congbot-e5 / README.md
ng3owb's picture
Upload fine-tuned multilingual-e5 model
a754a8f verified
metadata
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:21669
  - loss:MatryoshkaLoss
  - loss:ContrastiveLoss
base_model: intfloat/multilingual-e5-base
widget:
  - source_sentence: >-
      query: Nội dung nào của quy định về thanh niên xung phong cần được tuyên
      truyền rộng rãi?
    sentences:
      - >-
        passage: # 836_2024_VBHN_BLDTBXH_art2


        Điều 2. Chế độ


        1. Chế độ bảo hiểm y tế


        a) Thanh niên xung phong được Nhà nước mua bảo hiểm y tế như đối với
        thanh niên xung phong chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-
        TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.


        b) Quyền lợi của người được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thực hiện theo
        quy định hiện hành.


        2. Trợ cấp mai táng


        a) Thanh niên xung phong chết, người hoặc tổ chức lo mai táng được nhận
        trợ cấp mai táng như các đối tượng tham gia bảo hiểm  hội bắt buộc do
        Luật Bảo hiểm  hội quy định.


        b) Trường hợp đối tượng chế từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg 
        hiệu lực thi hành đến ngày Thông  này  hiệu lực thi hành, nếu chưa
        được hưởng chế độ mai táng phí thì người hoặc tổ chức lo mai táng cho
        đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng theo quy định tại Thông  này.
      - >-
        passage: # 55_2023_NĐ_CP_appendix1


        PHỤ LỤC I


        MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI  CÔNG VỚI
        CÁCH MẠNG  THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI  CÔNG VỚI CÁCH MẠNG (Kèm theo Nghị
        định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)


        Đơn vị: đồng


        | MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG |  |  |  |

        |---|---|---|---|

        | STT | Đối tượng | Mức trợ cấp, phụ cấp |  |

        | Trợ cấp | Phụ cấp |  |  |

        | 1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945  thân
        nhân |  |  |

        | 1.1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: |  | 
        |

        |  | Diện thoát ly | 2.297.000 | 390.000/01 thâm niên |

        |  | Diện không thoát ly | 3.899.000 |  |

        | 1.2 | Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
        năm 1945 từ trần: |  |  |

        |  | Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
        còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
        được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 2.055.000 |  |

        |  | Vợ hoặc chồng sống  đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi
        hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
        nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi
        dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |  |

        | 2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
        khởi nghĩa tháng Tám năm 1945  thân nhân |  |  |

        | 2.1 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
        khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 | 2.125.000 |  |

        | 2.2 | Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
        1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần: |  |  |

        |  | Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
        còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
        được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |  |

        |  | Vợ hoặc chồng sống  đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi
        hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
        nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi
        dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |  |

        | 3 | Thân nhân liệt sĩ: |  |  |

        | 3.1 | Thân nhân của 01 liệt  | 2.055.000 |  |

        | 3.2 | Thân nhân của 02 liệt  | 4.110.000 |  |

        | 3.3 | Thân nhân của 3 liệt  trở lên | 6.165.000 |  |

        | 3.4 | Cha đẻ, mẹ đẻ, người  công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt 
        sống  đơn; con liệt  chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
        còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ
        côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng | 1.644.000 | 
        |

        | 3.5 | Vợ hoặc chồng liệt  lấy chồng hoặc vợ khác  nuôi con liệt 
        đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt  khi còn sống
        hoặc  hoạt động cách mạng  không  điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ
        khi còn sống | 2.055.000 |  |

        | 4 |  mẹ Việt Nam anh hùng | 6.165.000 | 1.722.000 |

        |  | Người phục vụ  mẹ Việt Nam anh hùng sống  gia đình | 2.055.000
        |  |

        | 5 | Anh hùng Lực lượng  trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời
        kỳ kháng chiến | 1.722.000 |  |

        | 6 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
        loại B  thân nhân |  |  |

        | 6.1 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
        loại B |  |  |

        |  | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | Phụ lục II | 
        |

        | Thương binh loại B | Phụ lục III |  |  |

        | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
        B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên |  | 1.031.000 |  |

        | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
        B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên  vết thương đặc biệt nặng
        |  | 2.113.000 |  |

        | Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
        thương binh loại B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên  gia đình
        | 2.055.000 |  |  |

        | Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
        thương binh loại B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên  vết
        thương đặc biệt nặng  gia đình | 2.640.000 |  |  |

        | 6.2 | Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương
        binh, thương binh loại B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở lên: | 
        |  |

        |  | Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều
        169 của Bộ luật Lao động , con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
        lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
        nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
        binh loại B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng
        trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |  |

        | Cha đẻ, mẹ đẻ sống  đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại
        khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống  đơn, con mồ hôi cả cha mẹ
        chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc
        bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người
        hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B  tỷ lệ tổn thương
         thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng
        hằng tháng | 1.644.000 |  |  |

        | 7 | Bệnh binh  thân nhân |  |  |

        | 7.1 | Bệnh binh: |  |  |

        |  |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 41% - 50% | 2.145.000 |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 51% - 60% | 2.673.000 |  |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% - 70% | 3.406.000 |  |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 71% - 80% | 3.927.000 |  |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% - 90% | 4.700.000 |  |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 91% - 100% | 5.235.000 |  |  |

        | Bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên |  | 1.031.000 | 
        |

        | Bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên  bệnh tật đặc
        biệt nặng |  | 2.055.000 |  |

        | Người phục vụ bệnh binh  gia đình  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81%
        trở lên | 2.055.000 |  |  |

        | Người phục vụ bệnh binh  gia đình  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81%
        trở lên  bệnh tật đặc biệt nặng | 2.640.000 |  |  |

        | 7.2 | Thân nhân của bệnh binh: |  |  |

        |  | Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều
        169 của Bộ luật Lao động , con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
        lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
        nặng của bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở lên từ trần
        được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |  |

        | Cha đẻ, mẹ đẻ sống  đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại
        khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống  đơn, con mồ côi cả cha mẹ
        chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc
        bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh  tỷ lệ tổn
        thương  thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng
        hằng tháng | 1.644.000 |  |  |

        | 8 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học  thân nhân
        |  |  |

        | 8.1 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: |  |  |

        |  |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 21% - 40% | 1.562.000 |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 41% - 60% | 2.610.000 |  |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% - 80% | 3.658.000 |  |  |

        |  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên | 4.685.000 |  |  |

        | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học  tỷ lệ tổn
        thương  thể từ 81% trở lên |  | 1.031.000 |  |

        | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học  tỷ lệ tổn
        thương  thể từ 81% trở lên  bệnh tật đặc biệt nặng |  | 2.055.000 | 
        |

        | Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 
        tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên sống  gia đình | 2.055.000 |  | 
        |

        | 8.2 | Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá
        học: |  |  |

        |  | Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều
        169 của Bộ luật Lao động , con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
        lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
        nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học  tỷ lệ
        tổn thương  thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng
        tháng | 1.153.000 |  |

