_id
dict
url
stringlengths
28
267
title
stringlengths
32
700
content
stringlengths
18
97.7k
domain
stringclasses
1 value
category
listlengths
1
4
create_at
dict
_class
stringclasses
1 value
{ "$oid": "66a5128fedd1964876955f3d" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/hoc-bong/danh-sach-cac-hoc-bong-hang-nam-danh-cho-sinh-vien-dai-hoc-cong-nghe/
Danh sách các học bổng hàng năm dành cho sinh viên Đại học Công nghệ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Danh sách các học bổng hàng năm dành cho sinh viên Đại học Công nghệ Danh sách các học bổng bao gồm : Học bổng do Ngân sách nhà nước cấp và Học bổng do Cá nhân, Tổ chức cấp. TT TÊN HỌC BỔNG TIÊU CHUẨN XÉT HỌC BỔNG MỨC HỌC BỔNG/SUẤT SỐ SUẤT HỌC BỔNG I. HỌC BỔNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP 1 Khuyến khích học tập * Tiêu chí xét: Sinh viên có kết quả học tập (là điểm TBC các học phần tính đến thời điểm xét học bổng, sinh viên phải hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ) và rèn luyện trong kỳ đều từ Khá trở lên, trong đó không có học phần nào đạt điểm dưới B và không bị kỷ luật.Sau đó căn cứ vào ngân sách dành cho khen thưởng(khoảng 6-7 tỷ đồng/năm) trong kỳ để lấy danh sách SV nhận học bổng từ cao xuống thấp Loại thấp nhất: Tối thiểu bằng 1 tháng học phí mà sinh viên đó phải đóng (tính theo tháng). Khoảng 250 SV/kỳ 2 Trợ cấp xã hội Kinh phí khoảng 100 triệu/năm. Tiêu chí:* Thuộc 1 trong số các đối tượng sau: (1) Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; (2) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa; (3) Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế; (4) Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập. * Đạt điểm học tập từ Khá trở lên đối với đối tượng (1) * Điểm rèn luyện từ Khá trở lên 140.000đ/tháng đối với đối tượng (2)100.000đ/tháng đối với các đối tượng còn lại Không giới hạn số lượng, áp dụng với tất cả sinh viên đạt tiêu chuẩn. 3 Hỗ trợ chi phí học tập Sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập khi đồng thời thỏa mãn 3 tiêu chí sau: 1.1. Là người dân tộc thiểu số; 1.2. Thuộc hộ nghèo/hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ; 1.3. Thi đỗ vào Trường Đại học Công nghệ. Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở.Thời gian hưởng 10 tháng/năm học/sinh viên và được xét theo từng học kỳ. Không giới hạn số lượng, áp dụng với tất cả sinh viên đạt tiêu chuẩn. Sinh viên là dân tộc rất ít người được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 1000% mức lương cơ sở.Thời gian hưởng 12 tháng/năm học/sinh viên và được xét theo từng học kỳ. Không giới hạn số lượng, áp dụng với tất cả sinh viên đạt tiêu chuẩn. II. HỌC BỔNG DO CÁC CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CẤP 1. ADF – Đối với sinh viên đã được nhận học bổng ADF các khóa trước: Có kết quả học tập năm học trước đạt từ 3.2 trở lên, có kết quả rèn luyện đạt loại tốt và có nộp báo cáo về kết quả học tập, hoạt động xã hội đã tham gia (theo mẫu của Quỹ). – Đối với sinh viên khóa mới: + Có thành tích xuất sắc trong kỳ thi tuyển sinh đại học trong. + Có tham gia hoạt động xã hội và có kế hoạch học tập rõ ràng. + Ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. – Sinh viên được nhận học bổng có trách nhiệm nộp báo cáo (theo hướng dẫn) vào cuối năm học. – Hàng năm, những sinh viên này sẽ tiếp tục được nhận học bổng cho đến khi tốt nghiệp nếu đạt kết quả học tập từ 3.2 trở lên. 1.000 USD/năm 04 SV/năm 2. Agribank Sinh viên trường Đại học Công nghệ thỏa mãn các yêu cầu sau: – Có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn cố gắng vươn lên trong học tập. – Tích cực tham gia các hoạt động Đoàn – Hội và các hoạt động vì cộng đồng. – Có kết quả học tập trong năm học trước đạt từ 2.5 trở lên hoặc thi THPT đạt thành tích tốt, kết quả rèn luyện từ Tốt trở lên. 5.000.000 đ/năm 10 SV/năm 3. Annex – Sinh viên có kết quả học tập năm học trước đạt từ 2.5 trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên. – Có hoàn cảnh khó khăn, có tinh thần vượt khó; 3.500.000 đ/HK 02 SV/HK 4. Brother * Đối với SV: có hộ khẩu thường trú ở Hải Dương.* Có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn vượt khó trong học tập. 30USD/tháng 15 SV/năm 5. Đinh Thiện Lý – Sinh viên có kết quả học tập đạt từ 2.6 điểm trở lên, kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên trong học kỳ 1, năm học trước (không xét đối với sinh viên tốt nghiệp ra trường trong năm); – Có hoàn cảnh khó khăn; – Có tham gia hoạt động hỗ trợ cộng đồng, công tác xã hội; – Sinh viên nhận học bổng cần có tài khoản tại Ngân hàng Vietcombank để Quỹ chuyển tiền học bổng; – Sinh viên nhận học bổng phải có trách nhiệm tham gia các hoạt động do Quỹ học bổng tổ chức, phát động và chỉ được vắng mặt khi có lý do chính đáng; – Sau khi được nhận học bổng học kỳ 1, sinh viên phải nộp bổ sung bảng điểm của học kỳ 1 và giấy xác nhận tham gia hoạt động hỗ trợ cộng đồng, công tác xã hội trong học kỳ 1 để Quỹ xét tiếp học bổng học kỳ 2. Lưu ý: Nếu không đáp ứng tiêu chuẩn, sinh viên sẽ không được Quỹ trao học bổng kỳ 2 và đơn vị cũng không được đề cử sinh viên khác thay thế. 14.000.000 đ/năm 03 SV/năm 6. Đồng hành Singapore * Đối với SV: học năm thứ nhất và năm thứ 2. – Yêu cầu: + Hoàn cảnh gia đình khó khăn; Tư cách đạo đức tốt; học lực từ khá trở lên. 5.000.000đ/năm Không giới hạn số lượng, chỉ cần sv qua vòng hồ sơ và phỏng vấn. 7. EVN – Sinh viên năm thứ 3 thuộc các ngành: công nghệ thông tin, kỹ thuật năng lượng, tự động hóa, điện tử truyền thông; – Năm học trước có kết quả học tập đạt từ 3.2 trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại Tốt trở lên; – Khi có cùng điểm thì sẽ xét ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, tham gia hoạt động xã hội, tham gia nghiên cứu khoa học,… 10.000.000 đ/năm 25 SV/năm 8. Kumhoo * Đối với SV: học năm thứ nhất, đạt điểm cao trong kỳ thi đánh giá năng lực. – Ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, diện chính sách. 2.150.000đ/HK 4 SV/HK 9. LG Display – Sinh viên năm thứ 4; – Có kết quả học tập tính đến thời điểm xét học bổng đạt từ 2.8 trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên; – Ưu tiên sinh viên có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn; tham gia hoạt động xã hội, cộng đồng; có hoàn cảnh khó khăn/cần hỗ trợ học tập; có mong muốn thực tập và làm việc tại Công ty LG Display Hải Phòng; – Nếu được nhận học bổng, sinh viên có trách nhiệm tham gia khóa đạo tạo kỹ năng nghề nghiệp, thực tập do Công ty LG Display Hải Phòng và ĐHQGHN tổ chức; đồng thời cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc tại Công ty LG Display Hải Phòng 2 năm. 35.000.000đ/năm 60 SV/năm 10. MB – Sinh viên có kết quả học tập trong năm học trước đạt từ 2.8 trở lên, kết quả rèn luyện từ Tốt trở lên (Không xét cho sinh viên năm thứ nhất). – Gia đình có hoàn cảnh khó khăn (hộ nghèo/cận nghèo, bố mẹ bị bệnh nặng,…), chưa được hưởng chế độ miễn/giảm học phí. – Ưu tiên sinh viên đang tham gia các chương trình tạo nguồn nhân sự của MB: Chasing, tập sự, cộng tác viên và các sinh viên tham gia tích cực các chương trình, sự kiện của MB tại UET. 