ID
int64 1
11.2k
| ID1
int64 1
19.5k
| Question
stringlengths 10
263
⌀ | Answer
stringlengths 11
20.7k
⌀ | idx
int64 0
43.6k
|
---|---|---|---|---|
283 | 146 | Tổ chức, cá nhân nào không được ngân hàng cấp tín dụng? | Tại Điều 10 Thông tư 22/2019/TT-NHNN có quy định về hạn chế, giới hạn cấp tín dụng như sau: Tại Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 có quy định những trường hợp không được cấp tín dụng như sau: Như vậy, ngân hàng không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân là: - Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); Các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn; - Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương. Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân. Trân trọng! | 100 |
287 | 148 | Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn 2024? | Tại Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Xem chi tiết Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây. | 101 |
287 | 149 | Có được sửa dụng tiền mặt khi chuyển nhượng vốn góp không? | Tại Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTC quy định hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác như sau: Như vậy, doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn góp không được sử dụng tiền mặt. Trân trọng! | 102 |
288 | 151 | Thời gian hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng được tính từ thời điểm nào? | Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 31/2022/NĐ-CP quy định thời gian hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng như sau: Như vậy, thời gian hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng được tính từ ngày giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại và khách hàng, phù hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất được thông báo, nhưng không vượt quá ngày 31 tháng 12 năm 2023. | 103 |
288 | 152 | Trong trường hợp nào khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất? | Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 31/2022/NĐ-CP quy định trường hợp khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất như sau: Như vậy, khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau: - Khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả. - Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ. Trân trọng! | 104 |
289 | 154 | Sự khác nhau giữa Altcoins và Bitcoin ra sao? | Altcoins thường được xây dựng trên các công nghệ và giao thức blockchain khác nhau so với Bitcoin, mang lại cho chúng các tính năng và lợi ích khác nhau. Do đó, sự khác nhau giữa Altcoins và Bitcoin có thể kể đến một số đặc điểm như sau: [1] Cơ chế đồng thuận Bitcoin sử dụng cơ chế đồng thuận Proof-of-Work (PoW), trong đó các thợ đào sử dụng năng lượng điện để giải các câu đố toán học để tạo ra các block mới. Cơ chế này có thể tốn nhiều điện năng và thời gian xử lý giao dịch. Các Altcoins có thể sử dụng các cơ chế đồng thuận khác, chẳng hạn như Proof-of-Stake (PoS), Proof-of-Authority (PoA), hoặc Proof-of-Capacity (PoC). Các cơ chế này thường tiêu tốn ít điện năng hơn và có thể xử lý giao dịch nhanh hơn. [2] Tính tiện ích Bitcoin được thiết kế chủ yếu để là một phương tiện thanh toán. Tuy nhiên, Altcoins có thể có nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như: Ứng dụng tài chính: Altcoins có thể được sử dụng để phát hành stablecoin, là các loại tiền điện tử được gắn với giá trị của một tài sản fiat, chẳng hạn như đô la Mỹ. Stablecoin có thể được sử dụng để giảm thiểu biến động giá của các loại tiền điện tử khác. Ứng dụng ứng dụng phi tập trung (dApp): Altcoins có thể được sử dụng để phát triển các dApp, là các ứng dụng chạy trên blockchain. dApp có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như chơi game, tài chính, hoặc chính phủ. Ứng dụng khác: Altcoins có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau, chẳng hạn như đầu tư, hoặc mua bán hàng hóa và dịch vụ. [3] Cải tiến - Bitcoin là tiền điện tử đầu tiên và nó đã tạo ra một nền tảng cho các Altcoins khác. Các Altcoins thường được tạo ra để cải thiện các hạn chế của Bitcoin. Ví dụ, Ethereum được tạo ra để cung cấp khả năng tạo hợp đồng thông minh, là các hợp đồng được thực hiện tự động trên blockchain. - Altcoins là một phần quan trọng của thị trường tiền điện tử. Chúng cung cấp nhiều tính năng và lợi ích khác nhau so với Bitcoin, và chúng có thể có tiềm năng thay đổi cách chúng ta giao dịch, đầu tư, và sử dụng tiền. Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo! | 105 |
289 | 155 | Tổ chức tài chính nào tham gia vào giao dịch chuyển tiền điện tử? | Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 09/2023/TT-NHNN quy định giao dịch chuyển tiền điện tử: Như vậy, tổ chức tài chính tham gia vào giao dịch chuyển tiền điện tử bao gồm: - Tổ chức tài chính khởi tạo - Tổ chức tài chính trung gian - Tổ chức tài chính thụ hưởng Trân trọng! | 106 |
292 | 157 | Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên mới nhất 2024? | Biên bản cấn trừ công nợ là một loại văn bản pháp lý, được lập ra giữa hai bên có quan hệ mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hoặc các khoản thu chi khác. Biên bản này ghi nhận việc hai bên đồng ý bù trừ các khoản nợ phải thu và phải trả cho nhau. Biên bản cấn trừ công nợ có giá trị pháp lý như một hợp đồng dân sự, có thể được sử dụng để làm căn cứ giải quyết tranh chấp nếu có. Biên bản cấn trừ công nợ cần có đầy đủ các thông tin sau: - Tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của hai bên. - Các khoản nợ phải thu và phải trả của hai bên. - Số tiền còn phải trả hoặc nhận sau khi bù trừ. - Ngày lập biên bản. - Chữ ký của hai bên. Biên bản cấn trừ công nợ được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. Sau đây là mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên mới nhất 2024 có thể tham khảo: Tải về miễn phí mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên mới nhất 2024 tại đây tải về | 107 |
292 | 158 | Khi các bên đàm phán đẩy nhanh thanh toán bù trừ công nợ thì bên đi vay xử lý bảng kê nhu cầu sử dụng vốn vay nước ngoài như thế nào? | Theo điểm a khoản 4 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về phương án sử dụng vốn vay nước ngoài như sau: Theo đó, trong trường hợp vì lý do khách quan như việc các bên đàm phán được việc đẩy nhanh thanh toán bù trừ công nợ dẫn tới giá trị thanh toán thực tế thay đổi so với giá trị ghi tại bảng kê nhu cầu sử dụng vốn, bên đi vay điều chỉnh Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài trong đó cập nhật bảng kê nhu cầu sử dụng vốn phù hợp với thực tế và bổ sung thêm các khoản nợ ngắn hạn hợp pháp khác của bên đi vay có nghĩa vụ thanh toán trong thời hạn khoản vay (nếu có) Trân trọng! | 108 |
294 | 160 | Giám đốc của tổ chức tín dụng phải có tối đa bao nhiêu năm là người điều hành của tổ chức tín dụng? | Căn cứ tại khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 quy định như sau: Như vậy, Giám đốc của tổ chức tín dụng có ít nhất 05 năm là người điều hành của tổ chức tín dụng; + Hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng + Và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán Lưu ý: Quy định này áp dụng đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. | 109 |
294 | 161 | Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc trong hoạt động của tổ chức tín dụng như thế nào? | Căn cứ Điều 49 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định quyền, nghĩa vụ của Giám đốc công ty con như sau: [1] Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên. [2] Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của tổ chức tín dụng. [3] Thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả. [4] Lập và trình Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua hoặc để báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua báo cáo tài chính. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, số liệu quyết toán và các thông tin tài chính khác. [5] Ban hành theo thẩm quyền quy chế, quy định nội bộ; quy trình, thủ tục tác nghiệp để vận hành hệ thống điều hành kinh doanh, hệ thống thông tin báo cáo. [6] Báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Đại hội đồng cổ đông và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động và kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng. [7] Quyết định áp dụng biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố và chịu trách nhiệm về quyết định đó và kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên. [8] Kiến nghị, đề xuất cơ cấu tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng trình Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định theo thẩm quyền. [9] Đề nghị Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên họp bất thường theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010. [10] Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý, điều hành của tổ chức tín dụng, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên. [11] Ký kết hợp đồng nhân danh tổ chức tín dụng theo quy định của Điều lệ và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng. [12] Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ trong kinh doanh của tổ chức tín dụng. [13] Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng của người lao động theo thẩm quyền. [14] Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 110 |
295 | 163 | Nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước gồm những nguồn nào? | Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 50/2014/NĐ-CP quy định về nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước như sau: Như vậy, nguồn hình thành dự trữ ngoại hối nhà nước gồm có: - Ngoại hối mua từ ngân sách nhà nước và thị trường ngoại hối. - Ngoại hối từ các khoản vay ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế. - Ngoại hối từ tiền gửi ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng. - Ngoại hối mua từ các khoản sinh lời từ đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước. - Ngoại hối từ các nguồn khác. | 111 |
295 | 164 | Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thông qua các nghiệp vụ gì? | Căn cứ quy định Điều 10 Nghị định 50/2014/NĐ-CP quy định về các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức như sau: Như vậy, Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối chính thức thông qua các nghiệp vụ sau đây: - Đầu tư trên thị trường quốc tế. - Can thiệp thị trường trong nước. - Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh. - Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế. - Các nghiệp Vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ. | 112 |
