ID
int64 1
11.2k
| ID1
int64 1
19.5k
| Question
stringlengths 10
263
⌀ | Answer
stringlengths 11
20.7k
⌀ | idx
int64 0
43.6k
|
---|---|---|---|---|
29 | 2 | Thực hiện cắt giảm hồ sơ thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã trong quý 2 năm 2024? | Căn cứ Mục 3 Phần 3 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-TTg năm 2024 về việc cắt giảm hồ sơ thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã như sau: Theo đó, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã giao thẩm quyền kết nạp và cho ra thành viên cho Hội đồng quản trị của ngân hàng hợp tác xã. Vậy nên, vốn góp của các thành viên sẽ biến động thường xuyên. Do đó, Ngân hàng nhà nước đã quyết định cắt giảm hồ sơ thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã và quy định việc thay đổi mức vốn điều lệ 01 năm 01 lần đề tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng hợp tác xã thực hiện thủ tục. Như vậy, theo lộ trình, trong quý 2 năm 2024, hồ sơ thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã sẽ được cắt giảm các loại giấy tờ gồm: Phương án tăng, giảm mức vốn điều lệ, danh sách thành viên góp vốn và dự kiến được hoàn trả vốn trong năm. Lưu ý: Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, ngoại trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025. | 0 |
29 | 3 | Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã mới nhất 2024? | Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã hiện nay được sử dụng theo Mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 22/2022/TT-NHNN. Tải về Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã mới nhất 2024 tại đây. Trân trọng! | 1 |
30 | 5 | Thỏa thuận cho vay giữa khách hàng và ngân hàng có phải lập thành văn bản không? | Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, thỏa thuận cho vay giữa khách hàng và ngân hàng bắt buộc phải lập thành văn bản và đảm bảo có các nội dung dưới đây: - Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng. - Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. - Mục đích sử dụng vốn vay. - Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ. - Phương thức cho vay; - Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. - Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN. - Nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng; - Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay. - Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN. - Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. - Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN. - Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên. - Hiệu lực của thỏa thuận cho vay. Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan. | 2 |
30 | 6 | Khách hàng có thể vay ngân hàng theo hình thức nào? | Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định như sau: Như vậy, khách hàng có thể vay ngân hàng theo các hình thức dưới đây: - Cho vay ngắn hạn. - Cho vay trung hạn. - Cho vay dài hạn. Trân trọng! | 3 |
31 | 8 | Quy định về lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính như thế nào? | Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 43/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 18/2019/TT-NHNN thì lãi suất cho vay tiêu dùng được quy định như sau: - Lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. - Công ty tài chính ban hành quy định về khung lãi suất cho vay tiêu dùng áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống trong từng thời kỳ, trong đó bao gồm mức lãi suất cho vay cao nhất, mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với từng sản phẩm cho vay tiêu dùng. - Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung khung lãi suất cho vay tiêu dùng, công ty tài chính phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty tài chính đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giới thiệu dịch vụ báo cáo về khung lãi suất cho vay tiêu dùng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 18/2019/TT-NHNN. | 4 |
31 | 9 | Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì? | Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 43/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 18/2019/TT-NHNN thì hợp đồng cho vay tiêu dùng phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau đây: - Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của công ty tài chính; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của khách hàng; - Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; - Mục đích sử dụng vốn vay; - Phương thức cho vay; - Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; - Lãi suất: + Lãi suất cho vay tiêu dùng theo thỏa thuận và mức lãi suất cho vay tiêu dùng quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó; + Nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; + Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; + Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; + Phương pháp tính lãi tiền vay; + Loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay; - Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay; - Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; hình thức thông báo cho khách hàng về lịch trả nợ gốc, lãi tiền vay khi có điều chỉnh; - Quy định về việc trả nợ trước hạn, trong đó bao gồm điều kiện trả nợ trước hạn, phí trả nợ trước hạn và hình thức thông báo cho khách hàng về kế hoạch trả nợ gốc, lãi đối với dư nợ gốc còn lại trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn một phần khoản vay tiêu dùng; - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được công ty tài chính chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo về việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; - Các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ phù hợp với quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư 43/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan; biện pháp xử lý trong trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cho vay tiêu dùng; - Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với công ty tài chính và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để công ty tài chính thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng; - Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi công ty tài chính chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn; - Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên; - Hiệu lực của hợp đồng cho vay tiêu dùng. Trân trọng! | 5 |
81 | 11 | Người điều hành tổ chức tín dụng là những ai theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024? | Căn cứ tại khoản 25 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về người điều hành tổ chức tín dụng như sau: Như vậy, người điều hành tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 là: - Tổng giám đốc (Giám đốc); - Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); - Kế toán trưởng; - Giám đốc chi nhánh; - Các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng. | 6 |
81 | 12 | Người quản lý tổ chức tín dụng gồm những ai theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024? | Căn cứ tại khoản 26 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về người quản lý tổ chức tín dụng như sau: Như vậy, người quản lý tổ chức tín dụng bao gồm những người sau đây: - Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị; - Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng thành viên; - Tổng giám đốc (Giám đốc); - Các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 7 |
83 | 14 | Điều kiện khai trương hoạt động đối với quỹ tín dụng nhân dân được cấp Giấy phép là gì? | Căn cứ theo khoản 4 Điều 15 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN, khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2017/TT-NHNN quy định như sau: Như vậy, điều kiện khai trương hoạt động đối với quỹ tín dụng nhân dân được cấp Giấy phép là: - Có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. - Có đủ vốn điều lệ được gửi vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động, vốn điều lệ được chấm dứt phong tỏa khi quỹ tín dụng nhân dân đã khai trương hoạt động. - Có trụ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động. - Đã công bố thông tin theo quy định. - Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động. - Có các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân. | 8 |
83 | 15 | Thành viên quỹ tín dụng nhân dân là công chức có được không? | Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2017/TT-NHNN quy định như sau: Như vậy, thành viên quỹ tín dụng nhân dân có thể là công chức nếu đáp ứng các điều kiện sau: - Đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. - Không được giữ các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị; Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát; Giám đốc, Phó giám đốc; Kế toán trưởng và các chức danh chuyên môn nghiệp vụ khác, ngoại trừ trường hợp tại điểm e khoản 2 Điều 20 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN. - Không làm việc ở những ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định. Trân trọng! | 9 |
104 | 17 | Tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua bán vàng miếng phải có trách nhiệm gì? | Căn cứ Điều 12 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua bán vàng miếng như sau: Như vậy, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua bán vàng miếng phải thực hiện các trách nhiệm sau: - Chỉ được phép mua, bán các loại vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ. - Không được phép thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm. - Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ. - Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về giá mua và giá bán vàng miếng. - Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh. - Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan. | 10 |
104 | 18 | Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng mới nhất năm 2024? | Tổ chức tín dụng muốn được kinh doanh mua bán vàng miếng phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng trong đó bao gồm Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng được lập theo theo Mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 03/2017/TT-NHNN. Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng mới nhất năm 2024 tại đây. Trân trọng! | 11 |
105 | 20 | Việc quản lý tài sản phần mềm hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 10 Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về quản lý tài sản phần mềm như sau: Như vậy, việc quản lý tài sản phần mềm hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng được quy định như sau: - Với mỗi hệ thống thông tin do tổ chức quản lý trực tiếp, tổ chức phải lập danh sách tài sản phần mềm với các thông tin cơ bản gồm: tên tài sản, giá trị, mục đích sử dụng, phạm vi sử dụng, chủ thể quản lý, thông tin về bản quyền, phiên bản, hệ thống thông tin thành phần (nếu có). - Tài sản phần mềm phải được gắn trách nhiệm cho cá nhân hoặc bộ phận quản lý. - Tài sản phần mềm phải được tổ chức định kỳ rà soát và cập nhật các bản vá lỗi về an ninh bảo mật. - Tài sản phần mềm khi lưu trữ trên vật mang tin phải tuân thủ các quy định về quản lý sử dụng vật mang tin. | 12 |