        | Cha đẻ, mẹ đẻ sống  đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại
        khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống  đơn, con mồ hôi cả cha mẹ
        chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc
        bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng
        chiến bị nhiễm chất độc hóa học  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở
        lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
        1.644.000 |  |  |

        | Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
        học  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% đến 80% | 1.233.000 |  |  |

        | Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
        học  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên | 2.055.000 |  |  |

        | 9 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa
        vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | 1.233.000 |  |

        | 10 | Người  công giúp đỡ cách mạng: |  |  |

        | 10.1 | Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm
        chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng
        tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng | 2.055.000 |  |

        | 10.2 | Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương
        Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng | 1.208.000 |  |

        | 10.3 | Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng
        Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước
        cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình
        được tặng Huân chương Kháng chiến sống  đơn thì được hưởng thêm trợ
        cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |  |

        | 11 | Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các  sở phổ thông
        dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: |  |  |

        | 11.1 | Anh hùng Lực lượng  trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong
        thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương
        binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày
        01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
        01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ;
        con của Anh hùng Lực lượng  trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong
        thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như
        thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt
        động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học  tỷ lệ tổn thương  thể từ
        61% trở lên | 2.055.000 |  |

        | 11.2 | Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
        thương binh loại B  tỷ lệ tổn thương  thể từ 21% đến 60%; con của
        bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt
        động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học  tỷ lệ tổn thương  thể từ
        21% đến 60% | 1.031.000 |  |
      - >-
        passage: # 48_2013_NĐ_CP_art1_part2

        4. Sửa đổi Điều 11:


        “Điều 11. Thẩm định quy định về thủ tục hành chính


        1. Ngoài việc thẩm định nội dung dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
        luật,  quan thẩm định  trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục
        hành chính  thể hiện nội dung này trong Báo cáo thẩm định.


        2. Nội dung thẩm định thủ tục hành chính chủ yếu xem xét các tiêu chí
        quy định tại Điều 10 của Nghị định này.


        3. Ngoài thành phần hồ  gửi thẩm định theo quy định của pháp luật về
        ban hành văn bản quy phạm pháp luật,  quan gửi thẩm định phải  bản
        đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 của
        Nghị định này.


         quan thẩm định không tiếp nhận hồ  gửi thẩm định nếu dự án, dự thảo
        văn bản quy phạm pháp luật  quy định về thủ tục hành chính chưa  bản
        đánh giá tác động về thủ tục hành chính  ý kiến góp ý của  quan cho
        ý kiến quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.”


        5. Sửa đổi về thời hạn ban hành quyết định công bố tại Điều 15:


        “Điều 15. Quyết định công bố thủ tục hành chính


        Quyết định công bố thủ tục hành chính của các  quan quy định tại Khoản
        1 Điều 13 của Nghị định này phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai
        mươi) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật  quy định
        về thủ tục hành chính  hiệu lực thi hành.


        Quyết định công bố thủ tục hành chính của các  quan quy định tại các
        Khoản 2  3 Điều 13 của Nghị định này phải được ban hành chậm nhất
        trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật 
        quy định về thủ tục hành chính  hiệu lực thi hành.”.


        6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 22:


        “Điều 22. Phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trong quá trình thực
        hiện


        2. Bộ  pháp chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì hoạt động của cổng
        thông tin phản ánh, kiến nghị, kết quả giải quyết về thủ tục hành chính
        trên  sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính  chủ động tổ chức
        lấy ý kiến  nhân, tổ chức về thủ tục hành chính quy định trong dự án,
        dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do  quan chủ trì soạn thảo gửi lấy
        ý kiến theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.”
  - source_sentence: >-
      query: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia thực hiện chính sách như thế
      nào?
    sentences:
      - >-
        passage: # 1766_2020_QĐ_UBND_preamble

        # Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng trực tiếp tham gia
        kháng chiến chống mỹ theo quyết định  290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
        năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thị  Ninh Hòa của UBND
        tỉnh Khánh Hòa


        | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN -------- | CỘNG HÒA  HỘI CHỦ NGHĨA
        VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- |

        |---|---|

        | Số: 1766/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 3 tháng 8 năm 2020 |


        QUYẾT ĐỊNH


        VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
        BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN  CỦA NGÀNH  PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH


        CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN


        Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi,
        bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ  Luật Tổ chức chính
        quyền địa phương ngày 22/11/2019;


        Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm
        soát thủ tục hành chính;


        Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013  Nghị định số
        92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
        của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;


        Căn cứ Thông  số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
        phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;


        Căn cứ Quyết định số 1217/QĐ-BT ngày 22/5/2020, Quyết định số
        1183/QĐ-BTP ngày 20/5/2020, Quyết định số 1472/QĐ-BTP ngày 25/6/2020,
        Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020, Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày
        13/7/2020, Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ  pháp về
        việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong các
        lĩnh vực quốc tịch; đăng  biện pháp bảo đảm; phổ biến, giáo dục pháp
        luật; chứng thực; luật    vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
        quản  của Bộ  pháp;


        Theo đề nghị của Giám đốc Sở  pháp.
      - >-
        passage: # 48_2013_NĐ_CP_art1_part3

        7. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 29.


        8. Sửa đổi Khoản 4 Điều 30:


        “Điều 30. Kế hoạch  soát, đánh giá


        4. Trên  sở chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ  yêu cầu cải
        cách thủ tục hành chính, Bộ  pháp xây dựng kế hoạch  soát trọng tâm,
        trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.”


        9. Sửa đổi, bổ sung Điều 31:


        “Điều 31. Xử  kết quả  soát, đánh giá


        1. Trên  sở kết quả  soát, đánh giá thủ tục hành chính, Ủy ban nhân
        dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế,
        hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo thẩm quyền; đề nghị các Bộ,
         quan ngang Bộ xem xét, xử  kết quả  soát, đánh giá thủ tục hành
        chính thuộc phạm vi, chức năng quản  của Bộ,  quan ngang Bộ.


        2. Trên  sở kết quả  soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ, 
        quan ngang Bộ  đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
        Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng  quan ngang Bộ sửa đổi, bổ sung,
        thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp phương án sửa
        đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy
        định  liên quan thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng
        Chính phủ, gửi Bộ  pháp xem xét, đánh giá trước khi trình Chính phủ,
        Thủ tướng Chính phủ.


        Hồ  gửi Bộ  pháp xem xét, đánh giá, gồm:


        - Dự thảo tờ trình;


        - Dự thảo văn bản phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính;


        - Báo cáo kết quả  soát của Bộ,  quan ngang Bộ;


        - Báo cáo kết quả  soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
        Trung ương  của các  quan kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục
        hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
        Trung ương hoặc Thủ trưởng  quan phê duyệt (nếu có).


        Bộ,  quan ngang Bộ  trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý
        kiến xem xét, đánh giá của Bộ  pháp về phương án sửa đổi, bổ sung,
        thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy định  liên
        quan thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.