295 | 165 | Quỹ dự trữ ngoại hối được sử dụng nhầm mục đích gì? | Căn cứ quy định Điều 13 Nghị định 50/2014/NĐ-CP quy định về phạm vi sử dụng Quỹ dự trữ ngoại hối như sau: Như vậy, quỹ dự trữ ngoại hối được sử dụng để: - Đầu tư trên thị trường quốc tế. - Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh. - Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế. - Điều chuyển và hoán đổi ngoại hối với Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, - Sử dụng ngoại hối để đáp ứng nhu cầu ngoại hối đột xuất, cấp bách của Nhà nước. Trân trọng! | 113 |
297 | 167 | Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự? | Căn cứ Điều 7 Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định về cấu trúc mã ngân hàng như sau: Như vậy, mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia thành 3 nhóm sau: - Nhóm 1: 2 ký tự đầu bên trái, là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã sử dụng chung cho trường hợp cấp mã cho chi nhánh tại nước ngoài của tổ chức tín dụng; - Nhóm 2: 3 ký tự kế tiếp là kí hiệu mã hệ thống của tổ chức được cấp mã ngân hàng. - Nhóm 3: 3 ký tự cuối, là số thứ tự đơn vị của từng hệ thống trên mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nước ngoài. | 114 |
297 | 168 | Mã ngân hàng bị hủy bỏ trong trường hợp nào? | Tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định nguyên tắc cấp, hủy bỏ mã ngân hàng như sau: Theo đó, mã ngân hàng bị hủy bỏ khi đối tượng đã được cấp mã ngân hàng giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động. | 115 |
297 | 169 | Hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm các tài liệu nào? | Hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm các tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 17/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 18/2023/TT-NHNN như sau: Như vậy, theo quy định thì hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân) gồm các tài liệu sau: - Văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng; - Văn bản đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng. Trân trọng! | 116 |
298 | 171 | Mẫu hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa mới nhất 2024? | Hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa là một loại hợp đồng dân sự, trong đó bên bán (gọi là bên cho vay) cho bên mua (gọi là bên vay) một khoản tiền để mua hàng hóa, với điều kiện bên mua sẽ trả lại khoản tiền đó cho bên bán theo từng kỳ hạn trong một khoảng thời gian nhất định. Hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa thường bao gồm các nội dung sau: - Tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của bên bán và bên mua. - Hàng hóa mua trả góp. - Số tiền mua trả góp. - Kỳ hạn trả góp. - Lãi suất trả góp. - Phí trả góp (nếu có). - Các điều khoản khác (nếu có). Khi ký hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa, bên mua cần lưu ý các vấn đề sau: - Lựa chọn bên bán uy tín, có giấy phép kinh doanh hợp lệ. - Tìm hiểu kỹ về hàng hóa mua trả góp, bao gồm giá cả, chất lượng, chế độ bảo hành,... - So sánh lãi suất trả góp của các bên bán để lựa chọn mức lãi suất hợp lý. - Đọc kỹ hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa trước khi ký, đảm bảo các quyền lợi của mình. Sau đây là mẫu hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa mới nhất 2024 có thể tham khảo: Tải về miễn phí mẫu hợp đồng trả góp mua bán hàng hóa mới nhất 2024 tại đây tải về | 117 |
298 | 172 | Lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính là bao nhiêu? | Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 43/2016/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay tiêu dùng như sau: Đồng thời tại Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau: Theo đó, lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính sẽ dựa trên sự thảo thuận của công ty tài chính và khách hàng theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng. Tuy nhiên trong một số trường hợp Ngân hàng Nhà nước sẽ quy định về mức lãi suất cho vay tối đa như sau: - Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; - Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của pháp luật thương mại; - Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; - Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định pháp luật. Để kiểm tra hợp đồng trả góp còn bao nhiêu tháng, khách hàng có thể thực hiện thống qua các cách sau: [1] Kiểm tra hợp đồng trả góp còn bao nhiêu tháng qua website công ty tài chính [2] Kiểm tra hợp đồng trả góp còn bao nhiêu tháng qua app công ty tài chính [3] Kiểm tra hợp đồng trả góp còn bao nhiêu tháng trực tiếp tại cơ sở của công ty tài chính Trân trọng! | 118 |
316 | 174 | Bao nhiêu tuổi được mở tài khoản ngân hàng? | Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 23/2014/TT-NHNN sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-NHNN quy định về đối tượng mở tài khoản thanh toán như sau: Như vậy, tài khoản ngân hàng được hiểu là tài khoản thanh toán được mở tại các ngân hàng như (ngân hàng thương mại; ngân hàng chính sách;...). Theo đó, tài khoản thanh toán được dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt. Đối tượng mở tài khoản ngân hàng bao gồm tổ chức và cá nhân. Đối với cá nhân thì người từ đủ 15 tuổi trở lên có thể mở tài khoản ngân hàng nếu không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. Với người dưới 15 tuổi; người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự thì mở tài khoản thanh toán thông qua người đại diện theo pháp luật. | 119 |
316 | 175 | Ai có quyền yêu cầu chấm dứt tạm khóa tài khoản ngân hàng? | Theo Điều 16 Thông tư 23/2014/TT-NHNN quy định về tạm khóa tài khoản thanh toán như sau: Như vậy, người có quyền yêu cầu chấm dứt tạm khóa tài khoản ngân hàng, bao gồm: - Chủ tài khoản ngân hàng; - Hoặc người giám hộ của chủ tài khoản ngân hàng; - Hoặc người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản; Ngoài ra, yêu cầu chấm dứt tạm khóa tài khoản ngân hàng có thể theo văn bản thỏa thuận giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Trân trọng! | 120 |
317 | 177 | Thời gian tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng có được tính vào thời hạn kiểm tra không? | Tại khoản 7 Điều 12 Thông tư 17/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ ngày 08/02/2024) quy định tạm dừng kiểm tra, tiếp tục kiểm tra như sau: Theo đó, thời gian tạm dừng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng không được tính vào thời hạn kiểm tra. | 121 |
317 | 178 | Mẫu quyết định về việc gia hạn thời hạn kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024? | Mẫu quyết định về việc gia hạn thời hạn kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024 là mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ ngày 08/02/2024) như sau: Mẫu quyết định về việc gia hạn thời hạn kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024 Tại đây | 122 |
317 | 179 | Mục đích kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng là gì? | Tại Điều 4 Thông tư 17/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ ngày 08/02/2024) quy định mục đích kiểm tra như sau: Như vậy, mục đích kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng như sau: [1] Xem xét, đánh giá thông tin, số liệu, tình hình chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của đối tượng kiểm tra để đảm bảo đầy đủ, chính xác, tuân thủ quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng. [2] Tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. [3] Phát hiện, ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. [4] Đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng nếu cần thiết. [5] Góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các tổ chức tín dụng và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 123 |
323 | 181 | Các tổ chức phi lợi nhuận cần phải thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin, hồ sơ, tài liệu nào? | Theo Điều 23 Luật Phòng, chống rửa tiền 2022 quy định về minh bạch trong hoạt động của tổ chức phi lợi nhuận như sau: Theo đó, các tổ chức phi lợi nhuận cần phải thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin, hồ sơ, tài liệu sau: - Thông tin về tổ chức, cá nhân tài trợ và các thông tin khác (nếu có); - Thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận tài trợ và các thông tin khác (nếu có); - Hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc tài trợ và tiếp nhận tài trợ. | 124 |
323 | 182 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? | Căn cứ theo Điều 3 Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2018 quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động như sau: Theo đó, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoạt động dựa trên nguyên tắc; - Hiệp thương dân chủ, thống nhất hành động; - Tự nguyện, không vụ lợi; - Công khai, minh bạch, đúng Mục đích, đúng đối tượng, kịp thời và hiệu quả; - Không phân biệt đối xử, phù hợp với truyền thống nhân ái của dân tộc; - Sử dụng Biểu tượng chữ thập đỏ; - Không được lợi dụng hoạt động Hội làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Trân trọng! | 125 |
325 | 184 | Quyền và nghĩa vụ của khách hàng trong việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 13 Nghị định 117/2018/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của khách hàng như sau: Như vậy, quyền và nghĩa vụ của khách hàng trong việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng gồm có: - Khách hàng có quyền sau đây: + Yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin của chính khách hàng theo thỏa thuận giữa các bên và phù hợp với quy định của pháp luật; + Khiếu nại, khởi kiện, yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức khác, cá nhân, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp, sử dụng thông tin khách hàng không đúng quy định của pháp luật. - Khách hàng có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Nghị định 117/2018/NĐ-CP này và hướng dẫn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc cung cấp thông tin khách hàng. | 126 |
325 | 185 | Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng do cá nhân có thẩm quyền yêu cầu cần có những nội dung gì? | Căn cứ quy định khoản 1 Điều 9 Nghị định 117/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng như sau: Như vậy, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng do cá nhân có thẩm quyền yêu cầu cần có những nội dung sau đây: - Căn cứ pháp lý cụ thể quy định thẩm quyền được yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng; - Lý do, mục đích yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng trong đó nêu rõ mối liên quan của khách hàng với mục đích yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng; - Nội dung, phạm vi thông tin khách hàng, thời hạn cung cấp; - Hình thức yêu cầu, cung cấp thông tin khách hàng; hình thức văn bản cung cấp thông tin (bản sao, bản in, bản mềm và các hình thức khác theo quy định của pháp luật); - Họ và tên; số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa chỉ, số điện thoại của người đại diện nhận thông tin khách hàng đối với trường hợp cung cấp thông tin theo phương thức trực tiếp. - Nội dung yêu cầu khác (nếu có). Trân trọng! | 127 |
