa, kem, lòng đỏ và lòng trắng trứng được đánh tan (làm cho mặt trên nổi bọt, tên của nó cũng bắt nguồn từ điều này). Trong một số trường hợp, một vài loại rượu mạnh được chưng cất như rượu brandy, rượu rum, whisky hoặc bourbon cũng có thể được cho vào cùng Eggnog. |
rượu có hình dạng gì | Alcohol ::: Alcohol, còn gọi là rượu, trong hóa học là một hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH gắn vào một nguyên tử carbon mà đến lượt nó lại gắn với một nguyên tử hydro hay carbon khác. | Rượu vang Ba Lan ::: Rượu vang Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polskie wino) từ nghề trồng nho và nguồn gốc có một lịch sử bắt nguồn từ khi thành lập quốc gia vào thế kỷ thứ mười dưới triều đại Piast. Giống như các nhà sản xuất rượu vang thế giới cũ khác, nhiều giống nho truyền thống vẫn tồn tại ở Ba Lan, hoàn toàn phù hợp với những ngọn đồi rượu vang địa phương của họ. Các giống nho phổ biến nhất để sản xuất rượu vang đỏ là Regent, Rondo, Pinot Noir, Maréchal Foch, Cabernet Cortis, Tryumf Alzacji, Cascade và Dornfelder. Để sản xuất rượu vang trắng, Solaris, Riesling, Seyval Blanc, Pinot Gris, Johanniter, Jutrzenka, Hibernal, Aurora, Bianka, Traminer, Jutrzenka và Siberia chủ yếu được sử dụng. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nhà máy rượu vang đã được quốc hữu hóa dưới chế độ cộng sản Cộng hòa Nhân dân Ba Lan. Sau sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản và trở lại chủ nghĩa tư bản, nền kinh tế thị trường trở lại, các công ty rượu vang quốc tế quay trở lại và một thời kỳ hợp nhất theo sau. Các phương pháp sản xuất rượu vang hiện đại đã được áp dụng trong các nhà máy rượu lớn hơn và các quy định về rượu vang theo quy định của EU đã được áp dụng, đảm bảo chất lượng của rượu vang. Ngày nay, sản xuất rượu vang ở Ba Lan là một ngành công nghiệp với 151 nhà máy rượu được đăng ký chính thức (mùa 2016/2017) để bán và sản xuất rượu vang nho để bàn ở Ba Lan theo quy định của luật rượu vang quốc gia ra đời vào năm 2008 và được cập nhật sau đó vào . |
rượu có hình dạng gì | Alcohol ::: Alcohol, còn gọi là rượu, trong hóa học là một hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH gắn vào một nguyên tử carbon mà đến lượt nó lại gắn với một nguyên tử hydro hay carbon khác. | Mai Tai ::: Mai Tai là một loại cocktail dựa trên rượu rum, rượu mùi Curaçao, xi-rô cực nhanh và nước cốt chanh, kết hợp với trang trí theo phong cách Polynesia. |
donald cheadle sinh năm bao nhiêu | Don Cheadle ::: Donald Frank Cheadle Jr. (/ˈtʃiːdəl/; sinh ngày 29 tháng 11 năm 1964) là một diễn viên, biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất phim người Mỹ. | Donald Arthur Glaser ::: Donald Arthur Glaser (21 tháng 9 năm 1926 – 28 tháng 2 năm 2013) là nhà vật lý, nhà thần kinh học người Mỹ. Ông đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1960 nhờ phát minh ra buồng bọt. |
donald cheadle sinh năm bao nhiêu | Don Cheadle ::: Donald Frank Cheadle Jr. (/ˈtʃiːdəl/; sinh ngày 29 tháng 11 năm 1964) là một diễn viên, biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất phim người Mỹ. | Marie Hoa Chevallier ::: Marie Hoa Ducruet-Chevallier (sinh ngày 05 tháng 11 năm 1993) là một nữ blogger, doanh nhân và tôn nữ Monaco. |
donald cheadle sinh năm bao nhiêu | Don Cheadle ::: Donald Frank Cheadle Jr. (/ˈtʃiːdəl/; sinh ngày 29 tháng 11 năm 1964) là một diễn viên, biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất phim người Mỹ. | Donald Duckett ::: Donald Duckett (1894–1970) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho Bradford City, Halifax Town và Bradford Park Avenue. Ông là cháu trai của Horace Duckett, thi đấu rugby cho đội tuyển Anh. |
các kiểu bơi thể thao nào được áp dụng | Danh sách các kiểu bơi ::: Các kiểu bơi rất đa dạng. Các kiểu bơi thể thao hiện tại gồm 4 kiểu: Bơi trườn sấp (còn gọi là bơi sải), Bơi bướm, Bơi ngửa, Bơi ếch.
Bốn kiểu bơi trên được áp dụng trong thi đấu thể thao hiện nay, và phần chủ yếu trong hoạt động bơi lội tập luyện, thư giãn tại các bể bơi... Song đó là những kiểu bơi cần ít hoặc nhiều sự học hỏi, luyện tập về kỹ thuật. Ngoài ra cần kể đến một số kiểu bơi hay gặp ở những người bơi tự phát như: Bơi chó, Bơi lặn... | Radosław Kawęcki ::: Radosław Kawęcki (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1991) là một vận động viên bơi lội người Ba Lan. Anh chuyên môn thi đấu bơi ngửa. |
các kiểu bơi thể thao nào được áp dụng | Danh sách các kiểu bơi ::: Các kiểu bơi rất đa dạng. Các kiểu bơi thể thao hiện tại gồm 4 kiểu: Bơi trườn sấp (còn gọi là bơi sải), Bơi bướm, Bơi ngửa, Bơi ếch.