        3. Bộ  pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, 
        quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
        thực hiện quyết định phê duyệt phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
        bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy định  liên quan của Chính
        phủ, Thủ tướng Chính phủ.”
      - >-
        passage: # 48_2013_NĐ_CP_art2

        Điều 2. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
        02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử  phản ánh, kiến nghị của 
        nhân, tổ chức về quy định hành chính như sau:


        1. Thay thế cụm từ “Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ “Bộ  pháp” tại
        Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 13, Điều 20, Điều 26; bỏ cụm từ “Văn phòng
        Chính phủ tại Khoản 4 Điều 13.


        Thay thế cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ
        “Bộ trưởng Bộ  pháp” tại Điều 17.


        Thay thế cụm từ "Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” bằng cụm từ "Tổ chức
        pháp chế của Bộ,  quan ngang Bộ" tại Khoản 2 Điều 8.


        Thay thế cụm từ "Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
        Trung ương" bằng cụm từ "Sở Tư pháp" tại Khoản 3 Điều 8.


        2. Sửa đổi Điều 22:


        “Điều 22. Chế độ thông tin báo cáo


        Chế độ thông tin báo cáo về tình hình  kết quả thực hiện việc tiếp
        nhận, xử  phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của Bộ,  quan
        ngang Bộ  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại
        Điều 35 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
        phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi tại Khoản 10 Điều 1
        Nghị định này).”
  - source_sentence: 'query: Đơn vị thuộc Sở phải mở tài khoản dự toán ở đâu?'
    sentences:
      - >-
        passage: # 773_2018_QĐ_TTg_appendix_2


        III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


        1. Bộ Lao động - Thương binh   hội


        - Hoàn thiện thể chế chính sách pháp luật về ưu đãi người  công với
        cách mạng.


        - Tổng kết,  soát việc công nhận người  công với cách mạng; xem xét,
        giải quyết đối với những trường hợp do trước đây chưa đủ điều kiện xác
        nhận, hoặc đã được  quan  thẩm quyền kết luận  không đủ điều kiện
        xác nhận, nhưng nay  thêm được  sở, căn cứ xác nhận khác theo quy
        định.


        - Giải quyết căn bản hồ  xác nhận người  công với cách mạng còn tồn
        đọng.


        - Tiếp tục thực hiện Đề án xác định danh tính hài cốt liệt  còn thiếu
        thông tin.


        - Đẩy mạnh tu bổ, tôn tạo nghĩa trang liệt   các công trình ghi công
        liệt sĩ, bảo đảm các công trình ghi công liệt  trở thành những công
        trình lịch sử, văn hóa, để giáo dục tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh
        hùng cách mạng trong các tầng lớp nhân dân.


        - Chủ trì xây dựng Đề án phát triển các  sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
        người  công với cách mạng, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý 1/2019.


        - Chủ trì xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng, chỉnh hình,
        phục hồi chức năng, cung cấp dụng cụ trợ giúp đối với người  công với
        cách mạng; xây dựng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chế, chuyên môn, kỹ thuật
        đối với việc nuôi dưỡng, điều dưỡng người  công với cách mạng.


        - Phát huy phong trào chăm sóc người  công với cách mạng,  phường
        làm tốt công tác thương binh, liệt   người  công với cách mạng.


        - Tổng kết,  soát việc công nhận người  công với cách mạng theo Kết
        luận số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương
        khóa XI.  kết việc thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 28 tháng 11 năm
        2012 của Thủ tướng Chính phủ.


        - Xây dựng  sở dữ liệu quản  về chi trả trợ cấp, hồ  người  công
        với cách mạng, liệt sĩ, mộ liệt   nghĩa trang liệt sĩ, tiến tới xây
        dựng  sở dữ liệu quốc gia về lĩnh vực người  công với cách mạng.


        - Tham gia xây dựng chương trình công tác tuyên truyền, giáo dục chính
        trị  tưởng về công tác chăm sóc người  công với cách mạng.


        - Cải cách hành chính lĩnh vực người  công với cách mạng trên ba
        phương diện thể chế, tổ chức bộ máy  công chức công vụ.


        - Chú trọng công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
        nghiệp vụ, ý thức, trách nhiệm của công chức thực hiện công tác người 
        công với cách mạng trong bộ máy quản  Nhà nước.


        - Phối hợp huy động các nguồn lực  hội khác trong việc thực hiện các
        chế độ ưu đãi đối với người  công với cách mạng trong các lĩnh vực của
        đời sống  hội.


        - Biểu dương, nhân rộng gương người  công với cách mạng điển hình tiên
        tiến, tiêu biểu vượt khó vươn lên, tích cực tham gia phong trào thi đua
        yêu nước, phong trào đền ơn đáp nghĩa.


        - Chủ trì thực hiện ưu tiên trong tuyển sinh, đào tạo đối với con của
        người  công với cách mạng theo học  nhà trường thuộc hệ thống giáo
        dục nghề nghiệp; chỉ đạo các trường học thuộc hệ thống giáo dục nghề
        nghiệp tham gia hoạt động chăm sóc, giữ gìn các công trình ghi công liệt
          các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, giáo dục nhận thức về ưu đãi người
         công với cách mạng sâu rộng trong thế hệ trẻ.


        - Phối hợp với các  quan liên quan nghiên cứu, ban hành chính sách đối
        với người bị ảnh hưởng bởi chất độc hóa học thế hệ thứ 3 của người tham
        gia kháng chiến bị ảnh hưởng bởi chất độc hóa học; người tham gia kháng
        chiến trong giai đoạn 1974 - 1975 nhưng chưa đủ thời gian được cấp Huy
        chương.


        - Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra trong việc thực hiện chính sách
        ưu đãi người  công.


        2. Bộ Quốc phòng


        - Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu, trình Chính
        phủ ban hành Nghị định  triển khai chế độ, chính sách đối với người
        Việt Nam  công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh
        bảo vệ Tổ quốc  làm nhiệm vụ quốc tế đang định   nước ngoài; nghiên
        cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chế độ, chính sách đối với
        người tham gia cách mạng, tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ
        quốc  làm nhiệm vụ quốc tế.


        - Hoàn thiện  chế, chính sách về công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt
        liệt sĩ; hoàn thiện hồ  liệt sĩ, danh sách liệt sĩ; lập bản đồ tìm
        kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; tổ chức lực lượng bảo đảm cho nhiệm vụ
        tìm kiếm, quy tập; mở rộng  tăng cường hợp tác quốc tế; thực hiện 
        hiệu quả công tác quy tập hài cốt liệt   trong nước  ngoài nước.


        - Chủ trì, phối hợp đẩy mạnh công tác xét duyệt, thẩm định hồ  xác
        nhận người  công với cách mạng; tham gia  soát, tổng duyệt việc công
        nhận người  công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.


        - Tiếp tục thực hiện  hiệu quả các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.


        - Chỉ đạo các  quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng cung cấp hồ sơ, tài
        liệu liên quan đến việc giải quyết chính sách ưu đãi người  công với
        cách mạng khi  đề nghị của  quan thanh tra, điều tra; giám định các
        hồ  tài liệu xác nhận người  công với cách mạng thuộc lực lượng quân
        đội khi  yêu cầu của các  quan chức năng.