332 | 187 | Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng được quy định như thế nào? | Căn cứ Điều 12 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng như sau: Như vậy, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng có trách nhiệm: Thứ nhất: Chỉ được phép mua, bán các loại vàng miếng quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP. Thứ hai: Không được phép thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm. Thứ ba: Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ. Thứ tư: Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về giá mua và giá bán vàng miếng. Thứ năm: Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh. Thứ sáu: Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan. | 128 |
332 | 188 | Doanh nghiệp có được vay tại tổ chức tín dụng để mua vàng miếng hay không? | Căn cứ quy định khoản 4 Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định như sau: Theo quy định trên, thì tổ chức tín dụng không được cho vay đối với 7 nhu cầu vốn, trong đó có nhu cầu vay để mua vàng miếng. Như vậy, nhu cầu vay vốn để mua vàng miếng sẽ không được giải quyết do đã thuộc các trường hợp cấm của pháp luật. Trân trọng! | 129 |
334 | 190 | Có tối thiểu bao nhiêu tờ tiền rách mới được đi đổi tại Ngân hàng? | Theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 25/2013/TT-NHNN có quy định về tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, cụ thể: Đối với tiền bị rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông (nhóm nguyên nhân khách quan): - Tiền giấy bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ, số; nhàu, nát, nhòe, bẩn, cũ; rách rời hay liền mảnh được can dán lại nhưng còn nguyên tờ tiền; - Tiền kim loại bị mòn, han gỉ, hư hỏng một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, hoa văn, chữ, số và lớp mạ trên đồng tiền. Như vậy, đối với tiền bị rách rời nhưng vẫn còn nguyên tờ tiền thì không đủ điều kiện để lưu thông. Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 6 Thông tư 25/2013/TT-NHNN quy định về đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, như sau: Đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2013/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi có trách nhiệm thực hiện việc thu, đổi ngay cho khách hàng có nhu cầu, không hạn chế số lượng, không yêu cầu thủ tục giấy tờ. Có thể thấy, khi khách có nhu cầu đổi tiền thì Ngân hàng phải đổi ngay và không hạn chế số lượng hay yêu cầu thủ tục giấy tờ. Do đó, 01 tờ vẫn có thể đổi được. | 130 |
334 | 191 | Đổi tiền rách ở ngân hàng có tốn phí không? | Việc đổi tiền rách trước đây quy định tại Điều 8 Quyết định 24/2008/QĐ-NHNN như sau: Tuy nhiên, Quyết định 24/2008/QĐ-NHNN đã hết hiệu lực thay vào đó thì Thông tư 25/2013/TT-NHNN đã không còn quy định thu phí khi đổi tiền. Do đó, hiện nay việc đổi tiền rách không tốn phí. Trân trọng! | 131 |
344 | 193 | Hồ sơ đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả theo Nghị định 87/2023 gồm những giấy tờ gì? | Theo Điều 5 Nghị định 87/2023/NĐ-CP quy định về giám định tiền giả, tiền nghi giả như sau: Theo đó, hồ sơ đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả gồm có: - Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả; - Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định. Việc giám định để xác định tính xác thực của đồng tiền được thực hiện miễn phí. Chi phí giám định tư pháp về tiền Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp. Trường hợp chưa có sự thống nhất về kết quả giám định tiền giữa các cơ quan giám định thì kết quả giám định của Ngân hàng Nhà nước có giá trị thực hiện. | 132 |
344 | 194 | Kết quả giám định tiền giả và tiền nghi giả được xử lý như thế nào? | Theo Điều 6 Nghị định 87/2023/NĐ-CP quy định về xử lý kết quả giám định như sau: Bước 1: Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành giám định, cơ quan giám định thông báo kết quả giám định bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định. TH1: Trường hợp kết quả giám định không phải tiền giả, cơ quan giám định hoàn trả hiện vật cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định. TH2: Trường hợp kết quả giám định là tiền giả, cơ quan giám định thực hiện thu giữ hiện vật và xử lý như sau: - Lưu giữ, đóng gói, bảo quản, giao nhận, vận chuyển tiền giả - Giao nộp tiền giả - Thu nhận, tiêu hủy tiền giả Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị giám định là cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Toà án nhân dân, cơ quan giám định hoàn trả lại hiện vật cho cơ quan, tổ chức đã yêu cầu giám định. Bước 2: Trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định, tổ chức đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có tiền giả, tiền nghi giả, kèm theo thông báo kết quả giám định của cơ quan giám định. Lưu ý: Nghị định 87/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 02/02/2024 Trân trọng! | 133 |
351 | 195 | Trưởng kiểm toán nội bộ trong tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo đột xuất khi nào? | Căn cứ quy định Điều 27 Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về báo cáo đột xuất như sau: Như vậy, trưởng kiểm toán nội bộ trong tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo đột xuất khi có các trường hợp sau đây: - Báo cáo ngay cho Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng nhà nước chi nhánh) nếu phát hiện các sai phạm nghiêm trọng hoặc khi nhận thấy có nguy cơ rủi ro cao có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của tổ chức tín dụng. - Thông báo kịp thời cho Người điều hành đơn vị có hoạt động được kiểm toán nếu các tồn tại nêu trong báo cáo kiểm toán không được sửa chữa và khắc phục kịp thời sau một khoảng thời gian quy định. - Khi đã thông báo cho Người điều hành đơn vị có hoạt động được kiểm toán theo quy định nêu trên, mà các tồn tại vẫn chưa được sửa chữa và khắc phục, phải báo cáo kịp thời bằng văn bản cho Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng. Trưởng kiểm toán nội bộ trong tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo đột xuất khi nào? (Hình từ Interent) | 134 |
351 | 196 | Báo cáo kiểm toán trong tổ chức tín dụng phải được trình bày rõ các nội dung nào? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 26 Thông tư 44/2011/TT-NHNN một số cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 2 Điều 38 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về báo cáo kiểm toán như sau: Như vậy, báo cáo kiểm toán trong tổ chức tín dụng phải được trình bày rõ các nội dung sau đây: - Nội dung kiểm toán, phạm vi kiểm toán; - Những đánh giá, kết luận về nội dung đã được kiểm toán và cơ sở đưa ra các ý kiến này; - Các yếu kém, tồn tại, các sai sót, vi phạm, các ý kiến giải trình của đối tượng kiểm toán; - Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót và xử lý vi phạm; - Đề xuất các biện pháp hợp lý hóa, cải tiến quy trình nghiệp vụ; - Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng (nếu có). | 135 |
351 | 197 | Trách nhiệm của Bộ phận kiểm toán nội bộ trong tổ chức tín dụng gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 20 Thông tư 44/2011/TT-NHNN một số cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 2 Điều 38 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về trách nhiệm của Bộ phận kiểm toán nội bộ như sau: Như vậy, trách nhiệm của Bộ phận kiểm toán nội bộ trong tổ chức tín dụng gồm có: - Bảo mật tài liệu, thông tin theo đúng quy định pháp luật hiện hành, quy định của Thông tư 44/2011/TT-NHNN, Điều lệ và Quy chế nội bộ về kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng. - Chịu trách nhiệm trước Ban kiểm soát về kết quả công việc kiểm toán nội bộ, về những đánh giá, kết luận, kiến nghị, đề xuất trong các báo cáo kiểm toán nội bộ. - Theo dõi kết quả thực hiện các kiến nghị sau kiểm toán nội bộ của các đơn vị, bộ phận thuộc tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 136 |
352 | 199 | Tổ chức tín dụng cung cấp nhóm chỉ tiêu thông tin tín dụng nào cho CIC từ ngày 01/01/2025? | Tại Điều 9 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có quy định về thông tin tín dụng cung cấp cho CIC như sau: Như vậy, tổ chức tín dụng cung cấp cho CIC 09 nhóm chỉ tiêu thông tin tín dụng sau: (1) Thông tin định danh về khách hàng vay; (2) Thông tin về người có liên quan của khách hàng vay (đang được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng cấp tín dụng cho khách hàng vay); (3) Thông tin về cho vay và các hoạt động cấp tín dụng khác (không bao gồm nhóm chi tiêu thông tin về thẻ tín dụng và thông tin mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng); (4) Thông tin về thẻ tín dụng; (5) Thông tin mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng); (6) Thông tin về biện pháp bảo đảm cấp tín dụng; (7) Thông tin về hoạt động xử lý nợ xấu nội bảng; (8) Thông tin ngoại bảng; (9) Báo cáo tài chính năm (theo báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan Thuế hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán) của khách hàng vay là doanh nghiệp. | 137 |
352 | 200 | Thời hạn cung cấp thông tin tín dụng cho CIC là bao lâu? | Tại Điều 10 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có quy định về thời hạn cung cấp thông tin tín dụng như sau: Như vậy, thời hạn cung cấp thông tin tín dụng cho CIC sẽ theo tần suất quy định cụ thể tại Hệ thống chỉ tiêu thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngoại trừ đối với ngân hàng Chính sách xã hội thì cung cấp thông tin tín dụng định kỳ 2 lần 1 tháng. Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô cung cấp định kỳ 1 lần 1 tháng. Lưu ý: Thông tư 15/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Trân trọng! | 138 |