Bốn kiểu bơi trên được áp dụng trong thi đấu thể thao hiện nay, và phần chủ yếu trong hoạt động bơi lội tập luyện, thư giãn tại các bể bơi... Song đó là những kiểu bơi cần ít hoặc nhiều sự học hỏi, luyện tập về kỹ thuật. Ngoài ra cần kể đến một số kiểu bơi hay gặp ở những người bơi tự phát như: Bơi chó, Bơi lặn... | Đi bộ ::: Đi bộ là hình thức vận động tự nhiên chủ yếu của các động vật có chân nhằm di chuyển cơ thể từ vị trí này đến vị trí khác trong điều kiện tốc độ và dáng đi bình thường và thường chậm hơn so với chạy. Đi bộ là hình thức di chuyển cơ bản và phổ biến của con người và các loại động vật có chân. Nó là hình thức di chuyển căn bản đơn giản và áp dụng nhiều trong đời sống xã hội con người như đi bộ khi làm việc (nội trợ, văn phòng, đi kiểm tra, bốc xếp...) đi bộ khi hành quân và đi bộ thể dục. Ngày này trong xã hội loài người, nhiều phương tiện giao thông ra đời đã giúp con người ngày càng ít sử dụng việc đi bộ làm phương tiện di chuyển chính nhất là khi đi, đến những địa điểm xa và đi bộ dần trở thành một môn thể thao rèn luyện, bảo vệ sức khỏe hàng ngày và được nhiều người lựa chọn do đi bộ thế dục là hình thức nhẹ nhàng nhất trong các môn vì nó tương đối ít tốn năng lượng và ít cần đến trang thiết bị đi kèm. |
các kiểu bơi thể thao nào được áp dụng | Danh sách các kiểu bơi ::: Các kiểu bơi rất đa dạng. Các kiểu bơi thể thao hiện tại gồm 4 kiểu: Bơi trườn sấp (còn gọi là bơi sải), Bơi bướm, Bơi ngửa, Bơi ếch.
Bốn kiểu bơi trên được áp dụng trong thi đấu thể thao hiện nay, và phần chủ yếu trong hoạt động bơi lội tập luyện, thư giãn tại các bể bơi... Song đó là những kiểu bơi cần ít hoặc nhiều sự học hỏi, luyện tập về kỹ thuật. Ngoài ra cần kể đến một số kiểu bơi hay gặp ở những người bơi tự phát như: Bơi chó, Bơi lặn... | Pool ::: Pool là một phân loại của bộ môn bida (bi-a) được chơi trên một bàn có sáu lỗ dọc theo các cạnh, dùng để đưa các quả bóng vào. Mỗi trò chơi bida cụ thể có tên riêng của nó; một số phổ biến bao gồm: tám bóng, bóng đen, chín bóng, mười bóng, bảy bóng, pool thẳng, một lỗ và bank pool. |
chi phí của lễ khai mạc world cup cricket 2011 là bao nhiêu | Lễ khai mạc World Cup Cricket 2011 ::: Lễ khai mạc World Cup Cricket 2011 được tổ chức tại sân vận động quốc gia Bangabandhu ở thủ đô Dhaka, Bangladesh vào lúc 5:30 PM ngày 17 tháng 2 năm 2011, 2 ngày trước khi trận đấu đầu tiên diễn ra. Chi phí của lễ khai mạc ước tính 30 triệu USD (18.6 triệu bảng Anh). | Orange Kabelano Charity Cup ::: Orange Kabelano Charity Cup là giải đấu bóng đá chỉ có một trận đấu ở Botswana. Giải được thành lập năm 1996 và các đội tham gia trong sự kiện này được quyết định bằng thư mời hoặc bỏ phiếu công khai. |
chi phí của lễ khai mạc world cup cricket 2011 là bao nhiêu | Lễ khai mạc World Cup Cricket 2011 ::: Lễ khai mạc World Cup Cricket 2011 được tổ chức tại sân vận động quốc gia Bangabandhu ở thủ đô Dhaka, Bangladesh vào lúc 5:30 PM ngày 17 tháng 2 năm 2011, 2 ngày trước khi trận đấu đầu tiên diễn ra. Chi phí của lễ khai mạc ước tính 30 triệu USD (18.6 triệu bảng Anh). | World Football Challenge 2011 ::: Giải bóng đá World Football Challenge 2011 là giải bóng đá được tổ chức lần thứ hai của giải World Football Challenge, một giải đấu bóng đá giao hữu mùa hè được tổ chức tại Hoa Kỳ và Canada trong tháng 7 và tháng 8 năm 2011. |
chi phí của lễ khai mạc world cup cricket 2011 là bao nhiêu | Lễ khai mạc World Cup Cricket 2011 ::: Lễ khai mạc World Cup Cricket 2011 được tổ chức tại sân vận động quốc gia Bangabandhu ở thủ đô Dhaka, Bangladesh vào lúc 5:30 PM ngày 17 tháng 2 năm 2011, 2 ngày trước khi trận đấu đầu tiên diễn ra. Chi phí của lễ khai mạc ước tính 30 triệu USD (18.6 triệu bảng Anh). | Sân vận động Thể thao Quốc gia (Zimbabwe) ::: Sân vận động Thể thao Quốc gia (tiếng Anh: National Sports Stadium) là một sân vận động đa năng ở Harare, Zimbabwe. Sân có sức chứa tối đa là 60.000 người. Đây là sân vận động lớn nhất ở Zimbabwe. Sân nằm ở Harare, chỉ cách Heroes Acre vài mét. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá, nhưng cũng được sử dụng cho rugby union. Sân được khánh thành vào năm 1987. Câu lạc bộ bóng đá CAPS United F.C. sử dụng địa điểm chủ yếu cho các trận đấu trên sân nhà của đội. |