        - Tham gia  kết việc thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 28 tháng 11
        năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.


        3. Bộ Công an


        - Chủ trì cung cấp xác minh thông tin liên quan đến người tham gia cách
        mạng bị mất tin, mất tích hoặc xác minh  lịch nhân thân trong quá
        trình xác lập hồ  đề nghị công nhận người  công với cách mạng, đặc
        biệt đối với trường hợp hồ  tồn đọng; giám định các hồ  tài liệu xác
        nhận người  công với cách mạng khi  yêu cầu của các  quan chức
        năng.


        - Chủ trì phát động phong trào chăm sóc người  công với cách mạng 
        các hoạt động đền ơn đáp nghĩa trong toàn lực lượng Công an nhân dân
        Việt Nam.


        - Phối hợp với các đơn vị tổng kết,  soát việc công nhận người  công
        với cách mạng do Bộ Công an trực tiếp quản  theo quy định của Pháp
        lệnh Ưu đãi người  công với cách mạng.


        4. Bộ Tài chính


        - Đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi người  công với cách
        mạng theo quy định.


        - Phối hợp kiểm tra, thanh tra việc sử dụng ngân sách thực hiện chế độ
        ưu đãi người  công với cách mạng.


        5. Bộ Kế hoạch  Đầu 


        Bảo đảm nguồn kinh phí đầu  phát triển thực hiện chính sách hỗ trợ cải
        thiện nhà ở, xây dựng, cải tạo, nâng cấp các  sở nuôi dưỡng, điều
        dưỡng cho người  công với cách mạng.


        6. Bộ Xây dựng


        Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách
        hỗ trợ nhà  đối với người  công với cách mạng theo Quyết định số
        22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ  theo
        Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.


        7. Bộ Y tế


        - Chủ trì xây dựng về điều kiện, tiêu chuẩn, quy chế, chuyên môn, kỹ
        thuật trong việc: Giám định Y khoa để xác định tỷ lệ tổn thương  thể
        (khả năng lao động) đối với thương binh, bệnh binh, người hoạt động
        kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật theo đề nghị
        của  quan  thẩm quyền.


        - Chủ trì thực hiện chương trình phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em 
        con, cháu nạn nhân chất độc hóa học không may bị dị tật bẩm sinh  các
        dạng khuyết tật khác. Nghiên cứu các biện pháp ngăn ngừa các bệnh, tật,
        dị tật bẩm sinh  khuyết tật khác  liên quan đến chất độc hóa học.


        - Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh   hội xây dựng điều kiện,
        tiêu chuẩn, quy chế, chuyên môn, kỹ thuật đối với việc nuôi dưỡng, điều
        dưỡng người  công với cách mạng.


        8. Bộ Giáo dục  Đào tạo


        Chủ trì chỉ đạo hệ thống giáo dục quốc dân (trừ hệ thống giáo dục nghề
        nghiệp): Thực hiện ưu tiên trong tuyển sinh, đào tạo đối với con của
        người  công với cách mạng; tham gia hoạt động chăm sóc, giữ gìn các
        công trình ghi công liệt   các hoạt động đền ơn đáp nghĩa khác, đưa
        việc giáo dục nhận thức về ưu đãi người  công với cách mạng sâu rộng
        trong học sinh, sinh viên.


        9. Bộ Thông tin  Truyền thông


        - Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh   hội  Bộ Quốc phòng để
        tích hợp các dữ liệu về người  công với cách mạng phục vụ công tác tìm
        kiếm hài cốt liệt   xác định danh tính hài cốt liệt  còn thiếu
        thông tin, tiến tới xây dựng  sở dữ liệu quốc gia về người  công với
        cách mạng.


        - Chỉ đạo, định hướng các cơquan truyền thông  hệ thống thông tin 
        sở tăng cường thông tin, tuyên truyền về lĩnh vực người  công với cách
        mạng.


        10. Bộ Văn hóa, Thể thao  Du lịch


        Chủ trì chỉ đạo, tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, theo kế
        hoạch hàng năm  dài hạn để tuyên truyền, giáo dục chính trị,  tưởng,
        nâng cao nhận thức của người dân về truyền thống đạo  cao đẹp của dân
        tộc "Uống nước nhớ nguồn", "Ăn quả nhớ người trồng cây".


        11. Bộ Ngoại giao


        Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh   hội trong
        việc tìm kiếm, quy tập  xác định danh tính hài cốt liệt  còn thiếu
        thông tin  trong việc thực hiện chính sách người  công với cách mạng
        định   nước ngoài.


        12. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn  Việt
        Nam: Chủ trì xây dựng các chuyên mục, chuyên đề theo kế hoạch hàng năm
         dài hạn về ưu đãi người  công với cách mạng.


        13. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương


        Chủ trì, xây dựng  tổ chức thực hiện Kế hoạch của từng địa phương;
        phối hợp với các bộ, ngành thực hiện các chương trình, dự án trong Kế
        hoạch; huy động mọi nguồn lực  lồng ghép các hoạt động  liên quan
        của các chương trình khác trên địa bàn để đạt được các mục tiêu trong Kế
        hoạch; kiện toàn  quan đầu mối  địa phương để thực hiện Kế hoạch.


        14. Các bộ, ban, ngành khác: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, phối hợp với
        các bộ, ban, ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch.


        15. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, phối
        hợp với các tổ chức chính trị -  hội thực hiện công tác tuyên truyền
         giám sát việc thực hiện chính sách chế độ ưu đãi đối với người 
        công với cách mạng.


        16. Các tổ chức chính trị -  hội, tổ chức  hội, tổ chức  hội -
        nghề nghiệp, doanh nghiệp  cộng đồng.


        Khuyến khích các tổ chức chính trị -  hội,  hội - nghề nghiệp, các
        đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng
        trong  ngoài nước tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, chăm
        sóc người  gia đình  công với cách mạng.


        Hàng năm, các bộ, ngành  Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
        thuộc trung ương báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh
          hội tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
      - >-
        passage: # 6154_2011_QD_UBND_HN_art1


        Điều 1. Thực hiện chế độ điều dưỡng luân phiên 02 năm một lần đối với
        người  công với cách mạng trên địa bàn thành phố  Nội:


        1. Đối tượng: Người  công với cách mạng (được quy định tại khoản 2
        điều 3 Mục II Thông  liên tịch số 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày
        11/9/2010 của Liên Bộ: Lao động Thương binh   hội, Tài chính, Y tế
        về việc sửa đổi, bổ sung Thông  liên tịch số
        17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006  thay thế Thông  liên
        tịch số 06/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 12/4/2007 của liên Bộ Lao động
        Thương binh   hội - Tài chính - Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức
        khỏe đối với người  công với cách mạng)


        2. Hình thức điều dưỡng, mức chi điều dưỡng: Thực hiện theo Thông 
        liên tịch số 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 11/9/2010 của Liên Bộ Lao
        động Thương binh   hội, Tài chính, Y tế về việc sửa đổi, bổ sung
        Thông  liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 
        thay thế Thông  liên tịch số 06/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày
        12/4/2007 của liên Bộ: Lao động Thương binh   hội - Tài chính - Y tế
        hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người  công với cách mạng
         Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.