353 | 202 | Các giao dịch thu trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 6 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ như sau: - Thu chuyển khoản tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP; - Thu chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư theo quy định; - Thu chuyển khoản ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài theo quy định; - Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của chính doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài; - Thu chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện góp vốn đầu tư trong trường hợp đồng tiền góp vốn khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở; - Thu chuyển khoản tiền thặng dư vốn cổ phần từ việc phát hành thêm cổ phần mới để tăng vốn điều lệ tại doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; - Thu chuyển khoản ngoại tệ thu được từ doanh thu bán sản phẩm dầu khí trong nước (sau khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và trừ đi các chi phí bằng đồng Việt Nam) theo quy định của pháp luật về dầu khí và Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (nếu có); - Các khoản thu chuyển khoản liên quan đến khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trừ trường hợp thực hiện các khoản vay nước ngoài mà đồng tiền đi vay không tương ứng với đồng tiền mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng; - Các khoản thu hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. | 139 |
353 | 203 | Việc thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư giữa các nhà đầu tư trong hợp đồng BCC được thực hiện như thế nào? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư như sau: Như vậy, việc thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư giữa các nhà đầu tư trong hợp đồng BCC được thực hiện như sau: - Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú trong hợp đồng BCC phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp; - Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú trực tiếp thực hiện dự án PPP phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Trân trọng! | 140 |
354 | 205 | Tiền gửi được thống kê trong cán cân thanh toán quốc tế gồm những đồng tiền nào? | Căn cứ Điều 24 Nghị định 16/2014/NĐ-CP quy định tiền và tiền gửi: Theo đó, tiền gửi được thống kê trong cán cân thanh toán quốc tế gồm các đồng tiền sau: - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam - Ngoại tệ - Các khoản tiền gửi của người cư trú tại các tổ chức nhận tiền gửi là người không cư trú (trừ tiên gửi tại các Ngân hàng Trung ương); - Các khoản tiền gửi tại Việt Nam (trừ tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước) của người không cư trú. | 141 |
354 | 206 | Các Bộ liên quan có trách nhiệm như thế nào trong quản lý cán cân thanh toán quốc tế? | Căn cứ Điều 26 Nghị định 16/2014/NĐ-CP quy định trách nhiệm của các Bộ liên quan: Như vậy, trong quản lý cán cân thanh toán quốc tế thì các Bộ liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin sau đây: - Các thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình như chủ trương, chính sách, kế hoạch, chiến lược phát triển - kinh tế xã hội của Việt Nam trong từng thời kỳ liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, lao động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài, vay trả nợ nước ngoài ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách, kế hoạch, chiến lược đó; - Các giải pháp ổn định cán cân thanh toán liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau: + Tình hình cấp Giấy Chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo ngành Kinh tế. + Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo quốc gia đầu tư. + Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo ngành kinh tế. + Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam phân theo quốc gia đầu tư. + Cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. + Tình hình cấp giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo ngành kinh tế. + Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo quốc gia nhận đầu tư. + Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo ngành kinh tế. + Tình hình thực hiện vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài phân theo quốc gia đầu tư. + Tình hình tiếp nhận viện trợ của Việt Nam phân theo nhà tài trợ. + Tình hình tiếp nhận viện trợ của Việt Nam phân theo mục đích sử dụng. + Viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài. + Tình hình xuất, nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam. + Tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư phân tích diễn biến và dự báo hoạt động xuất, nhập khẩu dịch vụ, đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau: + Rút vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vay nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh + Tình hình trả nợ nước ngoài của Chính phủ và trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh + Số dư vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vay nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh + Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài + Tình hình giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài + Tình hình phát hành chứng khoán ra công chúng, phát hành thêm chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch + Tình hình nắm giữ chứng khoán của người không cư trú + Tình hình chia cổ tức, lợi tức cho nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú - Bộ Tài chính phân tích diễn biến và dự báo hoạt động chuyển giao vãng lai của khu vực Chính phủ, vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ, đầu tư gián tiếp nước ngoài; - Bộ Công Thương có trách nhiệm cung cấp thông tin phân tích diễn biến và dự báo hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa; - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau: + Tình hình lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thời hạn trên 01 năm + Tình hình lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới 01 năm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá về tình hình người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trân trọng! | 142 |
355 | 208 | Nguyên tắc kế toán quỹ dự phòng phải trả theo Thông tư 200 như thế nào? | Theo quy định tại Điều 62 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán quỹ dự phòng phải trả của doanh nghiệp được quy định như sau: [1] Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả: Dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của doanh nghiệp. [2] Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra. - Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ. - Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. [3] Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ. [4] Khoản dự phòng phải trả được lập tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó. - Trường hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó. [5] Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó. [6] Không được ghi nhận khoản dự phòng cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai, trừ khi chúng liên quan đến một hợp đồng có rủi ro lớn và thoả mãn điều kiện ghi nhận khoản dự phòng. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng và khoản dự phòng được lập riêng biệt cho từng hợp đồng có rủi ro lớn. [7] Một khoản dự phòng cho các khoản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi có đủ các điều kiện ghi nhận đối với các khoản dự phòng theo quy định tại đoạn Chuẩn mực kế toán “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”. [8] Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được dự tính cho những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu, đó là những chi phí thoả mãn cả hai điều kiện: - Cần phải có cho hoạt động tái cơ cấu. - Không liên quan đến các hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp. Khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu không bao gồm các chi phí như: - Đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có. - Tiếp thị. - Đầu tư vào những hệ thống mới và các mạng lưới phân phối. | 143 |
355 | 209 | Quỹ dự phòng phải trả của doanh nghiệp theo Thông tư 200 có những quỹ nào? | Căn cứ tại điểm i khoản 1 Điều 62 Thông tư 200/2014/TT-BTC, quỹ dự phòng phải trả của doanh nghiệp có những khoản sau: - Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp, - Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm. - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng. - Dự phòng phải trả khác, bao gồm : + Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật. + Khoản dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định kỳ (theo yêu cầu kỹ thuật). + Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó. Trân trọng! | 144 |
356 | 211 | Hiện nay tổ chức tín dụng được xem xét cho vay với các loại cho vay nào? | Căn cứ quy định Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về loại cho vay như sau: Như vậy, tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm. | 145 |
356 | 212 | Quy định về bảo đảm tiền vay như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 15 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về bảo đảm tiền vay như sau: Theo đó, bảo đảm tiền vây được quy định như sau: - Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận. Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan. - Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay. - Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật. Trân trọng! | 146 |
357 | 214 | Đối tượng nào sử dụng thẻ ngân hàng? | Căn cứ Điều 16 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 7, khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định đối tượng được sử dụng thẻ: Như vậy, đối tượng được sử dụng thẻ ngân hàng, bao gồm: (1) Đối với chủ thẻ chính là cá nhân - Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. (2) Đối với chủ thẻ chính là tổ chức - Tổ chức đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ. - Tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh. - Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định; (3) Đối với chủ thẻ phụ Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính nhưng chỉ trong phạm vi quy định sau đây: - Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước. | 147 |
357 | 215 | Trường hợp làm mất thẻ và làm lộ thông tin thẻ ngân hàng thì xử lý như thế nào? | Tại Điều 19 Thông tư 19/2016/TT-NHNN có quy định về xử lý trong trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ như sau: Như vậy, trường hợp làm mất thẻ và làm lộ thông tin thẻ ngân hàng thì xử lý như sau: Bước 1: Chủ thẻ phải thông báo ngay cho ngân hàng khi mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ ATM. Bước 2: Ngân hàng phải thực hiện ngay việc khóa thẻ khi nhận được thông báo của chủ thẻ về việc làm mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ ATM. Đồng thời phối hợp với các bên liên quan để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác nhằm ngăn chặn các thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời thông báo lại cho chủ thẻ. Tổ chức phát hành thẻ hoàn thành việc xử lý thông báo mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ ATM nhận được từ chủ thẻ trong thời hạn: - Không quá 05 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp; - Không quá 10 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp kể từ ngày nhận được thông báo của chủ thẻ. Trân trọng! | 148 |