vsauce là kênh gì | Vsauce ::: Vsauce là một kênh YouTube được thành lập bởi Michael Stevens. Kênh này đề cập tới nhiều thể loại từ triết lý, khoa học, cũng như trò chơi, công nghệ, văn hóa, và những chủ đề khác mà nhiều người quan tâm. | Botched (chương trình truyền hình) ::: Botched (tạm dịch: Bóp vá) là loạt chương trình truyền hình thực tế của Mỹ phát sóng lần đầu trên kênh E! vào ngày 24 tháng 6 năm 2014. Trong sê-ri, hai bác sĩ là Terry Dubrow và Paul Nassif trực tiếp tham gia "chỉnh sửa và phục hồi lại những ca phẫu thuật thẩm mỹ thất bại". Tập đầu tiên của Botched được 1,2 triệu khán giả theo dõi. Ngày 5 tháng 8 năm 2014, Botched được công bố sản xuất tiếp mùa thứ hai, tập mở màn của mùa này ra mắt vào ngày 14 tháng 4 năm 2015. Mùa 3 lên sóng vào ngày 10 tháng 5 và kết thúc vào ngày 2 tháng 8 năm 2016. Trước đó vào tháng 10 năm 2015, một chương trình spin-off 8 tập của Botched cũng được tiến hành sản xuất là Botched by Nature, chương trình này phát sóng vào ngày 9 tháng 8 năm 2016. |
vsauce là kênh gì | Vsauce ::: Vsauce là một kênh YouTube được thành lập bởi Michael Stevens. Kênh này đề cập tới nhiều thể loại từ triết lý, khoa học, cũng như trò chơi, công nghệ, văn hóa, và những chủ đề khác mà nhiều người quan tâm. | Weakest Link (game show của Anh) ::: The Weakest Link là một chương trình đố vui trên truyền hình Anh, được phát sóng trên BBC Two và kể cả BBC One kể từ năm 2000 đến khi chương trình kết thúc tập 1.693. Chương trình được sáng tạo bởi Fintan Coyle và Cathy Dunning và được phát triển như là 1 chương trình truyền hình bởi Ban Giải trí BBC (BBC Entertainment Department). Trò chơi bắt đầu với một đội gồm 9 thí sinh, lần lượt trả lời các câu hỏi kiến thức chung trong thời hạn để tạo ra chuỗi 9 câu trả lời đúng liên tiếp. Vào cuối mỗi vòng, người chơi sẽ bình chọn một thí sinh là "người yếu nhất" ra khỏi trò chơi, liên tục khi chỉ còn hai người còn lại, họ sẽ đối đầu với nhau trong vòng cuối, với năm câu hỏi cho mỗi thí sinh lần lượt, để xác định người chiến thắng. |
vsauce là kênh gì | Vsauce ::: Vsauce là một kênh YouTube được thành lập bởi Michael Stevens. Kênh này đề cập tới nhiều thể loại từ triết lý, khoa học, cũng như trò chơi, công nghệ, văn hóa, và những chủ đề khác mà nhiều người quan tâm. | VKontakte ::: VKontakte (tên quốc tế VK) là một mạng xã hội tiếng Nga với trụ sở nằm ở thành phố St. Petersburg, và là mạng xã hội lớn nhất tại châu Âu. Trang web có sẵn với nhiều ngôn ngữ khác nhau, đặc biệt rất phổ biến trong những nước nói tiếng Nga. Vkontakte cho phép người dùng có thể gửi các tin nhắn, tạo các nhóm, các trang và sự kiện, chia sẻ hình ảnh, âm nhạc, và cũng có thể chơi trò chơi trên web. |
ngạc tút có mấy thiết mạo tử vương | Ngạc Trát ::: Ngạc Trát (chữ Hán: 鄂扎, 1655 - 1702), Ái Tân Giác La, là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. | Công Tôn Lục Ngạc ::: Công Tôn Lục Ngạc là một nhân vật giả tưởng trong tiểu thuyết của Kim Dung. |
ngạc tút có mấy thiết mạo tử vương | Ngạc Trát ::: Ngạc Trát (chữ Hán: 鄂扎, 1655 - 1702), Ái Tân Giác La, là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. | Tào Tuấn (Trần Lưu Vương) ::: Tào Tuấn (曹峻) tự Tử An (子安) (??? - 259) là một thành viên hoàng tộc của Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc. Ông vốn là con trai thứ 13 của Thái tổ Ngụy Vũ Đế Tào Tháo, được phong tước Trần Lưu vương. |
ngạc tút có mấy thiết mạo tử vương | Ngạc Trát ::: Ngạc Trát (chữ Hán: 鄂扎, 1655 - 1702), Ái Tân Giác La, là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. | Khuất Xuất Luật ::: Khuất Xuất Luật (tiếng Trung: 屈出律; bính âm: Qūchūlǜ) hay Kuchlug (cũng viết là Küchlüg, Küçlüg, Güčülüg) là một vương tử của bộ lạc Nãi Man ở miền tây Mông Cổ. Ông bị Thành Cát Tư Hãn đánh bại và phải chạy về phía tây tới Tây Liêu và trở thành một quân sư. Năm 1210, ông cướp ngôi hoàng đế. Ông bị người Mông Cổ giết chết khi họ chinh phục khu vực vào năm 1218. |