        3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012.


        4. Nguồn kinh phí: Ngân sách Thành phố đảm bảo  bố trí trong dự toán
        giao hàng năm cho Sở Lao động Thương binh   hội.
      - >-
        passage: # 101_2018_TT_BTC_ch3_art18

        Điều 18. Điều chỉnh dự toán


        1. Điều chỉnh dự toán trong phạm vi nội bộ cấp tỉnh


        Giám đốc Sở LĐTBXH quyết định việc điều chỉnh dự toán kinh phí giữa các
        đơn vị sử dụng ngân sách (Phòng LĐTBXH,  sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
        người  công với cách mạng)  phần kinh phí chi tại Sở trong phạm vi
        dự toán đã được Bộ trưởng Bộ LĐTBXH giao. Sở LĐTBXH xem xét sự cần
        thiết, căn cứ điều chỉnh, kiểm tra số  dự toán của các đơn vị sử dụng
        ngân sách  liên quan để quyết định điều chỉnh dự toán. Quyết định điều
        chỉnh dự toán được gửi đến đơn vị sử dụng ngân sách, đồng gửi Kho bạc
        Nhà nước nơi giao dịch làm căn cứ thực hiện điều chỉnh dự toán trên hệ
        thống thông tin quản  Ngân sách  Kho bạc (TABMIS).


        2. Điều chỉnh dự toán giữa các tỉnh trong phạm vi cả nước


        Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quyết định điều chỉnh dự toán giữa các Sở LĐTBXH
        trong phạm vi dự toán đã được cấp  thẩm quyền giao. Bộ LĐTBXH xem xét
        sự cần thiết, căn cứ điều chỉnh, kiểm tra số  dự toán của các đơn vị
        sử dụng ngân sách  liên quan để quyết định điều chỉnh dự toán. Quyết
        định điều chỉnh dự toán được gửi đến Sở LĐTBXH, KBNN cấp tỉnh  liên
        quan để thực hiện  gửi Bộ Tài chính để kiểm tra  phê duyệt trên hệ
        thống TABMIS.


        3. Việc điều chỉnh dự toán trong nội bộ tỉnh, giữa các tỉnh phải bảo đảm
        trong phạm vi tổng mức dự toán  chi tiết từng nhiệm vụ được cấp 
        thẩm quyền giao. Thời gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử
        dụng ngân sách hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành. Trường
        hợp điều chỉnh nhiệm vụ chi trong phạm vi dự toán kinh phí được giao
        nhưng đã được ghi chú kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi trong quyết định
        giao dự toán đầu năm hoặc quyết định giao dự toán bổ sung trong năm của
        Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ LĐTBXH cần phải  ý
        kiến thống nhất của Bộ Tài chính để đảm bảo việc phân bổ kinh phí thực
        hiện các nhiệm vụ được giao. Thời hạn Bộ LĐTBXH gửi Bộ Tài chính đề nghị
        điều chỉnh dự toán chậm nhất trước ngày 31/10 hằng năm.
  - source_sentence: 'query: Hỗ trợ tiền ăn khi về thăm gia đình là bao nhiêu?'
    sentences:
      - >-
        passage: # 101_2018_TT_BTC_ch2_art7

        Điều 7. Chi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình


        1. Nguyên tắc cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình


        a) Cấp tiền để đối tượng mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
        theo niên hạn sử dụng theo quy định;


        b) Mức tiền cấp mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (bao gồm cả
        tiền mua vật phẩm phụ, bảo trì phương tiện) theo phụ lục ban hành kèm
        theo Thông  này;


        c) Việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (bao gồm
        cả tiền mua vật phẩm phụ, bảo trì phương tiện) được thực hiện một lần
        vào đầu niên hạn sử dụng.


        2. Chế độ hỗ trợ khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình,
        điều trị phục hồi chức năng


        a) Đối tượng được hưởng chế độ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh
        hình khi đi làm dụng cụ chỉnh hình, phương tiện trợ giúp được hỗ trợ một
        lần tiền ăn  tiền tàu xe (bao gồm cả lượt đi  về), mỗi niên hạn 01
        lần. Mức hỗ trợ theo đơn giá 5.000 đồng/km nhân với khoảng cách từ nơi
         trú đến  sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung
        cấp dụng cụ chỉnh hình, nhưng tối đa không quá 1.400.000 đồng/người;


         dụ: Ông Nguyễn Văn A  thương binh khi đi làm chân giả được hỗ trợ
        một lần tiền ăn  tiền tàu xe. Khoảng cách từ nhà Ông Nguyễn Văn A đến
        Trung tâm Chỉnh hình Phục hồi chức năng gần nhất  175 km. Ông Nguyễn
        Văn A được hỗ trợ một lần tiền ăn  tiền tàu xe cho cả lượt đi  về
        là: 5.000 đồng x 175 km = 875.000 đồng;


        b) Đối tượng được hưởng chế độ phục hồi chức năng khi đi điều trị phục
        hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên được hỗ trợ
        một lần tiền ăn  tiền tàu xe (theo khoảng cách từ nơi  trú đến  sở
        phục hồi chức năng gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật): Mức hỗ
        trợ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.


        3. Đối tượng, quy trình, thủ tục lập sổ theo dõi  cấp phương tiện trợ
        giúp, dụng cụ chỉnh hình thực hiện theo quy định của Bộ LĐTBXH.
      - >-
        passage: # 02_2020_UBTVQH14_chuong2_muc6_7

        Điều 24. Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như
        thương binh


        1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính
        sách như thương binh như sau:


        a) Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương  thể  loại thương
        binh;


        b) Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như
        thương binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên sống  gia đình;


        c) Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như
        thương binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên;


        d) Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính
        sách như thương binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên  vết
        thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương
        binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng
        tháng.


        2. Bảo hiểm y tế.


        3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp  tỷ lệ tổn
        thương  thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng
        năm.


        4. Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục  đào tạo, tạo điều kiện làm việc
        trong  quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn
        thương  thể.


        5. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm c, e, g, h, i  k khoản 2 Điều 5
        của Pháp lệnh này.


        6. Được Nhà nước hỗ trợ  sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng,
        trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh
        doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với  sở sản
        xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như
        thương binh, bệnh binh.


        Điều 25. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của thương binh, người hưởng
        chính sách như thương binh


        1. Bảo hiểm y tế đối với những người sau đây:


        a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
        hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
        nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách
        như thương binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở lên;


        b) Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh 
        tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên sống  gia đình.


        2. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh  tỷ lệ tổn
        thương  thể từ 61% trở lên chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất
        như sau:


        a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều
        169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên
        nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
        nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;


        b) Cha đẻ, mẹ đẻ sống  đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại
        khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống  đơn, con mồ côi cả cha mẹ
        chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc
        bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất
        hằng tháng  trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.