359 | 217 | Phương thức thanh toán LC là gì? | Phương thức thanh toán LC (Letter of Credit) là một phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế, theo đó ngân hàng phát hành (issuing bank) cam kết với người thụ hưởng (beneficiary) sẽ thanh toán một số tiền nhất định cho người thụ hưởng, nếu người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện quy định trong thư tín dụng (L/C). Phương thức thanh toán LC được sử dụng phổ biến trong các giao dịch thương mại quốc tế vì tính an toàn, bảo đảm quyền lợi cho cả người mua và người bán. Các bước thực hiện phương thức thanh toán LC Quy trình thực hiện phương thức thanh toán LC bao gồm các bước sau: Bước 1: Người mua và người bán thỏa thuận với nhau về việc sử dụng phương thức thanh toán LC. Bước 2: Người mua yêu cầu ngân hàng của mình (ngân hàng phát hành) mở L/C. Bước 3: Ngân hàng phát hành gửi L/C cho ngân hàng đại lý (correspondent bank) ở nước của người bán. Bước 4: Ngân hàng đại lý gửi L/C cho người bán. Bước 5: Người bán giao hàng và xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng đại lý. Bước 6: Ngân hàng đại lý kiểm tra bộ chứng từ và nếu phù hợp với các điều kiện quy định trong L/C, thì sẽ chuyển tiền cho người bán. | 149 |
359 | 218 | Cách lập hối phiếu theo phương thức thanh toán LC? | Cách lập hối phiếu theo phương thức thanh toán LC chưa được pháp luật quy định cụ thể. Tuy nhiên nội dung của hối phiếu vẫn phải đáp ứng theo quy định tại Điều 16 và Điều 53 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 quy định về nội dung của hối phiếu đòi nợ và hối phiếu nhận nợ Cách lập hối phiếu theo phương thức thanh toán LC có thể tham khảo: [1] Mục 1: Tiêu đề và số hiệu hối phiếu: Tiêu đề của hối phiếu phải được ghi rõ “Bill of Exchange” hoặc “Draft”. Nếu không ghi rõ, hối phiếu mặc nhiên vô hiệu. Trên các hối phiếu đều phải có số hiệu để dễ dàng tham chiếu. Trong thanh toán L/C thường sẽ có những cách để diễn đạt số hiệu theo quy chuẩn riêng. [2] Mục 2: Số tiền xác định trên hối phiếu buộc phải thanh toán Số tiền ghi trên hối phiếu có những yêu cầu như sau: - Viết cả bằng số và chữ cùng đơn vị tiền tệ. - Nếu có sự khác biệt về số tiền bằng số và số tiền bằng chữ thì hối phiếu coi như vô hiệu - Nếu có sự khác biệt về số tiền bằng số và số tiền bằng chữ thì sẽ thanh toán theo số tiền bằng chữ [3] Mục 3 và 5: Tên và địa chỉ người bị ký phát - Thông tin của người bị ký phát (người phải thanh toán khoản nợ) bắt buộc phải cung cấp đầy đủ thông tin. - Tên và địa chỉ người bị ký phát là: ngân hàng phát hành L/C [4] Mục 4: Thời hạn thanh toán Tùy vào thỏa thuận giữa người ký phát và người bị ký phát khi phát hành hối phiếu, có thể là hối phiếu thanh toán ngay hoặc thanh toán trả chậm. Một số nội dung thể hiện thời hạn thanh toán trên hối phiếu: - Payable at sight: Thanh toán ngay - Payable on presentation: thanh toán khi xuất trình hối phiếu - Payable on demand: thanh toán khi có yêu cầu - At X days after sight of this…: thanh toán sau X ngày kể từ thời điểm ký phát hối phiếu - At X days after acceptance: thanh toán sau X ngày kể từ thời điểm chấp nhận hối phiếu - At X days after BL date of this…: thanh toán sau X ngày kể từ thời điểm ký vận đơn - At X days after shipment date of this…: thanh toán sau X ngày kể từ thời điểm giao hàng [5] Mục 6: Tên người thụ hưởng Đây có thể chính là người ký phát hối phiếu hoặc người nào khác nắm giữ hối phiếu, được chuyển nhượng bằng cách ký phát hoặc trao tay [6] Mục 7: Địa điểm và thời gian ký phát Có một số lưu ý khi điền thông tin về địa điểm và thời gian ký phát như sau: - Địa điểm phải được ghi trùng với nơi lập hối phiếu. Địa điểm này đặc biệt quan trọng trong các hối phiếu quốc tế. Bởi đây là căn cứ để quy chiếu luật điều chỉnh. - Ngày lập hối phiếu phải nằm trong thời gian có hiệu lực của L/C, sau ngày lập hóa đơn và sau ngày mở L/C [7] Mục 8: Thông tin người ký phát Thông tin người ký phát sẽ bao gồm: - Tên và địa chỉ người ký phát: Đây là người cuối cùng có trách nhiệm thanh toán cho người hưởng hối phiếu. Trong một số trường hợp, người bị ký phát từ chối thanh toán, không chấp nhận thanh toán thì người ký phát bắt buộc phải thanh toán cho người thụ hưởng khi hối phiếu đã chuyển nhượng thông qua hình thức ký hậu hoặc trao tay. - Chữ ký người ký phát: chữ ký của người có trách nhiệm, có quyền hạn và năng lực pháp lý đối với hoạt động của doanh nghiệp. Chữ ký phải được ký bằng tay, ký sống mới được chấp nhận là có hiệu lực. Trân trọng! | 150 |
365 | 220 | Công ty tài chính được phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nào? | Căn cứ quy định Điều 6 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 16/2019/NĐ-CP quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức như sau: Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 16/2019/NĐ-CP quy định về hoạt động ngân hàng của công ty tài chính như sau: Như vậy, công ty tài chính được phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép. - Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định. | 151 |
365 | 221 | Việc mở tài khoản của công ty tài chính được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 109 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về mở tài khoản của công ty tài chính như sau: Như vậy, việc mở tài khoản của công ty tài chính được quy định như sau: - Công ty tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. - Công ty tài chính được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối. - Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng. Trân trọng! | 152 |
370 | 223 | Đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc là đồng tiền nào? | Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2018/TT-NHNN quy định đồng tiền thanh toán: Theo đó, đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND hoặc CNY. | 153 |
370 | 224 | Đồng tiền giao dịch được sử dụng trong mua bán nợ là đồng nào? | Căn cứ Điều 8 Thông tư 09/2015/TT-NHNN quy định đồng tiền giao dịch: Như vậy, đồng tiền giao dịch được sử dụng trong mua bán nợ là đồng Việt Nam. Lưu ý: Có thể sử dụng ngoại tệ làm đồng tiền thanh toán trong mua bán nợ khi thực hiện trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán khoản nợ bằng ngoại tệ cho bên mua nợ là người không cư trú. Trân trọng! | 154 |
371 | 226 | Đồng tiền riêng Việt Nam hiện nay là đồng tiền nào? | Căn cứ Điều 55 Hiến pháp 2013 quy định như sau: Căn cứ Điều 16 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định đơn vị tiền: Theo quy định trên, đồng tiền riêng của Việt Nam hiện nay là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND". Mệnh giá của tiền Việt Nam bao gồm nhiều mệnh giá khác nhau, từ mệnh giá thấp đến mệnh giá cao. Cụ thể là 200 đồng; 500 đồng; 1,000 đồng; 2,000 đồng; 5,000 đồng; 10,000 đồng; 20,000 đồng; 50,000 đồng; 100,000 đồng; 200,000 đồng và 500,000 đồng. | 155 |
371 | 227 | Hành vi hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật thì bị phạt bao nhiêu? | Căn cứ Điều 31 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam: Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả: Như vậy, người có hành vi hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng và bị tịch thu toàn bộ tang vật, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm, giao cơ quan có thẩm quyền xử lý. Mức xử phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng một hành vi vi thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Cụ thể là từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Trân trọng! | 156 |
374 | 228 | Ban hành Thông tư quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? | Ngày 05/12/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 15/2023/TT-NHNN quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo Thông tư 15/2023/TT-NHNN, hoạt động thông tin tín dụng nhằm tạo lập Cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia để: - Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. - Hỗ trợ tổ chức tín dụng, tổ chức tự nguyện trong hoạt động kinh doanh. - Hỗ trợ khách hàng vay tiếp cận nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu đời sống, kinh tế, xã hội theo quy định của pháp luật. - Hỗ trợ tổ chức khác tiếp cận thông tin tín dụng theo quy định của pháp luật. | 157 |
374 | 230 | Để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tín dụng, CIC, tổ chức tín dụng cần thực hiện biện pháp gì? | Tại Điều 6 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có quy định để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tín dụng, CIC, tổ chức tín dụng cần thực hiện biện pháp sau: - Có biện pháp bảo vệ thông tin tín dụng để chống lại mất mát, truy cập, sử dụng hoặc tiết lộ trái phép. - Có giải pháp khôi phục dữ liệu trong trường hợp dữ liệu bị lỗi, bị mất, bị hỏng và phương án khôi phục hoạt động sau khi dữ liệu bị lỗi, bị mất, bị hỏng. - Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tín dụng theo quy định tại Thông tư 15/2023/TT-NHNN và các quy định khác của pháp luật về an toàn, bảo mật thông tin. | 158 |
374 | 231 | Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động thông tin tín dụng? | Tại Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thông tin tín dụng như sau: - Thu thập, cung cấp, trao đổi, sử dụng trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật nhà nước. - Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan. - Trao đổi, cung cấp thông tin tín dụng sai đối tượng hoặc cho bên thứ ba trái quy định của pháp luật. - Lợi dụng các hoạt động thông tin tín dụng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. - Cản trở hoạt động thu thập và khai thác thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân. | 159 |
374 | 232 | Khách hàng vay được khai thác miễn phí thông tin tín dụng nào? | Tại Điều 18 Thông tư 15/2023/TT-NHNN có quy định về quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay như sau: Như vậy, khách hàng vay được khai thác miễn phí thông tin tín dụng sau: - Thông tin định danh về khách hàng vay; - Thông tin về người có liên quan của khách hàng vay (đang được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng cấp tín dụng cho khách hàng vay); - Thông tin về thẻ tín dụng; - Thông tin mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng); - Thông tin về biện pháp bảo đảm cấp tín dụng; - Thông tin ngoại bảng; - Khách hàng vay được cung cấp thông tin tín dụng của chính khách hàng vay theo hướng dẫn của CIC. Lưu ý: Thông tư 15/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ 01/01/2025. Trân trọng! | 160 |