105 | 21 | Quy định về an toàn tài sản vật lý hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 19 Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn tài sản vật lý như sau: Theo đó, quy định về an toàn tài sản vật lý hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng như - Tài sản vật lý phải được bố trí, lắp đặt tại các địa điểm an toàn và được bảo vệ để giảm thiểu những rủi ro do các đe dọa, hiểm họa từ môi trường và các xâm nhập trái phép. - Tài sản vật lý thuộc hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên phải được bảo đảm về nguồn điện và các hệ thống hỗ trợ khi nguồn diện chính bị gián đoạn. Phải có biện pháp chống quá tải hay sụt giảm điện áp, chống sét lan truyền; có hệ thống tiếp địa; có hệ thống máy phát điện dự phòng và hệ thống lưu điện bảo đảm thiết bị hoạt động liên tục. - Dây cáp cung cấp nguồn điện và dây cáp truyền thông sử dụng trong truyền tải dữ liệu hay những dịch vụ hỗ trợ thông tin phải được bảo vệ khỏi sự xâm phạm hoặc hư hại. - Các trang thiết bị dùng cho hoạt động nghiệp vụ lắp đặt bên ngoài trụ sở làm việc của tổ chức phải có biện pháp giám sát, bảo vệ an toàn phòng chống truy cập bất hợp pháp. Trân trọng! | 13 |
107 | 22 | Công ty tài chính chuyên ngành là gì? | Căn cứ tại khoản 12 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về công ty tài chính chuyên ngành như sau: Như vậy, công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024. | 14 |
107 | 24 | Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành gồm những gì? | Căn cứ tại Điều 120 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành. Theo đó thì công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau: - Đối với công ty tài chính bao thanh toán, được thực hiện các hoạt động sau: + Bao thanh toán; + Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 7 Điều 115 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024. - Đối với công ty tài chính tín dụng tiêu dùng: + Phát hành thẻ tín dụng; + Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 7 Điều 115 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024. - Đối với công ty cho thuê tài chính: + Cho thuê tài chính; + Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 7 Điều 115 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024. + Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính. Lưu ý: - Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên; + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại; + Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó; + Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. - Công ty tài chính chuyên ngành phải duy trì tỷ lệ dư nợ hoạt động cấp tín dụng chính trên tổng dư nợ cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Trân trọng! | 15 |
131 | 25 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là gì? | Căn cứ tại khoản 9 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau: Như vậy, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài đảm bảo chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. | 16 |
131 | 26 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện các hoạt động nào tại Việt Nam? | Căn cứ tại Điều 123 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về các hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau: Như vậy, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện các hoạt động của ngân hàng thương mại được quy định tại mục 2 Chương 4 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010, trừ các hoạt động sau đây: - Hoạt động góp vốn, mua cổ phần được quy định tại Điều 103 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010. - Hoạt động mà ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cung ứng một số dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế cho khách hàng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Các hoạt động của ngân hàng thương mại được quy định tại mục 2 Chương 4 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 bao gồm: - Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 98 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 99 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính được quy định tại Điều 100 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Mở tài khoản được quy định tại Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán được quy định tại Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Góp vốn, mua cổ phần được quy định tại Điều 103 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Tham gia thị trường tiền tệ được quy định tại Điều 104 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh được quy định tại Điều 105 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Nghiệp vụ ủy thác và đại lý được quy định tại Điều 106 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; - Các hoạt động kinh doanh khác được quy định tại Điều 107 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện các hoạt động nào tại Việt Nam? (Hình từ Inernet). | 17 |
131 | 27 | Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào? | Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 21/2014/TT-NHNN có quy định về phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau: Như vậy, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước trong phạm vi quy định tại Điều 5 Thông tư 21/2014/TT-NHNN. Tại Điều 5 Thông tư 21/2014/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 28/2016/TT-NHNN quy định về phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của ngân hàng thương mại như sau: - Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay. - Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ. - Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng. - Bao thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ. - Phát hành, đại lý phát hành thẻ ngân hàng quốc tế, thanh toán, đại lý thanh toán thẻ ngân hàng quốc tế. - Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. - Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ. - Giao cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác hoặc tổ chức kinh tế làm đại lý cung ứng một số dịch vụ ngoại hối, bao gồm dịch vụ đổi ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ. - Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ. - Đại lý phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ. - Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối. - Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động ngoại hối. - Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác, tổ chức tài chính trong nước. - Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác. - Mở tài khoản thanh toán cho tổ chức tín dụng nước ngoài. - Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nước ngoài. - Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường trong nước theo nguyên tắc quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư 21/2014/TT-NHNN . - Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước ngoài các hoạt động quy định từ khoản 1 đến khoản 17 Điều 5 Thông tư 21/2014/TT-NHNN theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư 21/2014/TT-NHNN. Trân trọng! | 18 |
132 | 29 | Thời gian chốt số liệu báo cáo theo quý, năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? | Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 128/2021/TT-BTC có quy định về chế độ báo cáo như sau: Theo đó, thời gian chốt số liệu báo cáo theo quý, năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam được quy định cụ thể như sau: - Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày đầu tiên của quý báo cáo đến ngày cuối cùng của quý báo cáo; - Đối với báo cáo 06 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 6 năm báo cáo; - Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. | 19 |
132 | 30 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước hay không? | Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 46/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý tài chính như sau: Theo đó, Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện chính sách tín dụng của Nhà nước và các nhiệm vụ khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Ngoài ra, Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động dựa trên nguyên tắc sau: - Được ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất và phí quản lý; - Được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; - Được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán; - Được áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm) và không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Như vậy, Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện chính sách tín dụng của Nhà nước và các nhiệm vụ khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trân trọng! | 20 |
138 | 32 | Nhờ thu qua người thu hộ không đúng quy định bị xử phạt bao nhiêu tiền? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 29 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về công cụ chuyển nhượng như sau: Như vậy, theo quy định về công cụ chuyển nhượng thì việc nhờ người qua thu hộ không đúng với quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP) | 21 |
138 | 33 | Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với việc nhờ thu qua người thu hộ không đúng quy định là bao lâu? | Căn cứ quy định khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử lý vi phạm hành chính như sau: Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với việc nhờ thu qua người thu hộ không đúng quy định là 01 năm do đây không phải các trường hợp loại trừ theo quy định. Lưu ý: Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm. Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trân trọng! | 22 |
140 | 35 | Đề xuất điều kiện đối với khách hàng được Ngân hàng xem xét, quyết định phát hành thư tín dụng là gì? | Tại Điều 22 Dự thảo Thông tư quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng tại đây có đề xuất về điều kiện đối với khách hàng được Ngân hàng xem xét, quyết định phát hành thư tín dụng như sau: - Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Nhu cầu mở thư tín dụng để phục vụ hoạt động thanh toán mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp. - Có phương án sử dụng vốn khả thi. - Có khả năng tài chính để trả nợ. Lưu ý: Ngân hàng chỉ xem xét, quyết định phát hành thư tín dụng cho khách hàng là người không cư trú khi khách hàng có đủ các điều kiện trên và là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020. | 23 |