5.000.000đ/năm 10 SV/năm 11. Mirae Asset 1. Tiêu chuẩn xét tuyển bắt buộc: – Sinh viên đang học đại học năm 2 đến năm 4 hệ chính quy tập trung, không áp dụng cho văn bằng 2. – Sinh viên có phẩm chất đạo đức tốt, có ý chí vươn lên trong học tập, rèn luyện. – Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc neo đơn có nguy cơ phải nghỉ học, gia đình không có khả năng lo cho ăn học hoặc bản thân có sức khỏe yếu nhưng vẫn có ý chí vượt lên số phận. – Có điểm trung bình học tập năm học trước tối thiểu từ 2,8 (thang điểm 4) trở lên, không có môn học thi lại, chỉ tính điểm thi lần thứ nhất. – Số tín chỉ hoàn thành tối thiểu trong năm học trước là từ 28 tín chỉ trở lên. – Điểm rèn luyện từ 80/100 trở lên. 3. Tiêu chuẩn ưu tiên: – Sinh viên có thành tích nghiên cứu khoa học tiêu biểu, sinh viên 5 tốt. – Sinh viên tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa, công tác xã hội. – Sinh viên có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh 15.000.000đ/năm 40 SV/năm 12. Misubishi * Đối với SV : học năm thứ ba, thứ 4.– có kết quả học tập đạt từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên; – Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, có hoàn cảnh khó khăn, tích cực tham gia các hoạt động hỗ trợ cộng đồng… 340 USD/năm học 05 sinh viên/năm 13. MOR – Áp dụng cho sinh viên năm thứ 3 hoặc 4 khoa CNTT. – Kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên. – Có điểm trung bình chung đạt loại giỏi trở lên. – Không bị kỷ luật trong học kỳ xét, cấp học bổng. – Ưu tiên sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ. 10.000.000 đ/năm học 03 sinh viên/năm 14. Nâng bước thủ khoa Sinh viên là Thủ khoa đầu vào các ngành đào tạo hoặc Sinh viên có điểm thi tuyển cao. Có hoàn cảnh khó khăn 10.000.000 đ/năm học. Thẻ Thư viện Quốc gia. Hỗ trợ khởi nghiệp sau khi ra trường. Không giới hạn số lượng, chỉ cần sinh viên vượt qua vòng xét hồ sơ. 15. Bosch – Nữ sinh năm thứ 2 trở lên thuộc các Khoa Công Nghệ Thông Tin, Điện Tử Viễn Thông, Vật lý kỹ thuật và Công nghệ nano. – Điểm trung bình tích lũy tất cả các năm học >= 3.0. – Khi sinh viên có cùng tiêu chí chính thì sẽ xét tới các tiêu chí phụ như tham gia nghiên cứu khoa học, hoạt động Đoàn – Hội, hoạt động xã hội, có hoàn cảnh khó khăn,… + 01 suất HB giá trị 11,000,000 đ/năm. + 02 suất HB giá trị 9,000,000 đ/năm. + 02 suất HB giá trị 6,000,000 đ/năm. + 03 suất HB giá trị 3,000,000 đ/năm. 8 nữ SV/năm 16. Nguyễn Trường Tộ * Đối với SV đã nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ nhưng chưa tốt nghiệp, có kết quả học tập năm học trước đạt loại trung bình trở lên, có tư cách đạo đức tốt;– Nếu sinh viên đã được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học trước đã tốt nghiệp ra trường hoặc không đạt kết quả nêu trên, sẽ được thay thế bằng các sinh viên năm thứ nhất có tư cách đạo đức tốt, hoàn cảnh gia đình khó khăn; Yêu cầu: Gia đình khó khăn (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo), điểm thi đầu vào cao; Chưa nhận học bổng ngoài ngân sách nào trong năm học. 250 USD/năm học 06 sinh viên/năm 17. PonyChung – Sinh viên có kết quả học tập đạt loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên trong năm học trước; – Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, hoạt động Đoàn – Hội, hoạt động xã hội, cộng đồng, có hoàn cảnh khó khăn, có nguyện vọng tham gia chương trình trao đổi/chương trình đào tạo thạc sĩ tại Đại học Korea, Hàn Quốc. 600 USD/năm học 04 SV/năm (2 nam, 2 nữ) 18. Posco – Sinh viên năm thứ 2, 3 có kết quả học tập đạt loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên trong năm học trước; – Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, hoạt động Đoàn – Hội, hoạt động xã hội, có hoàn cảnh khó khăn… 1.000 USD/năm học 02 SV/năm (1 nam, 1 nữ) 19. Shinnyo-En 1.1. Đối với SV đã được nhận học bổng Shinnyo: – Năm học trước có kết quả học tập loại khá và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên; – Ưu tiên SV: Có hoàn cảnh khó khăn/cần được hỗ trợ kinh phí để học tập; tham gia hoạt động Lớp – Đoàn – Hội, hoạt động xã hội – cộng đồng, nghiên cứu khoa học… – Trường hợp SV đã được nhận học bổng nhưng không đáp ứng yêu cầu sẽ được thay thế bằng SV cùng khóa học, đủ tiêu chuẩn. 1.2. Đối với SV lần đầu tiên được nhận học bổng Shinnyo: – Sinh viên năm thứ nhất đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh đại học trong năm; – Có hoàn cảnh khó khăn/cần được hỗ trợ kinh phí để học tập. SV được nhận học bổng Shinnyo năm học trước sẽ tiếp tục được tham gia chương trình xét cấp học bổng Shinnyo vào những năm học tiếp theo, nếu đáp ứng các yêu cầu của chương trình học bổng. 300 USD/năm học 03 sinh viên nhận học bổng lần đầu, 07 sinh viên đã từng nhận học bổng. 20. YAMADA, Nhật Bản – Sinh viên từ năm thứ 2, có kết quả học tập đạt loại khá trở lên, kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên trong năm học trước. – Ưu tiên sinh viên là cán bộ lớp, Đoàn – Hội; tham gia nghiên cứu khoa học; có đóng góp trong các hoạt động xã hội cộng đồng, có hoàn cảnh khó khăn/cần hỗ trợ kinh phí để học tập. 200 USD/năm 06 sinh viên/năm 21. Toshiba (chỉ dành cho HVCH và NCS) * Tuổi ít hơn 24 đối với HVCH và ít hơn 27 đối với NCS* Học viên đảm bảo đúng tiến độ chương trình đào tạo, có kết quả học tập và nghiên cứu xuất sắc. * Có trình độ Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật tốt (kỹ năng nói và viết) * Ưu tiên học viên có hoàn cảnh khó khăn, có báo cáo đăng trên tạp chí chuyên ngành. * Mức toàn phần: 200.000JPY/học viên/năm* Mức bán phần: 100.000JPY/học viên/năm 08 22. Vallet * SV, HVCH các ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông, Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật và Công nghệ Cơ điện tử* Đã được giải thưởng trong các kỳ thi quốc gia và quốc tế; * Có thành tích học tập xuất sắc (xếp loại Giỏi trở lên) của năm học * Có thành tích vượt bậc trong học tập và nghiên cứu (đối với các học viên cao học và nghiên cứu sinh) và có các công trình công bố có ý nghĩa khoa học cao, được cơ sở đào tạo đề cử. 7.500.000đ Không giới hạn hồ sơ 23. K-T * Kết quả học tập năm học đạt loại Khá trở lên* Kết quả rèn luyện năm học đạt loại Tốt trở lên * Gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn * Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, đoàn thể 2.000.000đ/năm học 03 sinh viên/năm học 24. Honda YES * SV năm cuối có điểm trung bình tích lũy từ 8,0 trở lên* Đoạt giải Nghiên cứu Khoa học cấp trường trở lên (từ giải Ba trở lên) * Đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc gia trong năm học. 3.000 USD và 01 xe Wave Năm 2015 sinh viên trường ĐHCN đạt 5/10 suất học bổng này Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:23.150Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51290edd1964876955f3e" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/chang-trai-quang-binh-nghien-cuu-chinh-phuc-mat-troi/