agnes hotot có tên đầy đủ là gì | Agnes Hotot ::: Agnes Hotot (IPA: /ˈægnɪs hoto/) có tên đầy đủ là Joane Agnes Hotot, sinh năm 1395, được nhắc đến vì là một nữ quý tộc Anh đã đánh bại một người đàn ông là hiệp sĩ trong một cuộc quyết đấu tay đôi thời Trung cổ với trận chiến bằng thương và khiên trên lưng ngựa. | Agnes Monica ::: Agnes Monica Muljoto còn được gọi là Agnezmo (sinh ngày 1 tháng 7 năm 1986 tại Jakarta) là một ca sĩ và diễn viên người Indonesia. Cô bắt đầu sự nghiệp của mình trong ngành công nghiệp giải trí ở tuổi sáu là một ca sĩ trẻ. |
agnes hotot có tên đầy đủ là gì | Agnes Hotot ::: Agnes Hotot (IPA: /ˈægnɪs hoto/) có tên đầy đủ là Joane Agnes Hotot, sinh năm 1395, được nhắc đến vì là một nữ quý tộc Anh đã đánh bại một người đàn ông là hiệp sĩ trong một cuộc quyết đấu tay đôi thời Trung cổ với trận chiến bằng thương và khiên trên lưng ngựa. | Amentet ::: Amentet (hay Amentit, Imentet và Imentit) là một nữ thần trong tôn giáo Ai Cập cổ đại. Bà là vị thần đại diện cho cái chết và bờ tây sông Nile. Bà thường hay đi cùng với nữ thần phương đông Iabet. |
agnes hotot có tên đầy đủ là gì | Agnes Hotot ::: Agnes Hotot (IPA: /ˈægnɪs hoto/) có tên đầy đủ là Joane Agnes Hotot, sinh năm 1395, được nhắc đến vì là một nữ quý tộc Anh đã đánh bại một người đàn ông là hiệp sĩ trong một cuộc quyết đấu tay đôi thời Trung cổ với trận chiến bằng thương và khiên trên lưng ngựa. | André Jolivet ::: Étienne André Jolivet (phát âm tiếng Pháp: , 8 tháng 8 năm 1905 – 20 tháng 12 năm 1974) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng người Pháp. |
nabartha là loài gì | Nabartha ::: Simplicia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, bản địa của Nam và Đông Nam Á. | Nalanda ::: Nālandā (Bản mẫu:IAST3; /naːlən̪d̪aː/, phiên âm Hán-Việt: Na Lan Đà) là một trung tâm học tập bậc cao thời cổ đại, một tu viện Phật giáo lớn nằm ở vương quốc cổ Magadha, ngày nay thuộc tiểu bang Bihar, Ấn Độ. Địa điểm này nằm cách Patna chừng 95 kilômét (59 dặm) về phía đông nam, gần thành phố Bihar Sharif và là một trung tâm học thuật quan trọng từ thế kỷ thứ 5 đến phát triển rực rỡ trong giai đoạn từ thời vua Śakrāditya (danh tánh của người này chưa được chắc chắn, có thể là triều vua Kumara Gupta I hoặc Kumara Gupta II) đến năm 1197. Ngày nay, Nalanda là một Di sản thế giới được UNESCO công nhận từ năm 2016. |
nabartha là loài gì | Nabartha ::: Simplicia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, bản địa của Nam và Đông Nam Á. | Neobakeria ::: Neobakeria là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae. |
nabartha là loài gì | Nabartha ::: Simplicia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, bản địa của Nam và Đông Nam Á. | Naza (họa sĩ) ::: Naza hoặc Maria Nazareth Maia Rufino McFarren (sinh ngày 19 tháng 4 năm 1955 tại Santa Cruz do Piauí, Piauí) là một họa sĩ người Brazil, nổi tiếng với những bức tranh trừu tượng về các quan chức, người nổi tiếng và các loài có nguy cơ tuyệt chủng. |
nguồn gốc của cá sặc là từ đâu | Cá sặc Sô cô la ::: Cá sặc Sô cô la, tên khoa học Sphaerichthys osphromenoides, là một loài cá nhỏ. Cá có nguồn gốc từ bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo. | Họ Cá lầm ::: Họ Cá lầm (danh pháp khoa học: Dussumieriidae) là một họ cá trong bộ Cá trích (Clupeiformes). Một số tài liệu lại xếp họ này như một phân họ trong họ Clupeidae với danh pháp Dussumieriinae. |
nguồn gốc của cá sặc là từ đâu | Cá sặc Sô cô la ::: Cá sặc Sô cô la, tên khoa học Sphaerichthys osphromenoides, là một loài cá nhỏ. Cá có nguồn gốc từ bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo. | Sufflamen ::: Sufflamen là tên gọi một chi của loài cá bò trong họ Cá nóc gai, sống xung quanh các rạn san hô trên khắp Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. |
nguồn gốc của cá sặc là từ đâu | Cá sặc Sô cô la ::: Cá sặc Sô cô la, tên khoa học Sphaerichthys osphromenoides, là một loài cá nhỏ. Cá có nguồn gốc từ bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo. | Cá lẹp hàm dài ::: Cá lẹp hàm dài, tên khoa học Thryssa setirostris, là một loài cá biển trong họ Engraulidae. |