140 | 36 | Dự kiến thời hạn cấp tín dụng để phát hành thư tín dụng là bao lâu? | Tại Điều 23 Dự thảo Thông tư quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng tại đây có đề xuất về thời hạn cấp tín dụng để phát hành thư tín dụng như sau: Như vậy, dự kiến thời hạn cấp tín dụng để phát hành thư tín dụng là: - Cấp tín dụng ngắn hạn: các khoản cấp tín dụng có thời hạn cấp tín dụng cho khách hàng tối đa 01 năm; - Cấp tín dụng trung hạn: các khoản cấp tín dụng có thời hạn cấp tín dụng cho khách hàng trên 01 năm và tối đa 05 năm; - Cấp tín dụng dài hạn: các khoản cấp tín dụng có thời hạn cấp tín dụng cho khách hàng trên 05 năm. Lưu ý: Dự thảo Thông tư quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng tại đây đang trong quá trình lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành. Trân trọng! | 24 |
141 | 38 | Khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp nào? | Căn cứ quy định khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN quy định về phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng như sau: Như vậy, theo quy định thì khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp sau đây: [1] Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn, dòng tiền, khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục qua 03 lần đánh giá, phân loại nợ liên tục; [2] Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin theo yêu cầu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng; [3] Khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại [1], [2] từ 01 (một) năm trở lên nhưng không đủ điều kiện phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn; [4] Khoản nợ mà hành vi cấp tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. | 25 |
141 | 39 | Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 12 Thông tư 11/2021/TT-NHNN quy định về mức trích lập dự phòng cụ thể như sau: Như vậy, theo như quy định nêu trên thì tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 2 là 05%. Đối với các các nhóm nợ còn lại thì tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể như sau: - Nhóm 1: 0%; - Nhóm 3: 20%; - Nhóm 4: 50%; - Nhóm 5: 100%. Trân trọng! | 26 |
142 | 41 | Phân biệt các loại thẻ ngân hàng gồm thẻ trả trước, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ? | Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về thẻ trả trước, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ như sau: Như vậy, thẻ ngân hàng là một loại phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo thỏa thuận. Hiện nay, có 03 loại thẻ ngân hàng thông dụng tại Việt Nam là thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. Thẻ ghi nợ hay còn gọi là debit card là thẻ ngân hàng mà chủ thẻ có thể thực hiện giao dịch thanh toán thẻ trong phạm vi số tiền có trong tài khoản thanh toán của chủ thẻ và hạn mức thấu chi nếu có. Thẻ tín dụng hay còn gọi là credit card, là thẻ ngân hàng cho phép chủ thẻ giao dịch thanh toán trong phạm vi hạn mức tín dụng đã thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ sẽ được sử dụng hạn mức này để thanh toán, giao dịch trước sau đó mới thanh toán cho tổ chức phát hành thẻ theo thỏa thuận. Thẻ trả trước hay còn gọi là prepaid card là loại thẻ ngân hàng cho phép chủ thẻ được giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ. Loại thẻ này tương tự như thẻ ghi nợ, tuy nhiên khách hàng không cần mở tài khoản thanh toán để sử dụng và không cần duy trì số dư trên tài khoản thẻ. | 27 |
142 | 42 | Trên thẻ ngân hàng sẽ có các nội dung nào? | Căn cứ Điều 12 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN, sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN, quy định về thông tin trên thẻ ngân hàng như sau: Như vậy, trên thẻ ngân hàng phải bao gồm các thông tin sau: - Tên viết tắt hoặc logo của tổ chức phát hành thẻ; - Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà tổ chức phát hành thẻ là thành viên ngoại trừ thẻ không có tính năng giao dịch thông qua dịch vụ chuyển mạch thẻ; - Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có); - Số thẻ; - Thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ; - Họ, tên đối với chủ thẻ là cá nhân; tên tổ chức đối với chủ thẻ là tổ chức và họ, tên của cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ ngoại trừ thẻ trả trước vô danh. Ngoài các thông tin nêu trên, tổ chức phát hành thẻ có thể có thêm các thông tin khác trên thẻ nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Trân trọng! | 28 |
143 | 44 | Từ 2024, vay vốn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam không cần mua bảo hiểm tài sản, cụ thể ra sao? | Căn cứ Điều 6 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 , khoản 4 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP và bị bãi bỏ một số nội dung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 78/2023/NĐ-CP quy định điều kiện cho vay như sau: Theo đó, trước đây, doanh nghiệp vay tín dụng đầu tư của Nhà nước phải mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên theo Nghị định 78/2023/NĐ-CP, quy định phải mua bảo hiểm tài sản bảo đảm tiền vay đã được bãi bỏ. Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam không cần phải mua bảo hiểm khoản vay. | 29 |
143 | 45 | Điều kiện khách hàng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? | Tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định điều kiện khách hàng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn bao gồm: - Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định về điều kiện cho vay của Nghị định 32/2017/NĐ-CP, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và các văn bản hưóng dẫn; Không có nợ xấu trong 03 năm gần nhất liền trước năm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; Có hệ số nợ phải trả không quá ba lần vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; - Khách hàng có nhu cầu vốn để: + Thực hiện các dự án có ý nghĩa kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân, thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ hoặc; + Thực hiện các chương trình, dự án được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Trân trọng! | 30 |
144 | 47 | Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng hiện nay là bao nhiêu? | Căn cứ Điều 1 Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định về mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng như sau: Như vậy, mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam hiện nay của tổ chức tín dụng là 4,0%/năm. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô thì áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,0%/năm. | 31 |
144 | 48 | Có bao nhiêu hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại từ 01/7/2024? | Căn cứ khoản 3 Điều 107 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại như sau: Như vậy, có 07 hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại từ 01/7/2024 bao gồm: - Cho vay; - Chiết khấu, tái chiết khấu; - Bảo lãnh ngân hàng; - Phát hành thẻ tín dụng; - Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; - Thư tín dụng; - Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Lưu ý: Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024. Trân trọng! | 32 |
145 | 50 | Điều kiện cấp Giấy phép Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng từ 01/7/2024? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về điều kiện cấp giấy phép của tổ chức tín dụng như sau: Như vậy, điều kiện để cấp Giấy phép Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng là tổ chức tín dụng phải có đủ các điều kiện sau đây: - Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định; - Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn; - Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 của Luật Luật Các tổ chức tín dụng 2024; - Điều lệ phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; - Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng. | 33 |
145 | 51 | Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng từ 01/7/2024 là bao lâu? | Căn cứ tại Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về thời hạn cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng như sau: Như vậy, thời hạn cấp Giấy phép thành lập hoạt động của tổ chức tín dụng là: 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trân trọng! | 34 |
152 | 53 | Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu gì? | Căn cứ quy định khoản 1 Điều 15 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 6 và sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng qua thẻ như sau: Như vậy, theo quy định thì việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Được thực hiện theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và các văn bản thỏa thuận khác về việc cấp tín dụng giữa TCPHT với chủ thẻ (nếu có); - TCPHT phải có quy định nội bộ về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phù hợp với quy định pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động cấp tín dụng, Trong đó quy định cụ thể về các điều sau: + Đối tượng, hạn mức, điều kiện, + Thời hạn cấp tín dụng, + Thời hạn trả nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, lãi suất áp dụng, phương thức tính lãi tiền vay, + Thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay, phí phạt khoản nợ quá hạn, + Mục đích vay, quy trình thẩm định và quyết định cấp tín dụng qua thẻ theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng, các biện pháp áp dụng thu hồi nợ để đảm bảo trách nhiệm các bộ phận tại TCPHT trong quá trình thu hồi nợ; - TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau: + Chủ thẻ thuộc đối tượng quy định chủ thẻ chính là cá nhân và chủ thẻ chính là tổ chức và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng theo quy định. + Chủ thẻ sử dụng tiền vay đúng Mục đích và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng hạn; - TCPHT xem xét và yêu cầu chủ thẻ áp dụng các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo quy định của pháp luật. - Hạn mức thẻ tín dụng đối với cá nhân không được cấp tín dụng như sau: + Trường hợp phát hành thẻ tín dụng có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ do TCPHT xác định theo quy định nội bộ của TCPHT về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng và tối đa là 01 (một) tỷ đồng Việt Nam; + Trường hợp phát hành thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tối đa là 500 (năm trăm) triệu đồng Việt Nam. | 35 |
152 | 54 | Công ty tài chính không phải là ngân hàng thì có được phát hành thẻ tín dụng không? | Căn cứ quy định Điều 9 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN quy định về tổ chức phát hành thẻ như sau: Theo như quy định thì công ty tài chính chỉ được phát hành thẻ tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Công ty tài chính bao thanh toán không được phát hành thẻ. Như vậy, có thể thấy công ty tài chính không phải là ngân hàng thì vẫn có thể được phát hành thẻ tín dụng nếu như được sự chấp thuận của Ngân Hàng Nhà Nước và không phải là công ty tài chính bao thanh toán. Trân trọng! | 36 |