381 | 233 | Các nguyên tắc phát hành kỳ phiếu là gì? | Theo Điều 11 Thông tư 01/2021/TT-NHNN quy định về nguyên tắc phát hành kỳ phiếu như sau: [1] Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu khi tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định pháp luật. [2] Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phát hành kỳ phiếu trực tiếp cho người mua tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. [3] Kỳ phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc chứng nhận quyền sở hữu kỳ phiếu phải bao gồm các nội dung sau: - Tên tổ chức phát hành; - Tên gọi kỳ phiếu; - Ký hiệu, số sê-ri phát hành; - Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành và các chữ ký khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định; - Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán; - Lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi; - Họ tên, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, địa chỉ của người mua nếu người mua là cá nhân; - Tên tổ chức mua, số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trong trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp), địa chỉ của tổ chức mua (nếu người mua là tổ chức); - Đối với kỳ phiếu do công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phát hành, ghi rõ người sở hữu chỉ được chuyển quyền sở hữu cho tổ chức; - Các nội dung khác của kỳ phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định. | 161 |
381 | 235 | Quy định về mệnh giá và lãi suất của kỳ phiếu là gì? | Tại Thông tư 01/2021/TT-NHNN có quy định mệnh giá và lãi suất của kỳ phiếu như sau: [1] Mệnh giá của kỳ phiếu (Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-NHNN): Theo đó, mệnh giá của kỳ phiếu được quy định như sau - Mệnh giá của kỳ phiếu là 100.000 đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 đồng Việt Nam. - Mệnh giá của kỳ phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành với người mua. - Mệnh giá của kỳ phiếu phát hành không theo hình thức chứng chỉ do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành thỏa thuận với người mua. [2] Lãi suất của kỳ phiếu (Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-NHNN): - Lãi suất kỳ phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợp với quy định hiện hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ. - Phương pháp tính lãi kỳ phiếu thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trân trọng! | 162 |
382 | 237 | Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 12 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi như sau: Như vậy, quyền và nghĩa vụ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định như sau: - Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi. - Được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi. - Nộp phí bảo hiểm tiền gửi đầy đủ và đúng thời hạn. - Yêu cầu tổ chức bảo hiểm tiền gửi chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khi phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm. - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật. - Cung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của tổ chức bảo hiểm tiền gửi. | 163 |
382 | 238 | Tiền gửi nào không được bảo hiểm? | Căn cứ quy định Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012 quy định về tiền gửi không được bảo hiểm như sau: Như vậy, tiền gửi không được bảo hiểm bao gồm: - Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là người sở hữu trên 5% vốn điều lệ của chính tổ chức tín dụng đó. - Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính tổ chức tín dụng đó; tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài của cá nhân là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó. - Tiền mua các giấy tờ có giá vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành. Trân trọng! | 164 |
385 | 240 | Bị vướng nợ xấu có mua xe máy trả góp được không? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2013/TT-NHNN. Thông tin về lịch sử nợ xấu của khách hàng được lưu giữ trong thời gian tối đa 05 năm trên hệ thống của Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam CIC. Thực tế, trường hợp khách hàng đang bị nợ xấu thì ngân hàng và công ty tài chính quyết định xem xét mua xe trả góp căn cứ vào nhóm nợ mà khách hàng đang mắc phải. Có trường hợp có thể tiếp tục vay trả góp thuận lợi, cũng có những trường hợp ngân hàng sẽ từ chối cho vay. Theo đó, tùy vào mức độ đánh giá nợ xấu và hồ sơ vay mà xác định có thể vay mua trả góp tiếp hay không. Mỗi nhóm nợ sẽ được quy định cụ thể như sau: - Nợ nhóm 1: Thường là những người có khả năng thanh toán nợ gốc và lãi đúng thời hạn nên các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng có thể xem xét để giải ngân hồ sơ mua trả góp của khách hàng. - Nợ nhóm 2: Nếu thuộc nhóm này, bạn sẽ không được các ngân hàng chấp nhận hồ sơ mua trả góp, tuy nhiên bạn có thể thực hiện thủ tục mua trả góp tại các công ty tài chính. - Nợ nhóm 3, 4 và 5: Những nhóm nợ này thuộc nhóm nợ khó đòi nên sẽ không được ngân hàng hay tổ chức tài chính cho vay. Để có thể tiếp tục vay để mua xe trả góp thì khách hàng cần phải trả hết gốc và lãi và sau khi được xóa nợ xấu, Như vậy, những khách hàng thuộc nhóm nợ 1 và nhóm 2 vẫn có thể tiếp tục thực hiện vay mua trả góp tùy theo yêu cầu của từng ngân hàng và công ty tài chính. Những khách hàng nợ xấu ở mức độ 3, 4, 5 không thể mua trả góp trong khoảng thời gian chưa được xóa nợ xấu. | 165 |
385 | 241 | Bao lâu thì người vay được xóa khoản nợ xấu? | Quy định theo Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN quy định như sau: Đối chiếu với phân tích nêu trên thì khoản nợ xấu thuộc nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2013/TT-NHNN quy định như sau: Theo đó, thông tin về lịch sử nợ xấu của khách hàng được lưu giữ trong thời gian tối đa 05 năm trên hệ thống của Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam CIC. Do đó, lịch sử tín dụng về nợ xấu sẽ được CIC xóa sau 05 năm kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực tức là kể từ ngày bạn tất toán khoản vay. Trân trọng! | 166 |
386 | 243 | Các giao dịch thu trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 6 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ như sau: - Thu chuyển khoản tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP; - Thu chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư theo quy định; - Thu chuyển khoản ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài theo quy định; - Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của chính doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài; - Thu chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện góp vốn đầu tư trong trường hợp đồng tiền góp vốn khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở; - Thu chuyển khoản tiền thặng dư vốn cổ phần từ việc phát hành thêm cổ phần mới để tăng vốn điều lệ tại doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; - Thu chuyển khoản ngoại tệ thu được từ doanh thu bán sản phẩm dầu khí trong nước (sau khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và trừ đi các chi phí bằng đồng Việt Nam) theo quy định của pháp luật về dầu khí và Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (nếu có); - Các khoản thu chuyển khoản liên quan đến khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trừ trường hợp thực hiện các khoản vay nước ngoài mà đồng tiền đi vay không tương ứng với đồng tiền mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng; - Các khoản thu hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. | 167 |
386 | 244 | Việc thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư giữa các nhà đầu tư trong hợp đồng BCC được thực hiện như thế nào? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư như sau: Như vậy, việc thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư giữa các nhà đầu tư trong hợp đồng BCC được thực hiện như sau: - Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú trong hợp đồng BCC phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp; - Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú trực tiếp thực hiện dự án PPP phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Trân trọng! | 168 |
387 | 246 | Kế toán trưởng ngân hàng phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn gì? | Tại khoản 5 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kế toán trưởng như sau: Như vậy, kế toán trưởng ngân hàng cần phải đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn sau: - Không thuộc đối tượng sau: + Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; + Người đã bị kết án về tội từ tội phạm nghiêm trọng trở lên; + Người đã bị kết án về tội xâm phạm sở hữu mà chưa được xoá án tích; + Cán bộ, công chức, người quản lý từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp mà Nhà nước nắm từ 50% vốn điều lệ trở lên, trừ người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng; + Sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng; + Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng. - Có bằng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; Hoặc có bằng đại học trở lên ngoài các ngành, lĩnh vực nêu trên và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; - Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. Lưu ý: Tiêu chuẩn trên được áp dụng đối với kế toán trưởng của: - Ngân hàng thương mại được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. - Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. | 169 |
387 | 247 | Kế toán trưởng có phải là người điều hành ngân hàng không? | Tại khoản 32 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định như sau: Như vậy, kế toán trưởng là một trong những người điều hành ngân hàng bên cạnh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 170 |
388 | 249 | Công ty tài chính được phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nào? | Căn cứ quy định Điều 6 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 16/2019/NĐ-CP quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức như sau: Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 16/2019/NĐ-CP quy định về hoạt động ngân hàng của công ty tài chính như sau: Như vậy, công ty tài chính được phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép. - Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định. | 171 |
388 | 250 | Việc mở tài khoản của công ty tài chính được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 109 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về mở tài khoản của công ty tài chính như sau: Như vậy, việc mở tài khoản của công ty tài chính được quy định như sau: - Công ty tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. - Công ty tài chính được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối. - Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng. Trân trọng! | 172 |