        3. Chế độ ưu đãi quy định tại điểm d  điểm đ khoản 2 Điều 5 của Pháp
        lệnh này đối với con của thương binh, người hưởng chính sách như thương
        binh.


        4. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng
        tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi thương binh, người hưởng chính
        sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.


        5. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi
        thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp
        hằng tháng chết.


        Mục 7. BỆNH BINH


        Điều 26. Điều kiện, tiêu chuẩn bệnh binh


        1. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ trong Quân đội
        nhân dân  sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ trong Công an nhân dân bị mắc
        bệnh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở lên khi làm nhiệm vụ cấp
        bách, nguy hiểm  không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí thì được 
        quan  thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận bệnh binh" khi thôi phục vụ
        trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.


        2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


        Điều 27. Chế độ ưu đãi đối với bệnh binh


        1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với bệnh binh như sau:


        a) Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương  thể;


        b) Trợ cấp người phục vụ đối với bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ
        81% trở lên sống  gia đình;


        c) Phụ cấp hằng tháng đối với bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ
        81% trở lên;


        d) Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với bệnh binh  tỷ lệ tổn thương 
        thể từ 81% trở lên  bệnh đặc biệt nặng. Bệnh binh hưởng phụ cấp đặc
        biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.


        2. Bảo hiểm y tế.


        3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp  tỷ lệ tổn
        thương  thể từ 81% trở lên được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.


        4. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm c, e, g, h, i  k khoản 2 Điều 5
        của Pháp lệnh này.


        Điều 28. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của bệnh binh


        1. Bảo hiểm y tế đối với những người sau đây:


        a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
        hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
        nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể
        từ 61% trở lên;


        b) Người phục vụ bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 81% trở lên
        sống  gia đình.


        2. Bệnh binh  tỷ lệ tổn thương  thể từ 61% trở lên chết thì thân
        nhân được hưởng trợ cấp tuất như sau:


        a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều
        169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên
        nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
        nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;


        b) Cha đẻ, mẹ đẻ sống  đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại
        khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống  đơn, con mồ côi cả cha mẹ
        chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc
        bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất
        hằng tháng  trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.


        3. Chế độ ưu đãi quy định tại điểm d  điểm đ khoản 2 Điều 5 của Pháp
        lệnh này đối với con của bệnh binh.


        4. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng
        tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi bệnh binh đang hưởng trợ cấp
        hằng tháng chết.


        5. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi
        bệnh binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
      - >-
        passage: # 834_2024_VBHN_BLDTBXH_art3_4


        Chương II


        MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI


        Điều 3. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi3


        1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người  công với cách mạng  2.055.000
        đồng (sau đây gọi tắt  mức chuẩn).


        2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng
        trợ cấp, phụ cấp  các chế độ ưu đãi đối với người  công với cách
        mạng  thân nhân người  công với cách mạng. Các mức quy định theo mức
        chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh 
        làm tròn đến hàng nghìn đồng.


        Điều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi4


        1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người  công
        với cách mạng  thân nhân của người  công với cách mạng được quy định
        tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.


        2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng
        chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
        theo Nghị định này.


        3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được
        quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.


        4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người  công với cách mạng
         thân nhân người  công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV
        ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ cấp một lần tính
        theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến 
        còn  tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ
        06 tháng đến dưới 12 tháng được tính  01 năm, dưới 06 tháng được tính
         06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt
        động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.
  - source_sentence: 'query: Khoản 3a được bổ sung vào điều nào của Nghị định 55/2011/NĐ-CP?'
    sentences:
      - >-
        passage: # 1766_2020_QĐ_UBND_annex_chung_thuc_cap_huyen_xa

        | I.2 | Thủ tục hành chính cấp huyện (05 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |

        | 1 | 2.000992 | Thủ tục chứng thực chữ  người dịch  người dịch 
        cộng tác viên dịch thuật của Phòng  pháp | - Trong ngày (cơ quan, tổ
        chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
        yêu cầu sau 15 giờ) . -  thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
        người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận  trả kết
        quả của: UBND cấp huyện. -  quan giải quyết: Phòng  pháp. | 10.000
        đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
        phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ  pháp. - Thông
         số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |

        | 2 | 2.001008 | Thủ tục chứng thực chữ  người dịch  người dịch
        không phải  cộng tác viên dịch thuật của Phòng  pháp | - Trong ngày
        (cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
        nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ) . -  thể dài hơn theo thỏa thuận
        bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp
        nhận  trả kết quả của: UBND cấp huyện. -  quan giải quyết: Phòng 
        pháp. | 10.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
        16/02/2015 của Chính phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
        của Bộ  pháp. - Thông  số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
        chính. |  |

        | 3 | 2.001044 | Thủ tục chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến tài
        sản  động sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ  yêu cầu
        chứng thực); -  thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
        cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận  trả kết quả của:
        UBND cấp huyện. -  quan giải quyết: Phòng  pháp. | 50.000
        đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
        phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ  pháp. - Thông
         số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |

        | 4 | 2.001050 | Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
         di sản  động sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ 
        yêu cầu chứng thực); -  thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
        người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận  trả kết
        quả của: UBND cấp huyện. -  quan giải quyết: Phòng  pháp. | 50.000
        đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
        phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ  pháp. - Thông
         số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |

        | 5 | 2.001052 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản  di sản  động
        sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ  yêu cầu chứng thực);
        -  thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
        thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận  trả kết quả của: UBND cấp
        huyện. -  quan giải quyết: Phòng  pháp. | 50.000 đồng/trường hợp | -
        Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông  số
        01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ  pháp. - Thông  số
        226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |


        | I.3 | Thủ tục hành chính cấp  (05 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |

        | 1 | 2.001035 | Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
        tài sản  động sản, quyền sử dụng đất, nhà  | - Không quả 02 ngày (kể
        từ ngày nhận đủ hồ  yêu cầu chứng thực); -  thể dài hơn theo thỏa
        thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận
        Tiếp nhận  trả kết quả của: UBND cấp  -  quan giải quyết: UBND cấp
         | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
        16/02/2015 của Chính phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
        của Bộ  pháp. - Thông  số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
        chính. |  |

        | 2 | 2.001019 | Thủ tục chứng thực di chứng | - Không quả 02 ngày (kể
        từ ngày nhận đủ hồ  yêu cầu chứng thực); -  thể dài hơn theo thỏa
        thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận
        Tiếp nhận  trả kết quả của: UBND cấp  -  quan giải quyết: UBND cấp
         | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
        16/02/2015 của Chính phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
        của Bộ  pháp. - Thông  số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
        chính. |  |

        | 3 | 2.001016 | Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản | -
        Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ  yêu cầu chứng thực); - 
        thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực |
        2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp xã - Cơ
        quan giải quyết: UBND cấp xã | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số
        23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số
        01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số
        226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |

        | 4 | 2.001406 | Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chi di sản
         di sản  động sản, quyền sử dụng đất, nhà  | - Không quả 02 ngày
        (kể từ ngày nhận đủ hồ  yêu cầu chứng thực); -  thể dài hơn theo
        thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ
        phận Tiếp nhận  trả kết quả của: UBND cấp  -  quan giải quyết:
        UBND cấp  | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
        16/02/2015 của Chính phủ. - Thông  số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
        của Bộ  pháp. - Thông  số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
        chính. |  |

        | 5 | 2.001009 | Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản  di sản
         động sản, quyền sử dụng đất, nhà  | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày
        nhận đủ hồ  yêu cầu chứng thực); -  thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
        văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận
         trả kết quả của: UBND cấp  -  quan giải quyết: UBND cấp  |
        50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
        của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư
        pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. | 
        |
      - >-
        passage: # 1766_2020_QĐ_UBND_annex_luat_su_2_tu_van

        | 8 | 1.002198 | Thay đổi nội dung Giấy đăng  hoạt động của chi nhánh,
        công ty luật nước ngoài | 04 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết quả
        tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở 
        pháp | 1.000.000 đồng/hồ  | - Luật Luật  năm 2006 - Nghị định số
        123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ - Thông  số
        220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |  |

        | 9 | 1.002218 | Hợp nhất công ty luật | 09 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận
         trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải
        quyết: Sở  pháp | Không | Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
        của Chính phủ |  |

        | 10 | 1.002234 | Sáp nhập công ty luật | 09 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận
         trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải
        quyết: Sở  pháp | Không | Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
        của Chính phủ |  |

        | 11 |  | Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn  công ty luật
        hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật  thành công ty luật | 06 ngày | 3
        |  | - Tiếp nhận  trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở 
        pháp) -  quan giải quyết: Sở  pháp | Không | Nghị định số
        123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ |  |

        | 12 | 1.002398 | Đăng  hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi
        từ công ty luật nước ngoài | 06 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết
        quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở 
        pháp | 50.000 đồng/hồ  | - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
        của Chính phủ - Thông  số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng
        Bộ Tài chính |  |

        | 13 | 1.002384 | Đăng  hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước
        ngoài tại Việt Nam | 07 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết quả tại
        Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở  pháp |
        600.000 đồng/hồ sơ | - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
        Chính phủ - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ
        Tư pháp - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
        Tài chính |  |

        | 14 | 1.002368 | Cấp lại Giấy đăng  hoạt động của chi nhánh, công ty
        luật nước ngoài | 09 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết quả tại
        Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở  pháp |
        2.000.000 đồng/hồ sơ | - Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
        Luật sửa đổi, bổ sung năm 2012 - Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
        14/10/2011 của Bộ Tư pháp - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
        của Bộ trưởng Bộ Tài chính |  |

        | IV | LĨNH VỰC  VẤN PHÁP LUẬT (06 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |

        | IV.1 | Thủ tục hành chính cấp tỉnh (06 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |

        | 1 | 1.000627 | Đăng  hoạt động của Trung tâm  vấn pháp luật | 04
        ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy
        Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở  pháp | Không | - Nghị định số
        77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
        ngày 02/02/2012 của Chính phủ - Thông  số 01/2010/TT-BTP ngày
        09/02/2010 của Bộ  pháp - Thông  số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
        của Bộ  pháp |  |

        | 2 | 1.000614 | Đăng  hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm  vấn
        pháp luật | 04 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết quả tại Trung tâm
        HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở  pháp | Không | -
        Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Thông  số
        01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ  pháp - Thông  số
        19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ  pháp |  |

        | 3 | 1.000588 | Thay đổi nội dung đăng  hoạt động của Trung tâm 
        vấn pháp luật, chi nhánh | 06 ngày | 3 |  | - Tiếp nhận  trả kết quả
        tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) -  quan giải quyết: Sở 
        pháp | 50.000 đồng/hồ  | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008
        của Chính phủ - Thông  số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ 
        pháp - Thông  số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ  pháp |  |

        | 4 | 1.000426 | Cấp thẻ  vấn viên pháp luật | 05 ngày | 3 |  | -
        Tiếp nhận  trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở  pháp) - 
        quan giải quyết: Sở  pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
        16/7/2008 của Chính phủ - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
        Chính phủ - Thông  số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ  pháp -
        Thông  số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ  pháp |  |

        | 5 | 1.000404 | Thu hồi thẻ  vấn viên pháp luật | 07 ngày | 4 |  |
        - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ
        quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
        16/7/2008 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
        Bộ Tư pháp |  |

        | 6 | 1.000390 | Cấp lại thẻ  vấn viên pháp luật | 07 ngày | 3 |  |
        - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ
        quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
        16/7/2008 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
        Bộ Tư pháp |  |
      - >-
        passage: # 4804_2024_VBHN_BLĐTBXH_art3_4


        Chương II


        MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI


        Điều 3. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi


        1.[3] Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người  công với cách mạng  2.789.000
        đồng (sau đây gọi tắt  mức chuẩn).


        2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng
        trợ cấp, phụ cấp  các chế độ ưu đãi đối với người  công với cách
        mạng  thân nhân người  công với cách mạng. Các mức quy định theo mức
        chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh 
        làm tròn đến hàng nghìn đồng.


        Điều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi[4]


        1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người  công
        với cách mạng  thân nhân của người  công với cách mạng được quy định
        tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.


        2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng
        chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
        theo Nghị định này.


        3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được
        quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.


        4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người  công với cách mạng
         thân nhân người  công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV
        ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ cấp một lần tính
        theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến 
        còn  tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ
        06 tháng đến dưới 12 tháng được tính  01 năm, dưới 06 tháng được tính
         06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt
        động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@3
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@3
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@3
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@10
  - cosine_map@100
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: vietnamese veterans eval
          type: vietnamese-veterans-eval
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.5132743362831859
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.7374631268436578
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.8436578171091446
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.9233038348082596
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.5132743362831859
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.2458210422812192
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1687315634218289
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.09233038348082595
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.5132743362831859
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.7374631268436578
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.8436578171091446
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.9233038348082596
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.7166704947592377
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.650436624994147
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.6540651918268102
            name: Cosine Map@100

SentenceTransformer based on intfloat/multilingual-e5-base

This is a sentence-transformers model finetuned from intfloat/multilingual-e5-base. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: intfloat/multilingual-e5-base
  • Maximum Sequence Length: 512 tokens
  • Output Dimensionality: 768 dimensions
  • Similarity Function: Cosine Similarity