157 | 56 | Áp dụng phương thức đấu thầu lãi suất khi bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước như thế nào? | Căn cứ Điều 14 Thông tư 42/2015/TT-NHNN bổ sung bởi khoản 1 ĐIều 1 Thông tư 09/2021/TT-NHNN quy định về phương thức đấu thầu lãi suất khi bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở, thực hiện như sau: - Ngân hàng Nhà nước quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng tín phiếu cần bán của Ngân hàng Nhà nước trong thông báo đấu thầu của từng phiên giao dịch; - Ngân hàng Nhà nước quyết định việc áp dụng phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá: + Xét thầu đơn giá: Lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu cao nhất trong phạm vi lãi suất xét thầu tối đa của Ngân hàng Nhà nước mà tại đó đạt được khối lượng tín phiếu cần bán của Ngân hàng Nhà nước; + Xét thầu đa giá: Lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên trúng thầu là các mức lãi suất dự thầu của thành viên đó. - Thành viên đăng ký dự thầu theo các mức lãi suất (tối đa là 3 mức/kỳ hạn/đơn dự thầu) và khối lượng tín phiếu cần mua tương ứng với các mức lãi suất đó. Lãi suất dự thầu tính theo tỷ lệ %/năm và làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy; - Các đơn dự thầu được xếp theo thứ tự lãi suất dự thầu tăng dần; - Ngân hàng nhà nước xét thầu theo thứ tự tăng dần từ lãi suất thấp nhất đến lãi suất cao nhất trong phạm vi lãi suất xét thầu tối đa của Ngân hàng Nhà nước mà tại đó đạt được khối lượng tín phiếu cần bán của Ngân hàng Nhà nước; - Khối lượng trúng thầu: khối lượng của các mức dự thầu có lãi suất bằng và thấp hơn lãi suất trúng thầu; - Nếu tại mức lãi suất trúng thầu, tổng khối lượng dự thầu vượt quá khối lượng tín phiếu cần bán còn lại của Ngân hàng Nhà nước, thì khối lượng trúng thầu của từng thành viên được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu và tương ứng với khối lượng tín phiếu tính theo mệnh giá được làm tròn xuống theo bội số của mệnh giá tín phiếu. | 37 |
157 | 57 | Giá bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào? | Căn cứ Điều 5 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về giá bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước được tính như sau: Như vậy, giá bán 01 tín phiếu Ngân hàng Nhà nước được xác định như sau: - G là giá bán 01 tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; - MG là mệnh giá tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; - L là Lãi suất tín phiếu Ngân hàng Nhà nước tính theo %/năm; - t là Thời hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước tính theo ngày. Trân trọng! | 38 |
162 | 58 | Altcoins là gì? | Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể như thế nào là Altcoins. Trên thực tế, Altcoin là sự kết hợp của hai từ "Alternative" và "Coin", có nghĩa là đồng tiền thay thế. Hiện nay, Altcoin là tên gọi chung cho tất cả các loại tiền kỹ thuật số. | 39 |
162 | 60 | Tiền điện tử Altcoins có được xem là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Việt Nam không? | Tại điểm a khoản 2 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 có quy định về ngoại hối như sau: Tại Điều 16 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 có quy định về đơn vị tiền như sau: Tại Điều 17 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 có quy định về phát hành tiền giấy, tiền kim loại như sau: Tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Nghị định 101/2012/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 80/2016/NĐ-CP quy định như sau: Như vậy, đồng tiền được coi là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Việt Nam bao gồm: - Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành; - Séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng và các phương tiện thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; - Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực. Tiền điện tử Altcoins không thuộc các đồng tiền trên. Do đó, không được coi là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Việt Nam. | 40 |
162 | 61 | Nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm các thông tin nào? | Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 09/2023/TT-NHNN quy định nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm các thông tin sau đây: - Thông tin về tổ chức tài chính khởi tạo và thụ hưởng bao gồm: + Tên giao dịch của tổ chức hoặc chi nhánh giao dịch; + Địa chỉ trụ sở chính (hoặc mã ngân hàng đối với giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước, mã SWIFT đối với chuyển tiền điện tử quốc tế); + Quốc gia nhận và chuyển tiền; - Thông tin về khách hàng là cá nhân tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử: + Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; + Số thị thực nhập cảnh (nếu có); + Địa chỉ đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại khác (nếu có); quốc tịch (theo chứng từ giao dịch); - Thông tin về khách hàng là tổ chức tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử: + Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt (nếu có); + Địa chỉ trụ sở chính; + Số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế; quốc gia nơi đặt trụ sở chính; - Thông tin về giao dịch: + Số tài khoản (nếu có); + Số tiền; loại tiền; số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (nếu loại tiền giao dịch là ngoại tệ); + Lý do, mục đích giao dịch; mã giao dịch; ngày giao dịch; - Thông tin khác theo yêu cầu của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền để phục vụ công tác quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ. Trân trọng! | 41 |
164 | 63 | Tỷ giá hạch toán đồng tiền chung Euro trong tháng 3 năm 2024 tại Việt Nam là bao nhiêu? | Căn cứ quy định Phụ lục ban hành kèm theo Thông báo 1086/TB-KBNN quy định về tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 03 năm 2024 như sau: .... Như vậy, tỷ giá hạch toán đồng tiền chung Euro trong tháng 3 năm 2024 tại Việt Nam 25.846 Việt Nam đồng. Theo đó tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ sau đây: - Quy đổi và hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ. - Quy đổi và hạch toán kế toán của Kho bạc Nhà nước. | 42 |
164 | 64 | Có được khai thuế bằng đồng Euro hay không? | Căn cứ quy định Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế như sau: Theo như quy định thì đồng tiền khai thuế, nộp thuế là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Do đó có thể khẳng định người nộp thuế được thực hiện khai thuế bằng đồng Euro tự do chuyển đổi. Lưu ý: Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ theo phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. | 43 |
164 | 65 | Cơ quan nào có thẩm quyền ký văn kiện phê chuẩn điều ước quốc tế hai bên giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 64 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế như sau: Như vậy, trong trường hợp Việt Nam và Liên minh Châu Âu ký có ký các điều ước quốc tế hai bên thì Chủ tịch nước có thẩm quyền ký văn kiện phê chuẩn điều ước quốc tế hai bên. Trân trọng! | 44 |
172 | 67 | Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định khoản 3 Điều 6 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về phương thức phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước như sau: Như vậy, theo quy định thì tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc được quy định như sau: - Căn cứ vào mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ và tình hình thực tế, Ngân hàng Nhà nước quyết định phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức bắt buộc đối với tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng phải thực hiện mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; - Trường hợp cần thiết Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét mua lại trước hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc mua lại trước hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc. | 45 |
172 | 68 | Ngày tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đến hạn thanh toán là ngày nghỉ cuối tuần thì được thanh toán như thế nào? | Căn cứ quy định khoản 3 Điều 7 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về thanh toán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước như sau: Theo đó, vào ngày tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đến hạn thanh toán, Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh toán số tiền bằng mệnh giá tín phiếu Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng. Tuy nhiên nếu ngày thanh toán là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì việc thanh toán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước được thực hiện vào ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày nghỉ đó. Do đó, ngày tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đến hạn thanh toán là ngày nghỉ cuối tuần thì được thanh toán vào ngày tiếp theo ngày nghỉ. Trân trọng! | 46 |
173 | 70 | Có mấy phương thức phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước? | Căn cứ quy định Điều 6 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về phương thức phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước như sau: Từ quy định nêu trên cho thấy, hiện nay tín phiếu Ngân hàng Nhà nước được phát hành theo hai phương thức là phương thức đấu thầu hoặc phương thức bắt buộc. Cụ thể chi tiết từng phương thức như sau: - Phát hành theo phương thức đấu thầu: Việc phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức đấu thầu được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về đấu thầu qua nghiệp vụ thị trường mở. - Phát hành theo phương thức bắt buộc: + Căn cứ vào mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ và tình hình thực tế, Ngân hàng Nhà nước quyết định phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức bắt buộc đối với tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng phải thực hiện mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; + Trường hợp cần thiết Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét mua lại trước hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc mua lại trước hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc. | 47 |
173 | 71 | Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc thì số tiền mua được thanh toán như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 7 Thông tư 16/2019/TT-NHNN quy định về thanh toán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước như sau: Theo đó, tổ chức tín dụng thanh toán số tiền mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành theo phương thức bắt buộc như sau: Tổ chức tín dụng phải chuyển tiền mua tín phiếu Ngân hàng Nhà nước vào tài khoản theo chỉ định của Ngân hàng Nhà nước trong ngày thanh toán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước. Lưu ý: Tổ chức tín dụng phải đảm bảo ghi đầy đủ thông tin trên lệnh chuyển tiền theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. Trân trọng! | 48 |