397 | 252 | Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư có được chuyển vốn đầu tư còn lại ra nước ngoài không? | Căn cứ quy định Điều 8 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về chuyển tiền thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư như sau: Như vậy, trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài số tiền còn lại bằng ngoại tệ hoặc được mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài đối với số tiền đã chuyển vào Việt Nam và tiền lãi phát sinh (nếu có) sau khi trừ đi các chi phí hợp pháp liên quan đến hoạt động chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam. | 173 |
397 | 253 | Trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư tại Việt Nam gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 12 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài như sau: Như vậy, trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư tại Việt Nam gồm có: - Tuân thủ các quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật. - Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam; - Cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép; - Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại tài liệu, chứng từ đã cung cấp cho tổ chức tín dụng được phép. - Mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để chuyển vốn, lợi nhuận, nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư này. - Chuyển trả các khoản thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam đối với trường hợp thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư theo quy định. - Thực hiện báo cáo các nội dung liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. Trân trọng! | 174 |
400 | 255 | Báo cáo nội bộ và báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ gồm những báo cáo nào? | Theo Điều 6 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ như sau: Có 03 báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ là: - Báo cáo hằng năm về kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro - Báo cáo hằng năm về kiểm toán nội bộ - Báo cáo đột xuất về kiểm toán nội bộ Theo Điều 7 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về báo cáo nội bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ như sau: Có 04 báo cáo nội bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ là: - Báo cáo nội bộ về kiểm soát nội bộ - Báo cáo nội bộ về rủi ro tín dụng - Báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động - Báo cáo nội bộ kết quả kiểm toán nội bộ | 175 |
400 | 256 | Thời gian nộp báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ là khi nào? | Theo Điều 6 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ như sau: Theo đó, thời gian để các tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi Ngân hàng Nhà nước báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ là: [1] Báo cáo hằng năm về kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro: Trong thời hạn 45 ngày từ ngày kết thúc năm tài chính; [2] Báo cáo hằng năm về kiểm toán nội bộ: Trong thời hạn 60 ngày từ ngày kết thúc năm tài chính; [3] Báo cáo đột xuất về kiểm toán nội bộ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày kết thúc kiểm toán nội bộ đột xuất (bao gồm việc phê duyệt của Ban Kiểm soát). Thông tư 14/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/10/2024 Trân trọng! | 176 |
404 | 258 | Dự nợ gốc quá hạn bao gồm khoản nào? | Căn cứ theo khoản 11 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định như sau: Như vậy, dư nợ gốc quá hạn bao gồm các khoản sau: - Số dư nợ gốc bị chuyển nợ quá hạn mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận. - Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn do khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và/hoặc hợp đồng bảo đảm tiền vay. | 177 |
404 | 259 | Trường hợp nào thì khách hàng bị chuyển nợ quá hạn? | Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về nợ quá hạn cụ thể như: Thông qua quy định trên, khách hàng bị chuyển nợ quá hạn khi họ không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Việc chuyển nợ quá hạn sẽ thực hiện đối với số dư nợ gốc mà khách hàng chưa trả. Trong trường hợp này, tổ chức tín dụng thông báo cho khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn nội dung bao gồm: - Số dư nợ gốc bị quá hạn. - Thời điểm chuyển nợ quá hạn. - Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn. Trân trọng! | 178 |
405 | 261 | Đồng tiền riêng Việt Nam hiện nay là đồng tiền nào? | Căn cứ Điều 55 Hiến pháp 2013 quy định như sau: Căn cứ Điều 16 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định đơn vị tiền: Theo quy định trên, đồng tiền riêng của Việt Nam hiện nay là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND". Mệnh giá của tiền Việt Nam bao gồm nhiều mệnh giá khác nhau, từ mệnh giá thấp đến mệnh giá cao. Cụ thể là 200 đồng; 500 đồng; 1,000 đồng; 2,000 đồng; 5,000 đồng; 10,000 đồng; 20,000 đồng; 50,000 đồng; 100,000 đồng; 200,000 đồng và 500,000 đồng. | 179 |
405 | 262 | Hành vi hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật thì bị phạt bao nhiêu? | Căn cứ Điều 31 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam: Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả: Như vậy, người có hành vi hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng và bị tịch thu toàn bộ tang vật, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm, giao cơ quan có thẩm quyền xử lý. Mức xử phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng một hành vi vi thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Cụ thể là từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Trân trọng! | 180 |
407 | 264 | Học sinh sinh viên nào được vay vốn tín dụng? | Tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định về đối tượng được vay vốn như sau: Như vậy, đối tượng học sinh sinh viên được vay vốn là học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề. Cụ thể gồm có: - Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. - Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình: + Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. + Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. + Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật. - Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. | 181 |
407 | 265 | Điều kiện vay vốn tín dụng đối với học sinh sinh viên là gì? | Tại Điều 4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg có quy định về điều kiện vay vốn như sau: Như vậy, học sinh sinh viên được vay vốn phải đáp ứng điều kiện sau: - Đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn thuộc các đối tượng được vay vốn. - Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường. - Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: + Cờ bạc; + Nghiện hút; + Trộm cắp; + Buôn lậu. Trân trọng! | 182 |
408 | 267 | Tổ chức tín dụng có được xử lý nợ khi khách hàng không trả được nợ đến hạn không? | Theo Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về việc chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi suất cụ thể như sau: Theo đó, tổ chức tín dụng sẽ được xử lý nợ khi khách hàng không trả được nợ đến hạn nếu các bên không có thỏa thuận khác. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. | 183 |
408 | 268 | Tổ chức tin dụng được thu hồi nợ trước hạn khi nào? | Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về việc chấm dứt cho vay, xử lý nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, phí như sau: Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tin dụng được thu hồi nợ trước hạn trong trường hợp sau đây: - Tổ chức tín dụng có quyền chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo nội dung đã thỏa thuận khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và/hoặc hợp đồng bảo đảm tiền vay. - Trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn, tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng và quy định pháp luật để thu hồi nợ. Trân trọng! | 184 |
410 | 270 | Yêu cầu đối với giám sát của quản lý cấp cao trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì? | Theo Điều 8 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về yêu cầu đối với giám sát quản lý cấp cao như sau: Theo đó, giám sát của quản lý cấp cao trong tổ chức tính dụng phi ngân hàng cần đáp ứng những yêu cầu sau: [1] Có cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tùy theo từng loại hình tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng [2] Đảm bảo kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và kiểm toán nội bộ được thực hiện hiệu quả, đạt được yêu cầu đề ra [3] Nắm rõ trạng thái rủi ro và tình hình thực hiện chính sách quản lý rủi ro [4] Có biện pháp ngăn ngừa, xử lý kịp thời tổn thất để nâng cao hiệu quả, an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | 185 |
410 | 271 | Cơ cấu tổ chức của Ban kiểm soát của quản lý cấp cao trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì? | Theo Điều 9 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định về cơ cấu tổ chức giám sát của quản lý cấp cao của tổ chức tín dụng phi ngân hàng như sau: Đồng thời tại Điều 44 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát như sau: Theo đó, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm có: [1] Tối thiểu có 03 thành viên [2] Có ít nhất 1/2 tổng số số thành viên là thành viên chuyên trách, không đồng thời đảm nhiệm chức vụ, công việc khác của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc doanh nghiệp khác. [3] Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát là 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không han chế Thông tư 14/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/10/2024 Trân trọng! | 186 |
412 | 273 | Đơn vị tiền tệ của nước ta hiện nay được quy định như thế nào? | Căn cứ Điều 16 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định đơn vị tiền: Như vậy, đơn vị tiền tệ của nước ta hiện nay là "Đồng", ký hiệu là quốc tế là "VND" và ký hiệu quốc gia là "đ". | 187 |