bộ phận nào có khả năng phân giải rna | Exonuclease ::: Exonuclease là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi polynucleotide. Một phản ứng thủy phân phá vỡ liên kết phosphodiester tại đầu 3 'hoặc 5', tùy vào vị trí enzyme hoạt động. "Họ hàng" gần gũi của nó là endonuclease, giúp phân tách liên kết phosphodiester ở giữa ("endo" là bên trong) của chuỗi polynucleotide. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ có ba loại exonuclease tham gia vào quá trình xử lý bình thường của mRNA: exonuclease từ đầu 5' đến 3' (Xrn1), là một protein phân tách phụ thuộc; exonuclease từ đầu 3 'đến 5', một protein độc lập; và exonuclease từ đầu 3 'đến 5' đặc hiệu với poly (A).. Trong cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn, một trong những con đường chính của sự phân giải RNA được thực hiện bởi phức hợp exosome đa protein, bao gồm phần lớn các exoribonuclease từ đầu 3' đến đầu 5' | Quá trình rp ::: Quá trình rp (quá trình bắt proton nhanh) bao gồm các proton liên tiếp bắt vào hạt nhân để tạo ra các nguyên tố nặng hơn. Đây là một quá trình tổng hợp hạt nhân và cùng với quá trình s và quá trình r, có thể chịu trách nhiệm tạo ra nhiều nguyên tố nặng có trong vũ trụ. Tuy nhiên, nó khác biệt đáng kể so với các quá trình khác được đề cập ở chỗ nó xảy ra ở phía ổn định giàu proton, trái ngược với phía ổn định giàu neutron. Điểm cuối của quá trình rp (yếu tố có khối lượng cao nhất mà nó có thể tạo ra) chưa được thiết lập tốt, nhưng nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng trong các sao neutron, nó không thể tiến xa hơn Tellurium. Quá trình rp bị ức chế bởi sự phân rã alpha, đặt giới hạn trên của điểm cuối ở <sup id="mwFg">104</sup>Te, hạt nhân phân rã alpha quan sát nhẹ nhất, và dòng nhỏ giọt proton trong các đồng vị antimon nhẹ. Tại thời điểm này, việc bắt giữ proton hơn nữa dẫn đến phát xạ proton hoặc phát xạ alpha kịp thời, và do đó, dòng proton được tiêu thụ mà không mang lại các yếu tố nặng hơn; quá trình kết thúc này được gọi là chu trình thiếc–antimon–telluri. |
bộ phận nào có khả năng phân giải rna | Exonuclease ::: Exonuclease là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi polynucleotide. Một phản ứng thủy phân phá vỡ liên kết phosphodiester tại đầu 3 'hoặc 5', tùy vào vị trí enzyme hoạt động. "Họ hàng" gần gũi của nó là endonuclease, giúp phân tách liên kết phosphodiester ở giữa ("endo" là bên trong) của chuỗi polynucleotide. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ có ba loại exonuclease tham gia vào quá trình xử lý bình thường của mRNA: exonuclease từ đầu 5' đến 3' (Xrn1), là một protein phân tách phụ thuộc; exonuclease từ đầu 3 'đến 5', một protein độc lập; và exonuclease từ đầu 3 'đến 5' đặc hiệu với poly (A).. Trong cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn, một trong những con đường chính của sự phân giải RNA được thực hiện bởi phức hợp exosome đa protein, bao gồm phần lớn các exoribonuclease từ đầu 3' đến đầu 5' | Thí nghiệm Meselson–Stahl ::: Thí nghiệm Meselson–Stahl là thí nghiệm thực hiện bởi Matthew Meselson và Franklin Stahl vào năm 1958 đem lại chứng cứ ủng hộ cho giả thiết của Watson và Crick rằng quá trình tái bản DNA tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn (semiconservative). Trong sao chép bán bảo toàn, khi sợi xoắn kép DNA được tái bản, mỗi sợi kép trong hai sợi xoắn kép DNA mới hình thành chứa một nhánh đơn từ chuỗi sợi xoắn kép gốc và một nhánh được tổng hợp mới. Thí nghiệm này được coi là "thí nghiệm đẹp nhất trong sinh học." Meselson và Stahl nhận định cách tốt nhất để đánh dấu sợi DNA gốc đó là thay đổi một trong các nguyên tử nằm trong phân tử DNA gốc. Vì nitơ nằm trong mỗi nucleotide, họ quyết định sử dụng một đồng vị của nitơ để phân biệt giữa phân tử gốc và phân tử được sao chép. Đồng vị 15N của nitơ có thêm một neutron trong hạt nhân nguyên tử, khiến nó nặng hơn so với nitơ tự nhiên ở DNA. |