202 | 73 | Ngân hàng thương mại thành lập phòng giao dịch cần đáp ứng điều kiện gì? | Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 21/2013/TT-NHNN có cụm từ bị thay thế bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 01/2022/TT-NHNN, ngân hàng thương mại thành lập phòng giao dịch cần đáp ứng điều kiện như sau: [1] Đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây: - Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định; - Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị; - Tuân thủ các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12 tháng trước tháng đề nghị và các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, cụ thể: + Những trường hợp không được cấp tín dụng + Hạn chế cấp tín dụng. + Giới hạn cấp tín dụng. + Giới hạn góp vốn, mua cổ phần. + Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty con, công ty liên kết, công ty kiểm soát. [2] Chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch phải đáp ứng các điều kiện: - Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị. - Có tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. - Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị. [3] Đáp ứng điều kiện về số lượng phòng giao dịch được thành lập theo quy định tại Điều 11 Thông tư 21/2013/TT-NHNN | 49 |
202 | 74 | Số lượng phòng giao dịch mà ngân hàng thương mại được thành lập tối đa là bao nhiêu? | Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 21/2013/TT-NHNN quy định về số lượng phòng giao dịch được thành lập như sau: Theo đó, số lượng phòng giao dịch mà ngân hàng thương mại được thành lập tối đa được quy định cụ thể như: [1] Tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội, khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh: Không quá 2 lần số lượng chi nhánh hiện có của ngân hàng thương mại tại mỗi khu vực này. [2] tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác: Không quá 3 lần số lượng chi nhánh hiện có của ngân hàng thương mại tại mỗi khu vực này. Trân trọng! | 50 |
203 | 76 | Nghĩa vụ của công ty thông tin tín dụng gồm những gì? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 24 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của công ty thông tin tín dụng như sau: Như vậy, nghĩa vụ của công ty thông tin tín dụng gồm có: - Đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện, nội dung của hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng trong suốt quá trình hoạt động; - Khuyến cáo để đối tượng sử dụng biết về nguyên tắc sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng; - Phối hợp với tổ chức tham gia phát hiện, xử lý sai sót về thông tin tín dụng; giải quyết văn bản điều chỉnh sai sót về thông tin tín dụng theo yêu cầu của khách hàng vay; - Niêm yết công khai mức giá cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng theo quy định của phát luật. - Công bố thông tin theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 58/2021/NĐ-CP và pháp luật có liên quan. | 51 |
203 | 77 | Các hành vi nào bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng? | Căn cứ quy định Điều 6 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định về các hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau: Như vậy, các hành vi bị cấm trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng gồm có: - Thu thập, cung cấp trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước. - Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan. - Trao đổi thông tin tín dụng, cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng sai đối tượng, sai mục đích, bất hợp pháp. - Lợi dụng hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. - Cản trở hoạt động thu thập và sử dụng thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Trân trọng! | 52 |
234 | 79 | Ngân hàng thương mại có thể nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện nay không? | Căn cứ Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-NHNN quy định về ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng thương mại như sau: Bên cạnh đó, căn cứ điểm đ Điều 11 Thông tư 30/2014/TT-NHNN quy định về ủy thác và nhận ủy thác của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau: Từ những căn cứ nêu trên, có thể thấy ngân hàng thương mại được phép nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. | 53 |
234 | 80 | Ngân hàng thương mại khi nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp thì có phải thực hiện hạch toán không? | Căn cứ Điều 17 Thông tư 30/2014/TT-NHNN quy định về hạch toán trong hoạt động ủy thác như sau: Theo đó, pháp luật chỉ quy định, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên nhận ủy thác thực hiện hạch toán ngoại bảng đối với số vốn nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán. Như vậy, ngân hàng thương mại khi nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp thì không phải thực hiện hạch toán. Trân trọng! | 54 |
242 | 81 | Các thông tin tín dụng nào công ty thông tin tín dụng được phép thu thập? | Căn cứ quy định khoản 2 Điều 18 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định về thu thập thông tin tín dụng như sau: Theo đó thông tin tín dụng là dữ liệu, số liệu, dữ kiện liên quan của khách hàng vay tại tổ chức tham gia của công ty thông tin tín dụng. Công ty thông tin tín dụng được phép thu thập các thông tin tín dụng sau đây gồm có: - Thông tin định danh của khách hàng vay, người có liên quan của khách hàng vay theo quy định pháp luật hiện hành; - Thông tin về lịch sử cấp tín dụng, thuê tài sản, mua hàng trả chậm, trả dần, cầm đồ; - Thông tin về lịch sử trả nợ, số tiền đã đến hạn hoặc chưa đến hạn, thời hạn phải trả, hạn mức tín dụng, nhóm nợ, việc bán nợ, thực hiện cam kết ngoại bảng và kết quả chấm điểm xếp hạng của khách hàng vay; - Thông tin về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay; - Các thông tin liên quan khác bảo đảm không vi phạm quyền hợp pháp của khách hàng vay, không bao gồm thông tin về khách hàng vay thuộc danh mục bí mật nhà nước. | 55 |
242 | 83 | Công ty thông tin tín dụng thực hiện điều chỉnh sai sót đối với thông tin tín dụng của khách hàng vay trong các trường hợp nào? | Căn cứ quy định Điều 22 Nghị định 58/2021/NĐ-CP, công ty thông tin tín dụng thực hiện điều chỉnh sai sót đối với thông tin tín dụng của khách hàng vay trong các trường hợp sau đây: - Công ty thông tin tín dụng phát hiện thông tin tín dụng có sai sót và tự thực hiện điều chỉnh sai sót theo quy định nội bộ của công ty thông tin tín dụng; - Tổ chức tham gia phát hiện thông tin tín dụng có sai sót và gửi công ty thông tin tín dụng văn bản đề nghị điều chỉnh sai sót kèm các tài liệu liên quan. Công ty thông tin tín dụng phải có văn bản thông báo kết quả việc thực hiện điều chỉnh sai sót theo các hình thức gửi trực tiếp; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; Hoặc gửi qua các phương tiện điện tử khác tới tổ chức tham gia trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh sai sót của tổ chức tham gia; - Khách hàng vay phát hiện thông tin tín dụng có sai sót và gửi công ty thông tin tín dụng hoặc tổ chức tham gia văn bản đề nghị điều chỉnh sai sót kèm các tài liệu liên quan. . Công ty thông tin tín dụng hoặc tổ chức tham gia phải có văn bản thông báo cho khách hàng vay về quá trình xử lý và kết quả việc thực hiện điều chỉnh sai sót theo các hình thức gửi trực tiếp; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; Hoặc gửi qua các phương tiện điện tử khác tới khách hàng vay trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc điều chỉnh theo quy định. Trân trọng! | 56 |
244 | 85 | Khi nào thì bắt đầu áp dụng Luật Các tổ chức tín dụng 2024? | Theo Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về hiệu lực thi hành như sau: Qua đó, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2024, trừ các trường hợp sau sẽ có hiệu lực từ 01/01/2025: - Khoản 3 Điều 200 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về chuyển nhượng tài sản bảo đảm, cụ thể là: - Khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về quy định chuyển tiếp, cụ thể là: Ngoài ra, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 sẽ hết hiệu lực từ 01/07/2024 | 57 |
244 | 86 | Các tổ chức tín dụng cần đảm bảo bảo mật thông tin như thế nào từ 01/7/2024? | Theo Điều 13 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về bảo mật thông tin như sau: - Người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ thông tin khách hàng, bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng. Trân trọng! | 58 |
245 | 87 | Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng mới nhất 2024? | Anh/chị có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng như sau: Xem chi tiết mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng tại đây. | 59 |
245 | 89 | Hiện nay có bao nhiêu loại cho vay? | Tại Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định loại cho vay như sau: Như vậy, hiện nay có 03 loại cho vay bao gồm: - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung hạn - Cho vay dài hạn. | 60 |
245 | 90 | Ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận những khoản phí nào liên quan đến hoạt động cho vay? | Tại Điều 14 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận những khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay bao gồm: - Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn. - Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Phí thu xếp cho vay hợp vốn. - Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu. - Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Trân trọng! | 61 |
247 | 92 | Mức lãi suất thả nổi của các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu? | Hiện nay, các ngân hàng như Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV đang có mức lãi suất cho vay bất động sản năm đầu từ 7-8,5%/năm. Đối với một số ngân hàng thương mại cổ phần như TPBank, ACB, Eximbank, Techcombank, MB... với lãi suất phổ biến trong thời gian đầu từ 7,5-10%/năm. Biên độ lãi suất của các ngân hàng đang dao động từ 3-4,5%. Theo đó, mức lãi suất thả nổi của các ngân hàng hiện nay sẽ dao động trong khoản từ 10-14,5%/năm với các năm tiếp theo. Các cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu vay, đầu tư theo lãi suất thả nổi có thể tham khảo bảng mức lãi suất thả nổi dưới đây: Lưu ý, nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo. | 62 |
247 | 93 | Lãi suất của ngân hàng hiện nay được quy định như thế nào? | Căn cứ Điều 100 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về lãi suất của ngân hàng như sau: Như vậy, lãi suất huy động vốn của ngân hàng hiện nay phải được niêm yết công khai. Đối với lãi suất cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng thì ngân hàng và khách hàng có quyền thỏa thuận theo quy định. Ngoài ra, trong trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ quy định cơ chế xác định lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Quy định này không có sự thay đổi so với Luật Các tổ chức tín dụng 2010. | 63 |