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Normalize()
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("ng3owb/congbot-e5")
# Run inference
sentences = [
    'query: Khoản 3a được bổ sung vào điều nào của Nghị định 55/2011/NĐ-CP?',
    'passage: # 1766_2020_QĐ_UBND_annex_luat_su_2_tu_van\n| 8 | 1.002198 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài | 04 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | 1.000.000 đồng/hồ sơ | - Luật Luật sư năm 2006 - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |  |\n| 9 | 1.002218 | Hợp nhất công ty luật | 09 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ |  |\n| 10 | 1.002234 | Sáp nhập công ty luật | 09 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ |  |\n| 11 |  | Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật | 06 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ |  |\n| 12 | 1.002398 | Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài | 06 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | 50.000 đồng/hồ sơ | - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |  |\n| 13 | 1.002384 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | 07 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | 600.000 đồng/hồ sơ | - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |  |\n| 14 | 1.002368 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài | 09 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | 2.000.000 đồng/hồ sơ | - Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung năm 2012 - Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |  |\n| IV | LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT (06 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |\n| IV.1 | Thủ tục hành chính cấp tỉnh (06 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |\n| 1 | 1.000627 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật | 04 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp |  |\n| 2 | 1.000614 | Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật | 04 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp |  |\n| 3 | 1.000588 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh | 06 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | 50.000 đồng/hồ sơ | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp |  |\n| 4 | 1.000426 | Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật | 05 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp - Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp |  |\n| 5 | 1.000404 | Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật | 07 ngày | 4 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |  |\n| 6 | 1.000390 | Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật | 07 ngày | 3 | Có | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh (Quầy Sở Tư pháp) - Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp | Không | - Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ - Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |  |',
    'passage: # 1766_2020_QĐ_UBND_annex_chung_thuc_cap_huyen_xa\n| I.2 | Thủ tục hành chính cấp huyện (05 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |\n| 1 | 2.000992 | Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp | - Trong ngày (cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ) . - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp. | 10.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 2 | 2.001008 | Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp | - Trong ngày (cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ) . - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp. | 10.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 3 | 2.001044 | Thủ tục chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là động sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp. | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 4 | 2.001050 | Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp. | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 5 | 2.001052 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp. | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n\n| I.3 | Thủ tục hành chính cấp xã (05 TTHC) |  |  |  |  |  |  |  |  |\n| 1 | 2.001035 | Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp xã - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 2 | 2.001019 | Thủ tục chứng thực di chứng | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp xã - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 3 | 2.001016 | Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp xã - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 4 | 2.001406 | Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chi di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp xã - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |\n| 5 | 2.001009 | Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | - Không quả 02 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực); - Có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | 2 | Không | - Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của: UBND cấp xã - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã | 50.000 đồng/trường hợp | - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp. - Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |  |',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.5133
cosine_accuracy@3 0.7375
cosine_accuracy@5 0.8437
cosine_accuracy@10 0.9233
cosine_precision@1 0.5133
cosine_precision@3 0.2458
cosine_precision@5 0.1687
cosine_precision@10 0.0923
cosine_recall@1 0.5133
cosine_recall@3 0.7375
cosine_recall@5 0.8437
cosine_recall@10 0.9233
cosine_ndcg@10 0.7167
cosine_mrr@10 0.6504
cosine_map@100 0.6541

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 21,669 training samples
  • Columns: sentence_0, sentence_1, and label
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    sentence_0 sentence_1 label
    type string string float
    details
    • min: 13 tokens
    • mean: 21.99 tokens
    • max: 33 tokens
    • min: 93 tokens
    • mean: 453.39 tokens
    • max: 512 tokens
    • min: 0.0
    • mean: 0.14
    • max: 1.0
  • Samples:
    sentence_0 sentence_1 label
    query: Tổ chức pháp chế ở Bộ có nhiệm vụ gì về kiểm soát thủ tục hành chính? passage: # 48_2013_NĐ_CP_art1_part1
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:

    1. Sửa đổi Điều 5:

    “Điều 5. Cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính

    1. Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

    Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

    2. Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.

    Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng tham mưu, giúp người đứng đầu Tổ chức pháp chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

    3. Sở Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Ủy ba...
    0.0
    query: Người được ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ được hỗ trợ như thế nào? passage: # 773_2018_QĐ_TTg_appendix_2

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Hoàn thiện thể chế chính sách pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

    - Tổng kết, rà soát việc công nhận người có công với cách mạng; xem xét, giải quyết đối với những trường hợp do trước đây chưa đủ điều kiện xác nhận, hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không đủ điều kiện xác nhận, nhưng nay có thêm được cơ sở, căn cứ xác nhận khác theo quy định.

    - Giải quyết căn bản hồ sơ xác nhận người có công với cách mạng còn tồn đọng.

    - Tiếp tục thực hiện Đề án xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

    - Đẩy mạnh tu bổ, tôn tạo nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ, bảo đảm các công trình ghi công liệt sĩ trở thành những công trình lịch sử, văn hóa, để giáo dục tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong các tầng lớp nhân dân.

    - Chủ trì xây dựng Đề án phát triển các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, trì...
    0.0
    query: Ngày 30 tháng 12 năm 2011 có ý nghĩa gì với người có công ở Hà Nội? passage: # 31_2011_QD_UBND_quy_dinh_chuong1_art1_2

    QUY ĐỊNH

    VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI (Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh)

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Nguyên tắc chung

    1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai khi được Nhà nước giao đất để làm nhà ở, được phép chuyển mục đích sử dụng từ đất khác sang làm đất ở, được công nhận đất ở, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

    2. Việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở được triển khai từng bước, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng cân đối của ngân sách địa phương; căn cứ vào công lao và hoàn cảnh khó khăn thực sự về nhà ở cụ thể của từng người; không hỗ trợ đồng loạt hoặc bình quân cho tất cả các đối tượng.

    Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện miễn, g...
    0.0
  • Loss: MatryoshkaLoss with these parameters:
    {
        "loss": "ContrastiveLoss",
        "matryoshka_dims": [
            768,
            512,
            256
        ],
        "matryoshka_weights": [
            1,
            1,
            1
        ],
        "n_dims_per_step": -1
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • num_train_epochs: 6
  • multi_dataset_batch_sampler: round_robin

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 5e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1
  • num_train_epochs: 6
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.0
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: False
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: False
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • tp_size: 0
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: None
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • include_for_metrics: []
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • eval_use_gather_object: False
  • average_tokens_across_devices: False
  • prompts: None
  • batch_sampler: batch_sampler
  • multi_dataset_batch_sampler: round_robin

Training Logs

Epoch Step Training Loss vietnamese-veterans-eval_cosine_ndcg@10
0.7375 500 0.0128 0.7100
1.0 678 - 0.7167

Framework Versions

  • Python: 3.11.11
  • Sentence Transformers: 3.4.1
  • Transformers: 4.51.3
  • PyTorch: 2.6.0+cu124
  • Accelerate: 1.5.2
  • Datasets: 3.6.0
  • Tokenizers: 0.21.1

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MatryoshkaLoss

@misc{kusupati2024matryoshka,
    title={Matryoshka Representation Learning},
    author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
    year={2024},
    eprint={2205.13147},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.LG}
}

ContrastiveLoss

@inproceedings{hadsell2006dimensionality,
    author={Hadsell, R. and Chopra, S. and LeCun, Y.},
    booktitle={2006 IEEE Computer Society Conference on Computer Vision and Pattern Recognition (CVPR'06)},
    title={Dimensionality Reduction by Learning an Invariant Mapping},
    year={2006},
    volume={2},
    number={},
    pages={1735-1742},
    doi={10.1109/CVPR.2006.100}
}