bộ phận nào có khả năng phân giải rna | Exonuclease ::: Exonuclease là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi polynucleotide. Một phản ứng thủy phân phá vỡ liên kết phosphodiester tại đầu 3 'hoặc 5', tùy vào vị trí enzyme hoạt động. "Họ hàng" gần gũi của nó là endonuclease, giúp phân tách liên kết phosphodiester ở giữa ("endo" là bên trong) của chuỗi polynucleotide. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ có ba loại exonuclease tham gia vào quá trình xử lý bình thường của mRNA: exonuclease từ đầu 5' đến 3' (Xrn1), là một protein phân tách phụ thuộc; exonuclease từ đầu 3 'đến 5', một protein độc lập; và exonuclease từ đầu 3 'đến 5' đặc hiệu với poly (A).. Trong cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn, một trong những con đường chính của sự phân giải RNA được thực hiện bởi phức hợp exosome đa protein, bao gồm phần lớn các exoribonuclease từ đầu 3' đến đầu 5' | Cấu trúc phân tử của acid nucleic: Cấu trúc của acid deoxyribonucleic ::: "Cấu trúc phân tử của axit nucleic: Cấu trúc của axit deoxyribonucleic" (tiếng Anh: Molecular Structure of Nucleic Acids: A Structure for Deoxyribose Nucleic Acid) là bài báo đầu tiên được công bố mô tả kết quả khám phá ra cấu trúc xoắn kép của DNA. Thành tựu này có được nhờ sử dụng ảnh chụp nhiễu xạ tia X và các phân tích toán học của phép biến đổi cấu trúc xoắn kép. Bài báo được viết chung bởi Francis Crick và James D. Watson đăng trong tạp chí khoa học Nature trên các trang 737-738 của tập 171 (ngày 25 tháng 4 năm 1953). |
đô thị κασborstel nằm ở đâu | Kaisborstel ::: Kaisborstel là một đô thị ở huyện Steinburg, bang Schleswig-Holstein, Đức. Đô thị này có diện tích 2,98 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 79 người. | Kissenbrück ::: Kissenbrück là một đô thị ở huyện Wolfenbüttel, trong bang Niedersachsen, nước Đức. Đô thị Kissenbrück có diện tích 6,64 km². |
đô thị κασborstel nằm ở đâu | Kaisborstel ::: Kaisborstel là một đô thị ở huyện Steinburg, bang Schleswig-Holstein, Đức. Đô thị này có diện tích 2,98 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 79 người. | Cortale ::: Cortale (tiếng Hy Lạp: Kortalos) là một đô thị (comune) the thuộc tỉnh Catanzaro trong vùng Calabria của nước Ý. Đô thị này có diện tích 29 km2, dân số là 2436 người.. |
đô thị κασborstel nằm ở đâu | Kaisborstel ::: Kaisborstel là một đô thị ở huyện Steinburg, bang Schleswig-Holstein, Đức. Đô thị này có diện tích 2,98 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 79 người. | Christinenthal ::: Christinenthal là một đô thị ở huyện Steinburg, bang Schleswig-Holstein, Đức. Đô thị này có diện tích 3,37 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 52 người. |
tham nhũng fifa 2015 là gì | Tham nhũng FIFA 2015 ::: Trong năm 2015, các công tố viên liên bang Mỹ đã tiết lộ các vụ tham nhũng của các quan chức và các cộng sự có liên quan với FIFA, cơ quan chủ quản của hiệp hội bóng đá, futsal và bóng đá bãi biển. | Danh sách cầu thủ tham dự FIFA Club World Cup 2015 ::: Mỗi câu lạc bộ tham dự FIFA Club World Cup 2015 phải đăng ký 23 cầu thủ (3 thủ môn) với FIFA trước ngày 30 tháng 11 năm 2015. Các trường hợp chấn thương được phép thay thế 24 giờ trước trận đấu đầu tiên của đội. |
tham nhũng fifa 2015 là gì | Tham nhũng FIFA 2015 ::: Trong năm 2015, các công tố viên liên bang Mỹ đã tiết lộ các vụ tham nhũng của các quan chức và các cộng sự có liên quan với FIFA, cơ quan chủ quản của hiệp hội bóng đá, futsal và bóng đá bãi biển. | Nhà nước thất bại ::: Nhà nước thất bại hay còn gọi là Chỉ số thất bại hay còn gọi là chỉ số (tiếng Anh: Failed States Index viết tắt là FSI) là do Quỹ vì Hòa Bình (Fund for Peace, một Think tank độc lập với tạp chí Foreign Policy) sáng lập ra với tổng hợp 90.000 nguồn dữ liệu định lượng khác nhau (được công khai từ đầu năm đến cuối năm) của 177 quốc gia trên thế giới, để gộp thành 12 thang điểm đo từ mức độ phát triển kinh tế cho đến chỉ số về sự công bằng trong xã hội. Sau đó, tạp chí Foreign Policy công bố Bảng Xếp hạng các quốc gia được khảo sát theo FSI. |