412 | 274 | Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đồng tiền nào? | Căn cứ Điều 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán: Theo quy định trên, đơn vị tiền tệ trong kế toán là Đồng Việt Nam. Tuy nhiên, đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán nếu đáp ứng các tiêu chuẩn sau: - Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. - Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ: + Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thanh toán; và + Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí đó. - Các yếu tố sau đây cũng được xem xét và cung cấp bằng chứng về đơn vị tiền tệ trong kế toán của đơn vị: + Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu). + Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ lại. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên quan đến hoạt động của đơn vị. - Sau khi xác định được đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đơn vị không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và điều kiện đó. Trân trọng! | 188 |
416 | 276 | Sinh viên nào có thể dùng giấy xác nhận sinh viên để vay vốn từ Ngân hàng chính sách? | Theo Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định về đối tượng được vay vốn như sau: Theo đó, các đối tượng sinh viên có thể sử dụng giấy xác nhận sinh viên để được vay vốn từ ngân hàng chính sách là: [1] Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động [2] Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: - Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. - Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. - Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật. [3] Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. | 189 |
416 | 277 | Đối tượng sinh viên nào sẽ được giảm tiền học phí? | Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau: Theo đó, các đối tượng sinh viên sau sẽ được giảm học phí và hỗ trợ tiền học phí là sinh viên học các chuyên ngành: - Các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống. - Nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; - Một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định - Sinh viên là người dân tộc thiểu số (trừ đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Trân trọng! | 190 |
419 | 279 | Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phong tỏa tài khoản của khách hàng trong các trường hợp nào? | Căn cứ quy định Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 và bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2019/TT-NHNN quy định về phong tỏa tài khoản thanh toán như sau: Như vậy, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phong tỏa tài khoản của khách hàng trong các trường hợp sau đây: - Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; - Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào tài khoản thanh toán của khách hàng hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền, số tiền bị phong tỏa trên tài khoản thanh toán không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót; - Có thông báo bằng văn bản của một trong các chủ tài khoản về việc phát sinh tranh chấp về tài khoản thanh toán chung giữa các chủ tài khoản thanh toán chung. | 191 |
419 | 280 | Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chấm dứt phong tỏa tài khoản thanh toán khi có các điều kiện gì? | Căn cứ quy định khoản 4 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-NHNN điểm d bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2019/TT-NHNN quy định về phong tỏa tài khoản thanh toán như sau: Như vậy, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chấm dứt phong tỏa tài khoản thanh toán khi có một trong các điều kiện sau: - Kết thúc thời hạn phong tỏa; - Có văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản thanh toán; - Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đã xử lý xong sai sót, nhầm lẫn về chuyển tiền; - Có thông báo bằng văn bản của tất cả các chủ tài khoản thanh toán chung về việc tranh chấp về tài khoản thanh toán chung giữa các chủ tài khoản thanh toán chung đã được giải quyết. Trân trọng! | 192 |
424 | 282 | Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? | Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về thu nhập được miễn thuế như sau: [1] Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. [2] Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. [3] Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. [4] Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. [5] Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. [6] Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. [7] Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. [8] Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải. [9] Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam. [10] Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã. [11] Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Lưu ý: Từ ngày 01/01/2024, khoản chi tại mục [10] sẽ được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 như sau: | 193 |
424 | 283 | Xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? | Theo Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định về xác định thu nhập tính thuế như sau: - Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. - Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. - Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Trân trọng! | 194 |
426 | 285 | Giao dịch chuyển tiền qua ngân hàng có thể xem là chứng từ thanh toán không? | Theo Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau: Theo đó, việc giao dịch chuyển tiền qua ứng dụng ngân hàng vẫn sẽ được xem là chứng từ thanh toán qua ngân hàng và được pháp luật công nhận giá trị pháp lý | 195 |
426 | 286 | Khách hàng có nghĩa vụ như thế nào khi sử dụng dịch vụ chuyển tiền qua ứng dụng ngân hàng? | Theo Điều 14 Thông tư 46/2014/TT-NHNN quy định về nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán như sau: - Thực hiện đúng, đầy đủ các điều kiện, quy trình đối với các dịch vụ thanh toán theo quy định tại Thông tư này và theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật. - Hoàn trả hoặc phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoàn trả đầy đủ số tiền thụ hưởng do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển thừa, chuyển nhầm (bao gồm cả lỗi tác nghiệp, sự cố hệ thống của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán). - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin và chứng từ thanh toán mà mình cung cấp. - Tự bảo vệ các bí mật thông tin tài khoản, giao dịch của cá nhân do mình quản lý để đảm bảo an toàn, bảo mật trong giao dịch thanh toán; thông báo kịp thời cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn trong giao dịch thanh toán hoặc nghi ngờ thông tin giao dịch bị lợi dụng. - Không được sử dụng các dịch vụ thanh toán cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác. - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Trân trọng! | 196 |
428 | 288 | Cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện khi nào? | Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 39/2016/TT-NHNN tổ chức tín dụng quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng và kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, trong các trường hợp sau: - Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh thì tổ chức tín dụng xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đó phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng; thời hạn cho vay không thay đổi. -. Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa thuận và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận. | 197 |
428 | 289 | Tổ chức tín dụng được quyền thu hồi nợ trước hạn khi nào? | Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về chấm dứt cho vay, xử lý nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, phí như sau: Thông qua quy định trên, tổ chức tín dụng được quyền thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và hợp đồng bảo đảm tiền vay. Trong trường hợp này, tổ chức tín dụng, phải thông cho khách hàng về việc thu hồi nợ trước hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm: - Thời điểm chấm dứt cho vay. - Thu hồi nợ trước hạn. - Số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn. - Thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn. - Thời điểm chuyển nợ quá hạn. - Lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn. Trân trọng! | 198 |
430 | 291 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì? | Căn cứ Điều 4 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; - Bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; - Bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Xây dựng chiến lược phát triển ngành ngân hàng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện. - Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; - Tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng. - Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hằng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện. - Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ. - Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng; - Công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật. - Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; - Thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại. - Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; - Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng; - Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; - Chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. - Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật; - Được sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. - Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; - Xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật. - Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm mua cổ phần của tổ chức tín dụng; - Đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; - Quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng; - Đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ chức tín dụng. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền. - Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. - Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế. - Tổ chức, quản lý, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; - Tham gia tổ chức và giám sát sự vận hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế. - Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng. - Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước. - Quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật. - Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo phân công, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ. - Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về tiền tệ và ngân hàng. - Đại diện cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế. - Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng. - Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước. - Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh. - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng. - Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | 199 |
Subsets and Splits