247 | 94 | Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN là bao nhiêu? | Căn cứ Điều 1 Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam như sau: Như vậy, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm. Riêng đối với Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô thì áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,0%/năm đối với các đối tượng khách hàng có nhu cầu cho vay sau: - Vay phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; - Vay thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo Luật thương mại; - Vay phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định; - Vay phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ; - Vay phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Lưu ý, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025. Trân trọng! | 64 |
248 | 96 | Biện pháp xử lý khi tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt? | Theo Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về xử lý trường hợp tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt như sau: Theo đó, khi tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt cần lưu ý các biện pháp xử lý sau: [1] Đối với các tổ chức tín dụng chưa được can thiệp sớm: - Phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước - Không chia cổ tức bằng tiền mặt; - Tạm dừng hoặc hạn chế các hoạt động cấp tín dụng và các hoạt động khác có sử dụng nguồn tiền của tổ chức tín dụng; - Các giải pháp khác để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền gửi cho khách hàng; - Thực hiện các biện pháp tại phương án khắc phục trong tình huống bị rút tiền hàng loạt; cập nhật, điều chỉnh phương án trong trường hợp cần thiết. [2] Đối với các tổ chức tín dụng đang được can thiệp sớm: - Phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình trạng bị rút tiền hàng loạt - Rà soát, đánh giá lại thực trạng để xây dựng, điều chỉnh phương án khắc phục - Thực hiện phương án khắc phục đã được xây dựng, điều chỉnh. Ngoài ra, các tổ chức tín dụng được áp dụng biện pháp hỗ trợ sau đây khi bị rút tiền hàng loạt: - Bán giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước trên nghiệp vụ thị trường mở với lãi suất 0%; - Thực hiện giao dịch ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước để bảo đảm thanh khoản theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; - Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được thực hiện vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước; tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi; từ tổ chức tín dụng khác. | 65 |
248 | 97 | Thực hiện can thiệt sớm và áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt? | Theo Điều 156 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về thực hiện can thiệp sớm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau: Đồng thời tại Điều 162 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng như sau: Như vậy, tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt và có báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước sẽ được can thiệp sớm. Ngoài ra, tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt có nguy cơ gây mất an toàn hệ thống tổ chức tín dụng sẽ bị áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt Trân trọng! | 66 |
252 | 99 | Nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua tài khoản nào? | Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp như sau: Đồng thời tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về chuyển tiền thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư như sau: Theo đó, khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư cần phải thực hiện thông qua một tài khoản vốn đầu tư trực tiếp được mở tại ngân hàng được phép gồm ngân hàng được phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN | 67 |
252 | 100 | Một nhà đầu tư nước ngoài được mở tối đa bao nhiêu tài khoản đầu tư trực tiếp? | Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp như sau: Qua đó có thể thấy theo quy định pháp luật thì không có quy định giới hạn số tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tuy nhiên khi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện sau: [1] Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được mở 01 tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho một loại ngoại tệ tại 01 ngân hàng được phép [2] Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam thì nhà đầu tư nước ngoài có thể mở thêm 1 tài khoản 01 tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép trước đó đã mở tài khoản đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ [3] Riêng đối với dự án PPP, hợp đồng BBC thì nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản đầu tư riêng việt cho mỗi dự án mà không phân biệt có cùng một ngân hàng được pheosp hay không Trân trọng! | 68 |
256 | 102 | Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng gồm những gì? | Căn cứ quy định khoản 3 Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng như sau: Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng gồm có: - Thông thạo các quy trình, quy định về chế độ quản lý kho tiền của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan; - Thông hiểu các văn bản pháp luật Nhà nước về nghĩa vụ, trách nhiệm bảo quản an toàn tài sản; - Nắm vững trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị; - Nắm được chức năng, nhiệm vụ của ngành, của đơn vị; - Thực hiện đúng các thủ tục về xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ, thẻ kho; - Thành thạo về nghiệp vụ kiểm ngân và quỹ nghiệp vụ ngân hàng; - Sử dụng được máy móc, thiết bị, công cụ kỹ thuật chuyên dùng có liên quan đến việc bảo vệ an ninh, an toàn kho tiền. | 69 |
256 | 103 | Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định Điều 9 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như sau: Theo đó, nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng được được quy định như sau: - Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức. - Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức. Trân trọng! | 70 |
257 | 104 | Thế nào là vốn tự có? | Căn cứ quy định khoản 10 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định như sau: Theo đó vốn tự có là giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước). Thế nào là vốn tự có? Vốn tự có của ngân hàng phát triển gồm những gì? (Hình từ internet) | 71 |
257 | 105 | Vốn tự có của ngân hàng phát triển gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 7 Nghị định 46/2021/NĐ-CP quy định về vốn tự có như sau: Theo đó, vốn tự có được xác định và tính toán từ số liệu trong báo cáo tài chính riêng lẻ trong đó bao gồm: - Vốn điều lệ. - Các quỹ: + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; + Quỹ đầu tư phát triển; + Quỹ dự phòng tài chính. - Chênh lệch dương do đánh giá lại tài sản (bao gồm tài sản cố định, các khoản góp vốn đầu tư dài hạn). - Chênh lệch thu chi dương chưa phân phối lũy kế. - Các khoản phải giảm trừ khi xác định vốn tự có gồm: + Vốn góp vào công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật; + Chênh lệch thu chi âm lũy kế; + Chênh lệch âm do đánh giá lại tài sản. | 72 |
257 | 106 | Các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 9 Nghị định 46/2021/NĐ-CP quy định về bảo đảm an toàn vốn như sau: Như vậy, ngân hàng Phát triển có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động. Trong đó gồm có: - Quản lý, sử dụng vốn, tài sản, phân phối kết quả tài chính, thực hiện chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan. - Mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật. - Hạch toán vào chi phí hoạt động các khoản trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật liên quan. - Mua lại, hoán đổi các giấy tờ có giá do Ngân hàng Phát triển phát hành theo quy định của pháp luật. - Xử lý tổn thất về tài sản theo quy định tại Điều 14 Nghị định 46/2021/NĐ-CP. - Thực hiện các biện pháp khác về bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật. Trân trọng! | 73 |
258 | 108 | Mã ngân hàng gồm bao nhiêu ký tự? | Căn cứ Điều 7 Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định về cấu trúc mã ngân hàng như sau: Như vậy, mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia thành 3 nhóm sau: - Nhóm 1: 2 ký tự đầu bên trái, là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã sử dụng chung cho trường hợp cấp mã cho chi nhánh tại nước ngoài của tổ chức tín dụng; - Nhóm 2: 3 ký tự kế tiếp là kí hiệu mã hệ thống của tổ chức được cấp mã ngân hàng. - Nhóm 3: 3 ký tự cuối, là số thứ tự đơn vị của từng hệ thống trên mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nước ngoài. | 74 |
258 | 109 | Mã ngân hàng bị hủy bỏ trong trường hợp nào? | Tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định nguyên tắc cấp, hủy bỏ mã ngân hàng như sau: Theo đó, mã ngân hàng bị hủy bỏ khi đối tượng đã được cấp mã ngân hàng giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động. | 75 |
258 | 110 | Hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm các tài liệu nào? | Hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng gồm các tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 17/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 18/2023/TT-NHNN như sau: Như vậy, theo quy định thì hồ sơ cấp mã ngân hàng đối với tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân) gồm các tài liệu sau: - Văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng; - Văn bản đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng. Trân trọng! | 76 |
259 | 112 | 5 hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Các tổ chức tín dụng 2024? | So với Luật Các tổ chức tín dụng 2010, tại Điều 15 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2024 đã bổ sung quy định về 5 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động tổ chức tín dụng đó là: - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán. - Tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức. | 77 |
259 | 113 | Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng là ai theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024? | Theo khoản 1 Điều 11 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2024 quy định như sau: Theo đó, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng là sẽ được quy định cụ thể Điều lệ của tổ chức tín dụng và phải là một trong những người sau đây: - Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng; - Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 78 |