tham nhũng fifa 2015 là gì | Tham nhũng FIFA 2015 ::: Trong năm 2015, các công tố viên liên bang Mỹ đã tiết lộ các vụ tham nhũng của các quan chức và các cộng sự có liên quan với FIFA, cơ quan chủ quản của hiệp hội bóng đá, futsal và bóng đá bãi biển. | Viện nghiên cứu gia đình ::: Viện Nghiên cứu Gia đình (tên tiếng Anh: Family Research Institute, viết tắt: FRI), ban đầu được gọi là Viện khảo cứu khoa học về giới tính (ISIS), là một tổ chức phi lợi nhuận ở Hoa Kỳ có trụ sở tại Colorado Springs, Colorado tự xác định rằng "... một trong những nhiệm vụ trọng: để tạo nghiên cứu thực nghiệm về các vấn đề đe dọa gia đình truyền thống, đặc biệt là đồng tính luyến ái, AIDS, chính sách xã hội về tình dục, và lạm dụng ma túy ". Các FRI là một phần của một phong trào của các tổ chức, thường dựa trên đức tin (đôi khi được gọi là cánh hữu Kitô giáo), nhằm tìm cách gây ảnh hưởng đến các cuộc tranh luận chính trị tại Hoa Kỳ. Họ tìm kiếm "... để khôi phục lại một thế giới "nơi mà cuộc hôn nhân được tôn trọng và tôn vinh, nơi trẻ em được nuôi dưỡng và bảo vệ, và nơi đồng tính luyến ái không được dạy và được chấp nhận", điều mà nó không chấp nhận và bác bỏ ở mọi cấp độ." Báo Boston Globe đã báo cáo là ngân sách năm của FRI 2005 là ít hơn 200,000 USD.. |
phim cô bé người cá ponyo là bộ phim nào | Cô bé người cá Ponyo ::: Gake no Ue no Ponyo (崖の上のポニョ, がけのうえのポニョ) có thể gọi tắt thành Ponyo, là một bộ phim anime thực hiện bởi Studio Ghibli công chiếu năm 2008, Miyazaki Hayao đã đạo diễn và viết kịch bản cho bộ phim. Đây là bộ phim thứ tám mà Miyazaki đảm nhiệm thực hiện cho Ghibli và là phim thứ mười của ông. Cốt truyện xoay quanh một cô bé cá vàng tên Polumisharudin muốn trở thành người, cô đã kết bạn với một cậu bé năm tuổi tên Sōsuke và được cậu đặt tên là Ponyo. | Peter Pan (phim 1987) ::: Peter Pan (tiếng Nga: Питер Пэн) là một bộ phim thần tiên - cổ tích của đạo diễn Leonid Nechayev, ra mắt lần đầu năm 1987. |
phim cô bé người cá ponyo là bộ phim nào | Cô bé người cá Ponyo ::: Gake no Ue no Ponyo (崖の上のポニョ, がけのうえのポニョ) có thể gọi tắt thành Ponyo, là một bộ phim anime thực hiện bởi Studio Ghibli công chiếu năm 2008, Miyazaki Hayao đã đạo diễn và viết kịch bản cho bộ phim. Đây là bộ phim thứ tám mà Miyazaki đảm nhiệm thực hiện cho Ghibli và là phim thứ mười của ông. Cốt truyện xoay quanh một cô bé cá vàng tên Polumisharudin muốn trở thành người, cô đã kết bạn với một cậu bé năm tuổi tên Sōsuke và được cậu đặt tên là Ponyo. | Cuộc săn bắt của Piranha ::: Cuộc săn bắt của Piranha (tiếng Nga: Охота на пиранью) là một bộ phim hành động của đạo diễn Andrey Kavun, công chiếu lần đầu vào ngày 6 tháng 4 năm 2006. Bộ phim dựa trên nội dung loạt tiểu thuyết best-seller cùng tên của Aleksandr Bushkov, kể về hành trạng và những chuyến phiêu lưu của một nhân vật hư cấu có tên là Kirill Mazur - biệt danh "Piranha" (Cá Răng đao). |
phim cô bé người cá ponyo là bộ phim nào | Cô bé người cá Ponyo ::: Gake no Ue no Ponyo (崖の上のポニョ, がけのうえのポニョ) có thể gọi tắt thành Ponyo, là một bộ phim anime thực hiện bởi Studio Ghibli công chiếu năm 2008, Miyazaki Hayao đã đạo diễn và viết kịch bản cho bộ phim. Đây là bộ phim thứ tám mà Miyazaki đảm nhiệm thực hiện cho Ghibli và là phim thứ mười của ông. Cốt truyện xoay quanh một cô bé cá vàng tên Polumisharudin muốn trở thành người, cô đã kết bạn với một cậu bé năm tuổi tên Sōsuke và được cậu đặt tên là Ponyo. | Chàng Dzsoni nghèo khổ và công chúa Árnika (phim) ::: Chàng Dzsoni nghèo khổ và công chúa Árnika (tiếng Hungary: Szegény Dzsoni és Árnika) là phiên bản điện ảnh chuyển thể từ tập truyện cùng tên của nhà văn Ervin Lázár, ra mắt lần đầu năm 1983. |
hành tinh ej28 là gì | (8999) 1981 EJ28 ::: (8999) 1981 EJ28 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Schelte J. Bus ở Đài thiên văn Siding Spring gần Coonabarabran, New South Wales, Úc, ngày 2 tháng 3 năm 1981. | (26949) 1997 JV7 ::: (26949) 1997 JV7 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện qua chương trình tiểu hành tinh Beijing Schmidt CCD ở trạm Xinglong ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày 3 tháng 5 năm 1997. |
hành tinh ej28 là gì | (8999) 1981 EJ28 ::: (8999) 1981 EJ28 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Schelte J. Bus ở Đài thiên văn Siding Spring gần Coonabarabran, New South Wales, Úc, ngày 2 tháng 3 năm 1981. | (16735) 1996 JJ ::: (16735) 1996 JJ là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Seiji Ueda và Hiroshi Kaneda ở Kushiro, Hokkaidō, Nhật Bản, ngày 8 tháng 5 năm 1996. |