262 | 115 | Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu? | Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024, cụ thể như sau: [1] Mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tại Điều 1 Quyết định 1123/QĐ-NHNN năm 2023 quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Lãi suất tái cấp vốn: 4,5%/năm. - Lãi suất tái chiết khấu: 3,0%/năm. - Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 5,0%/năm. [2] Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Tại Điều 1 Quyết định 1124/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-NHNN như sau: - Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm. - Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; + Riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm. [3] Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam Tại Điều 1 Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau: - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm. - Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,0%/năm. [4] Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tại Điều 1 Quyết định 557/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước: 0%/năm. - Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam: 0,5%/năm. [5] Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tại Điều 1 Quyết định 578/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Đối với tiền gửi của Ngân hàng Phát triển Việt Nam: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi của Ngân hàng Chính sách xã hội: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi của Tổ chức tài chính vi mô: 0,5%/năm. | 79 |
262 | 116 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có cơ cấu tổ chức như thế nào? | Theo Điều 3 Nghị định 102/2022/NĐ-CP thì cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm 25 đơn vị, trong đó chia thành 02 nhóm chính sau: (1) Các đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước - Vụ Chính sách tiền tệ. - Vụ Quản lý ngoại hối. - Vụ Thanh toán. - Vụ Tín dụng các ngành kinh tế. - Vụ Dự báo, thống kê. - Vụ Hợp tác quốc tế. - Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính. - Vụ Kiểm toán nội bộ. - Vụ Pháp chế. - Vụ Tài chính - Kế toán. - Vụ Tổ chức cán bộ. - Vụ Truyền thông. - Văn phòng. - Cục Công nghệ thông tin. - Cục Phát hành và kho quỹ. - Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. - Cục Quản trị. - Sở Giao dịch. - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. - Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước - Viện Chiến lược ngân hàng. - Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam. - Thời báo Ngân hàng. - Tạp chí Ngân hàng. - Học viện Ngân hàng. Ngoài ra, vụ Chính sách tiền tệ có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trân trọng! | 80 |
264 | 118 | Đổi tiền tết ăn chênh lệch dịp tết Nguyên đán có thể bị phạt đến 80 triệu đồng? | Theo khoản 5 Điều 30 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về quản lý tiền tệ và kho quỹ như sau: Đồng thời tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả như sau: Theo đó, đối với hành vi đổi tiền tết ăn chênh lệch dịp tết nguyên đán là hành vi vi phạm pháp luật với mức phạt hành chính cụ thể như sau: [1] Đối với hành vi đổi tiền tết trái pháp luật của cá nhân: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng [2] Đối với hành vi đổi tiền tết trái pháp luật của tổ chức: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng Ngoài ra, chủ thể có hành vi đổi tiền tết trái pháp luật còn phải nộp lại toàn bộ số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm mà có được | 81 |
264 | 119 | Tiền như thế nào được xem là tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông? | Theo Điều 4 Thông tư 25/2013/TT-NHNN quy định về tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông như sau: [1] Tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông (nhóm nguyên nhân khách quan): - Tiền giấy bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ, số; nhàu, nát, nhòe, bẩn, cũ; rách rời hay liền mảnh được can dán lại nhưng còn nguyên tờ tiền; - Tiền kim loại bị mòn, han gỉ, hư hỏng một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, hoa văn, chữ, số và lớp mạ trên đồng tiền. [2] Tiền rách nát, hư hỏng do quá trình bảo quản (nhóm nguyên nhân chủ quan): - Tiền giấy bị thủng lỗ, rách mất một phần; tiền được can dán; cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao; giấy in, màu sắc, đặc điểm kỹ thuật bảo an của đồng tiền bị biến đổi do tác động của hóa chất (như chất tẩy rửa, axít, chất ăn mòn...); viết, vẽ, tẩy xóa; đồng tiền bị mục hoặc biến dạng bởi các lý do khác nhưng không do hành vi hủy hoại; - Tiền kim loại bị cong, vênh, thay đổi định dạng, hình ảnh thiết kế do tác động của ngoại lực hoặc nhiệt độ cao; bị ăn mòn do tiếp xúc với hóa chất. [3] Tiền bị lỗi kỹ thuật do quá trình in, đúc của nhà sản xuất như giấy in bị gấp nếp làm mất hình ảnh hoặc mất màu in, lấm bẩn mực in và các lỗi khác trong khâu in, đúc. Trân trọng! | 82 |
265 | 121 | Hiện nay có những loại thẻ ATM nào? | Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN, khoản 1 Điều 1 Thông tư 41/2018/TT-NHNN, khoản 1 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định về thẻ ngân hàng như sau: Thẻ ATM là phương tiện thanh toán do các tổ chức phát hành để thực hiện các giao dịch, gồm có các loại sau: - Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ. - Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. - Thẻ trả trước (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm: + Thẻ trả trước định danh (có các thông tin định danh chủ thẻ) + Thẻ trả trước vô danh (không có các thông tin định danh chủ thẻ). | 83 |
265 | 122 | Trên thẻ ATM cần có những thông tin nào? | Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định về thông tin trên thẻ như sau: Trên thẻ ATM (thẻ ngân hàng) sẽ gồm có những thông tin sau: - Tên tổ chức phát hành thẻ; Trường hợp trên thẻ có in tên viết tắt hoặc logo thương mại của nhiều tổ chức, thông tin trên thẻ cần thể hiện rõ thẻ này được phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ; - Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà tổ chức phát hành thẻ là thành viên, trừ trường hợp thẻ không có tính năng giao dịch thông qua dịch vụ chuyển mạch thẻ của tổ chức chuyển mạch thẻ; - Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có); - Số thẻ; - Thời hạn hiệu lực (hoặc thời điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ; - Thông tin chủ thẻ; Ngoài ra, trên thẻ ATM của mỗi tổ chức phát hành còn có thể có một số thông tin khác của tổ chức phát hành thẻ phù hợp với quy định pháp luật. Trân trọng! | 84 |
267 | 124 | Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024 là bao nhiêu? | Mức lãi suất điều hành đang áp dụng mới nhất 2024, cụ thể như sau: [1] Mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tại Điều 1 Quyết định 1123/QĐ-NHNN năm 2023 quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Lãi suất tái cấp vốn: 4,5%/năm. - Lãi suất tái chiết khấu: 3,0%/năm. - Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 5,0%/năm. [2] Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Tại Điều 1 Quyết định 1124/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-NHNN như sau: - Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm. - Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; + Riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm. [3] Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam Tại Điều 1 Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau: - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm. - Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,0%/năm. [4] Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Tại Điều 1 Quyết định 557/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước: 0%/năm. - Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam: 0,5%/năm. [5] Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tại Điều 1 Quyết định 578/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau: - Đối với tiền gửi của Ngân hàng Phát triển Việt Nam: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi của Ngân hàng Chính sách xã hội: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân: 0,5%/năm. - Đối với tiền gửi của Tổ chức tài chính vi mô: 0,5%/năm. | 85 |
267 | 125 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có cơ cấu tổ chức như thế nào? | Theo Điều 3 Nghị định 102/2022/NĐ-CP thì cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm 25 đơn vị, trong đó chia thành 02 nhóm chính sau: (1) Các đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước - Vụ Chính sách tiền tệ. - Vụ Quản lý ngoại hối. - Vụ Thanh toán. - Vụ Tín dụng các ngành kinh tế. - Vụ Dự báo, thống kê. - Vụ Hợp tác quốc tế. - Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính. - Vụ Kiểm toán nội bộ. - Vụ Pháp chế. - Vụ Tài chính - Kế toán. - Vụ Tổ chức cán bộ. - Vụ Truyền thông. - Văn phòng. - Cục Công nghệ thông tin. - Cục Phát hành và kho quỹ. - Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. - Cục Quản trị. - Sở Giao dịch. - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. - Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước - Viện Chiến lược ngân hàng. - Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam. - Thời báo Ngân hàng. - Tạp chí Ngân hàng. - Học viện Ngân hàng. Ngoài ra, vụ Chính sách tiền tệ có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trân trọng! | 86 |
270 | 127 | Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 2 Nghị định 32/2017/NĐ-CP một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 78/2023/NĐ-CP quy định về nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau: Như vậy, nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước gồm có: - Cho vay đúng đối tượng về tín dụng đầu tư của Nhà nước quy định tại Nghị định này. - Dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải là các dự án được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và đánh giá là có hiệu quả, đảm bảo trả nợ đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi. - Việc cho vay phải đúng quy trình thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật. - Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc, lãi vay đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng và các quy định của Nghị định 32/2017/NĐ-CP. | 87 |
270 | 128 | Kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải được lập trước ngày bao nhiêu? | Căn cứ quy định khoản1 Điều 4 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP quy định về kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau: Như vậy, kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải được lập trước ngày 31 tháng 7 hằng năm. Theo đó trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xây dựng kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm sau gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính với các nội dung gồm: - Tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm thực hiện, dự kiến kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm sau; - Khả năng huy động vốn và cân đối nguồn vốn để thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước; - Kế hoạch cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý, vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm sau; - Giải pháp điều hành, tổ chức thực hiện và dự kiến kết quả đạt được. Trân trọng! | 88 |