hành tinh ej28 là gì | (8999) 1981 EJ28 ::: (8999) 1981 EJ28 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Schelte J. Bus ở Đài thiên văn Siding Spring gần Coonabarabran, New South Wales, Úc, ngày 2 tháng 3 năm 1981. | (58681) 1998 AJ7 ::: (58681) 1998 AJ7 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện qua chương trình tiểu hành tinh Beijing Schmidt CCD ở trạm Xinglong ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày 5 tháng 1 năm 1998. |
độ cao của xã argenton-notre-dame là bao nhiêu mét | Argenton-Notre-Dame ::: Argenton-Notre-Dame là một xã thuộc tỉnh Mayenne trong vùng Pays de la Loire tây bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 60 mét trên mực nước biển. | Notre-Dame-d'Épine ::: Notre-Dame-d'Épine là một xã thuộc tỉnh Eure trong vùng Normandie miền bắc nước Pháp. |
độ cao của xã argenton-notre-dame là bao nhiêu mét | Argenton-Notre-Dame ::: Argenton-Notre-Dame là một xã thuộc tỉnh Mayenne trong vùng Pays de la Loire tây bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 60 mét trên mực nước biển. | Ancône ::: Ancône là một xã thuộc tỉnh Drôme trong vùng Auvergne-Rhône-Alpes đông nam nước Pháp. Xã Ancône nằm ở khu vực có độ cao từ 58-76 mét trên mực nước biển. |
độ cao của xã argenton-notre-dame là bao nhiêu mét | Argenton-Notre-Dame ::: Argenton-Notre-Dame là một xã thuộc tỉnh Mayenne trong vùng Pays de la Loire tây bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 60 mét trên mực nước biển. | Notre-Dame-de-Bellecombe ::: Notre-Dame-de-Bellecombe là một xã thuộc tỉnh Savoie trong vùng Rhône-Alpes ở đông nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao từ 839-2069 mét trên mực nước biển. |
vì sao dân ngoại bị cấm | Ngoại Nhân Shabbos ::: Một ngoại nhân Shabbos, ngoại nhân Shabbat hoặc ngoại nhân Shabbes (tiếng Yid: שבת גוי, shabbos goy; tiếng Hebrew: גוי של שבת, Goy Shel shabat) là một dân ngoại giúp việc cho người Do Thái trong ngày Sa-bát, vì người Do Thái bị cấm làm những công việc nhất định (melakha) theo lề luật môn phái Do thái (halakha). | Người Banda ::: Người Banda là một dân tộc của Cộng hòa Trung Phi. Họ cũng sinh sống ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Cameroon và Nam Sudan. Họ bị ảnh hưởng nặng nề bởi các cuộc truy quét nô lệ vào thế kỷ 19 và việc buôn bán nô lệ ra ngoài châu Phi. Dưới sự cai trị của thực dân Pháp, hầu hết những người Banda đã cải sang Cơ đốc giáo nhưng vẫn giữ các yếu tố và giá trị trong tôn giáo truyền thống của họ. |
vì sao dân ngoại bị cấm | Ngoại Nhân Shabbos ::: Một ngoại nhân Shabbos, ngoại nhân Shabbat hoặc ngoại nhân Shabbes (tiếng Yid: שבת גוי, shabbos goy; tiếng Hebrew: גוי של שבת, Goy Shel shabat) là một dân ngoại giúp việc cho người Do Thái trong ngày Sa-bát, vì người Do Thái bị cấm làm những công việc nhất định (melakha) theo lề luật môn phái Do thái (halakha). | Nội Á ::: Nội Á đề cập đến khu vực trong Đông Á và Bắc Á ngày nay là một phần của Tây Trung Quốc, Mông Cổ và phía đông Nga. Nó trùng lặp với một số định nghĩa về Trung Á, chủ yếu là những khu vực lịch sử, nhưng một số khu vực nhất định của Nội Á (như Đông Bắc Trung Quốc) không được coi là một phần của Trung Á theo bất kỳ định nghĩa nào của nó. Nội Á có thể được coi là "biên giới" của Trung Quốc và bị giới hạn bởi Đông Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và bán đảo Triều Tiên. |
vì sao dân ngoại bị cấm | Ngoại Nhân Shabbos ::: Một ngoại nhân Shabbos, ngoại nhân Shabbat hoặc ngoại nhân Shabbes (tiếng Yid: שבת גוי, shabbos goy; tiếng Hebrew: גוי של שבת, Goy Shel shabat) là một dân ngoại giúp việc cho người Do Thái trong ngày Sa-bát, vì người Do Thái bị cấm làm những công việc nhất định (melakha) theo lề luật môn phái Do thái (halakha). | Vô gia cư ::: Vô gia cư là một trạng thái phản ánh điều kiện và tính chất xã hội của người không có một ngôi nhà hay nơi trú ngụ thường xuyên bởi họ không thể chi trả (hoặc không được chu cấp), hay không thể duy trì dược một ngôi nhà thường xuyên, an toàn, và thích hợp, hay họ thiếu "nơi trú ngụ cố định, thường xuyên và thích hợp vào buổi đêm" Định nghĩa pháp lý hiện tại khác biệt tuỳ theo quốc gia. |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.