271 | 130 | Yêu cầu về các hệ thống thiết bị lắp đặt tại kho tiền của tổ chức tín dụng như thế nào? | Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-NHNN quy định yêu cầu về các hệ thống thiết bị lắp đặt tại kho tiền như sau: [1] Nguồn điện cung cấp cho các hệ thống thiết bị hoạt động ổn định, có nguồn điện dự phòng khi mất điện lưới. Thiết bị đóng, ngắt nguồn điện lắp đặt ở ngoài kho tiền; bố trí công tắc, ổ cắm trong kho tiền để phục vụ cho hoạt động của các thiết bị khác phục vụ cho kho tiền; Trong kho tiền lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tỏa nhiệt thấp có khung hoặc hộp bảo vệ, sử dụng điện lưới và đèn chiếu sáng khẩn cấp (nếu có); [2] Lắp đặt quạt đủ công suất tại các ô thông gió có vị trí thích hợp để đảm bảo không khí trong kho thông thoáng, giảm ô nhiễm. Không khí đẩy từ trong kho tiền ra ngoài không gây ô nhiễm khu vực làm việc xung quanh; [3] Trang bị và lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo Tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy; [4] Trang bị và lắp đặt hệ thống báo động chống đột nhập có các thiết bị phát hiện đột nhập như: [5] Đầu báo hồng ngoại lắp đặt trong kho tiền; gian đệm kho tiền và hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) để kiểm soát sự di chuyển trong các khu vực này; [6] Công tắc từ lắp đặt tại mặt trong các cửa: lớp cánh ngoài cửa kho tiền; cửa gian kho, cửa gian đệm, cửa hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) và một số cửa cần thiết khác; [7] Nút ấn báo động khẩn cấp lắp đặt trong kho tiền; gian đệm (nếu có) và một số khu vực cần thiết khác để báo động khi có sự cố bất trắc xảy ra; [8] Camera quan sát lắp đặt tại những vị trí cần thiết để đảm bảo quan sát khu vực cửa kho tiền; gian đệm, hành lang bảo vệ kho tiền, thang vận chuyển (nếu có); trong kho tiền (nếu cần thiết) và một số khu vực cần thiết khác. Hệ thống camera phải đảm bảo việc ghi, phát hình và trích xuất hình ảnh phục vụ công tác quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát. | 89 |
271 | 131 | Quy định chung về kho tiền của tổ chức tín dụng ra sao? | Căn cứ Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-NHNN quy định như sau: Theo đó, quy định chung về kho tiền của tổ chức tín dụng như sau: - Kho tiền được xây dựng trong trụ sở của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; có diện tích sử dụng đáp ứng yêu cầu bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định việc xây dựng kho tiền ở địa điểm ngoài trụ sở tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật kho tiền quy định tại Thông tư này. - Kho tiền phải có vị trí hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động kho quỹ được khép kín, an toàn. - Kho tiền được lắp đặt các hệ thống thiết bị. - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài làm dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn phải sử dụng gian kho có cửa riêng theo tiêu chuẩn cửa kho tiền hoặc kho riêng biệt; hoặc trang bị tủ, két sắt riêng đặt trong kho, gian kho để làm dịch vụ bảo quản tài sản. Lưu ý: Thông tư 23/2023/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2024. Trân trọng | 90 |
274 | 132 | Thế nào là tổ chức tín dụng phi ngân hàng? | Căn cứ quy định khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định như sau: Theo đó, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định. Trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định | 91 |
274 | 134 | Đề án thành lập chi nhánh tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có tối thiểu các nội dung gì? | Căn cứ quy định khoản 3 Điều 9 Thông tư 53/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp như sau: Như vậy, đề án thành lập chi nhánh tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có tối thiểu các nội dung sau đây: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt, địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động; - Lý do thành lập và lựa chọn địa bàn thành lập; - Cơ cấu tổ chức: sơ đồ tổ chức của chi nhánh, dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn); - Nghiên cứu khả thi: phân tích môi trường kinh doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh và kế hoạch chiếm lĩnh thị trường; - Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm. Trân trọng! | 92 |
275 | 136 | Cơ quan nào có thẩm quyền thông qua Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi? | Tại Điều 5 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về làm luật và sửa đổi luật như sau: Như vậy, Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền thông qua Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi. | 93 |
275 | 137 | Mục đích của việc ban hành Luật của Quốc hội là gì? | Tại Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 có quy định về Luật, nghị quyết của Quốc hội như sau: Như vậy, Quốc hội ban hành Luật với mục đích như sau: - Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập; - Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt; - Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; - Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường; - Quốc phòng, an ninh quốc gia; - Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước; - Hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân; hàm, cấp ngoại giao; hàm, cấp nhà nước khác; huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước; - Chính sách cơ bản về đối ngoại; - Trưng cầu ý dân; - Cơ chế bảo vệ Hiến pháp; - Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội. Trân trọng! | 94 |
280 | 139 | Tổ chức tín dụng được kinh doanh bất động sản trong các trường hợp nào? | Căn cứ quy định Điều 132 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về kinh doanh bất động sản như sau: Theo đó, tổ chức tín dụng được kinh doanh bất động sản trong các trường hợp sau đây: - Mua, đầu tư, sở hữu bất động sản để sử dụng làm trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc hoặc cơ sở kho tàng phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ của tổ chức tín dụng; - Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết, thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng; - Nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý tài sản bảo đảm là bất động sản, tổ chức tín dụng phải bán, chuyển nhượng hoặc mua lại bất động sản này để bảo đảm tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định và mục đích sử dụng tài sản cố định quy định tại Điều 140 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. | 95 |
280 | 140 | Nguyên tắc cho vay, vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng gồm những gì? | Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về nguyên tắc cho vay, vay vốn như sau: Như vậy, nguyên tắc cho vay, vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng gồm có: - Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường. - Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Trân trọng! | 96 |
282 | 142 | Tổng hợp những câu đối chúc Tết 4 chữ dùng để chúc mừng năm mới? | Dưới đây là tổng hợp những câu đối chúc Tết 4 chữ dùng để chúc mừng năm mới, cụ thể: [1] Cung chúc tân xuân - Vạn sự như ý. [2] Phát tài phát lộc - Công thành danh toại. [3] Cung hỷ phát tài - Tấn tài tấn lộc. [4] Vạn sự như ý - Đắc lộc toàn gia. [5] Túi luôn đầy tiền - Sung sướng như tiên. [6] Xuân dinh tứ hải - Mai khai ngũ phúc. [7] Hay ăn chóng béo - Tiền nhiều như kẹo. [8] Cát tường như ý - Cung chúc tân xuân. [9] Tình chặt như keo - Dẻo dai hạnh phúc. [10] Hòa khí sinh tài - Tân niên vạn phúc. [11] Bách thuận vi phúc - Lục hợp đồng xuân. [12] Thi thư môn đệ - Đào thục nhân gia. [13] Ngàn lần như ý - Vạn sự như mơ. [14] Thành công liên miên - Hạnh phúc triền miên. [15] Cung chúc tân niên - Sức khỏe vô biên. [16] Xuân phong tống phước - Hỷ khí lâm môn. [17] Xuân phong đắc ý - Hòa khí chí cường. ... Và nhiều câu chúc tết khác. | 97 |
282 | 143 | In hình tiền Việt Nam lên bao lì xì để bán bị phạt bao nhiêu tiền? | Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam như sau: Như vậy, theo quy định trên thì việc in hình tiền Việt Nam lên bao lì xì để bán sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đến 50.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc. Đồng thời, còn bị tịch thu và tiêu hủy toàn bộ tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi này là mức phạt cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm sẽ bị phạt gấp hai lần cá nhân (theo điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP). Trân trọng! | 98 |
283 | 144 | Hạn mức khả dụng là gì? | Hạn mức khả dụng là số tiền còn lại trong thẻ tín dụng mà bạn có thể sử dụng để chi tiêu và mua sắm. Hạn mức khả dụng được tính bằng cách trừ đi số tiền đã chi tiêu từ hạn mức tín dụng. | 99 |
End of preview. Expand
in Data Studio
ViLQA Dataset - Vietnamese Legal Question Answering Dataset
This dataset contains questions and answers related to legal documents and regulations in Vietnam as of August 2024, designed for research and development of Legal Question Answering (LQA) systems. It is particularly valuable for evaluating language models in the legal domain.
Dataset Description
Structure
The dataset is stored in CSV format with the following columns:
Question
: The legal question in Vietnamese.Answer
: The detailed answer to the legal question, extracted and summarized from legal documents.idx
: Unique identifier for each sample..
Sample
ID | ID1 | Question | Answer | idx |
---|---|---|---|---|
29 | 2 | Thực hiện cắt giảm hồ sơ thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã trong quý 2 năm 2024? | Căn cứ Mục 3 Phần 3 Phương án cắt giảm... | 0 |
Citing the Dataset
If you use this dataset in your research, please cite the following paper:
@article{doi:10.1142/S2717554524500103,
author = {Pham, Huy Quang and Van Nguyen, Quan and Tran, Dan Quang and Nguyen, Thang Kien-Bao and Van Nguyen, Kiet},
title = {Top 2 at ALQAC 2024: Large Language Models (LLMs) for Legal Question Answering},
journal = {International Journal of Asian Language Processing},
volume = {0},
number = {ja},
pages = {null},
year = {2024},
doi = {10.1142/S2717554524500103},
URL = {https://doi.org/10.1142/S2717554524500103},
eprint = {https://doi.org/10.1142/S2717554524500103}
}
How to Load the Dataset
Using Python
Install the required libraries:
pip install datasets
Load the dataset:
from datasets import load_dataset
dataset = load_dataset("huyhuy123/ViLQA")
print(dataset)
License
This dataset is provided for research purposes only. For any commercial use, please contact the authors of the paper cited above.
Contact
For any questions or issues related to this dataset, please contact:
- Email: [email protected]
- Downloads last month
- 85