Chàng trai Quảng Bình nghiên cứu chinh phục Mặt trời - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Chàng trai Quảng Bình nghiên cứu chinh phục Mặt trời TPO – Nghiên cứu về năng lượng tái tạo – lĩnh vực liên quan trực tiếp đến vấn đề an ninh năng lượng toàn cầu, Tiến sỹ Nguyễn Duy Tâm hướng đến Mặt trời và mong muốn khắc chế, chinh phục nguồn năng lượng dồi dào này. Hiện anh Tâm là trưởng nhóm của một đề tài nghiên cứu ở Đại học Công nghệ Nanyang. Ảnh: NVCC Tiến sĩ Nguyễn Duy Tâm là một trong số gần 200 đại biểu tham gia Diễn đàn Trí thức trẻ toàn cầu lần thứ nhất do T.Ư Đoàn tổ chức tại Đà Nẵng từ ngày 27-29/11. Đến với Diễn đàn anh Tâm mong muốn chia sẻ về việc Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn bức xạ Mặt trời vốn phong phú ở Việt Nam từ kết quả nghiên cứu trong hành trình theo đuổi năng lượng tái tạo và hướng đến chinh phục mặt trời của anh. Tên “Duy Tâm” nhưng chàng trai quê Bố Trạch, Quảng Bình Nguyễn Duy Tâm thành danh với con đường nghiên cứu khoa học chẳng duy tâm tẹo nào. Tốt nghiệp khoa Vật lý Kỹ thuật và Công nghệ Nano, ĐH Công nghệ – ĐHQG Hà Nôi, anh nhận được học bổng nghiên cứu sinh tại ĐH Công nghệ Nanyang, Singapore từ năm 2013 – 2017. Anh đang tiếp tục làm nghiên cứu sau Tiến sĩ tại Trường Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu của ĐH Công nghệ Nanyang. Nghiên cứu nguồn năng lượng tái tạo, Nguyễn Duy Tâm hướng đến Mặt trời muốn chinh phục nguồn năng lượng dồi dào này. Anh chia sẻ: Hướng nghiên cứu này liên quan trực tiếp đến vấn đề an ninh năng lượng toàn cầu. Điều này càng quan trọng đối với Việt Nam khi cần bổ sung các nguồn năng lượng mới phục vụ sản xuất công nghiệp và phát triển kinh tế”. Việt Nam vốn ưu thế về lượng chiếu sáng của bức xạ mặt trời, ước tính 1.600 – 2.700 giờ chiếu sáng/năm với lượng bức xạ trực tiếp trung bình khoảng 4-5 kWh/m2/ngày (theo GE Reports). “Bên cạnh mặt tiêu cực làm nền nhiệt độ vào mùa hè của nước ta rất cao khiến nhu cầu sử dụng các phương tiện làm điều hoà không khí tăng lên, bức xạ mặt trời là nguồn năng lượng vô tận mà hiện nay Việt Nam chưa tận dụng được. Vấn đề lớn nhất trong việc sản xuất quy mô lớn và sử dụng đại trà năng lượng Mặt trời không chỉ là giá thành đầu tư, mà là khả năng lưu trữ”, anh Tâm cho biết. “Có một bí mật nhỏ, ước mơ của mình từ bé không phải là trở thành nhà khoa học. Người đã có công rất lớn giúp mình đi theo con đường nghiên cứu là Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Đức, Phó Giám đốc ĐHQG Hà Nội. Giáo sư đã đề nghị mình thi vào khoa Vật lý nano của Trường ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội khi nhận thấy mình có khả năng ở ngành này”, Tiến sĩ Tâm chia sẻ Để giảm tác động tiêu cực, tăng cường hiệu quả tận dụng nguồn năng lượng mặt trời, anh Tâm “bật mí” công nghệ cửa sổ thông minh (smart window), có thể chặn bức xạ nhiệt và tăng cường ánh sáng tự nhiên. “Vật liệu cấu trúc nano dùng trong công nghệ này có đặc tính trong suốt, khi được cấp một điện thế nhỏ sẽ hấp thụ các bức xạ từ vùng hồng ngoại trở đi, đồng thời vẫn cho phép ánh sáng ở vùng nhìn thấy truyền qua. Công nghệ này sẽ giúp giảm đáng kể lượng điện năng cần tiêu thụ để điều hòa nhiệt độ ở trong phòng”, anh Tâm chia sẻ. Sử dụng công nghệ pin oxi hóa-khử vanadium (Vanadium redox flow battery) để lưu trữ hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo. Hệ thống pin này có ưu điểm là hiệu suất cao (>80%), tuổi thọ trung bình lớn (20-30 năm), an toàn, và có khả năng xạc với nguồn không ổn định. Hệ thống này sẽ giúp lưu trữ năng lượng được tạo ra bởi các công nghệ năng lượng sạch, sau đó có thể chuyển đổi ngược trở lại để sử dụng trong các thời điểm nhu cầu cao, ví dụ như ban đêm. Nghiêm túc công việc, hướng về quê hương Trong hành trình nghiên cứu khoa học, Nguyễn Duy Tâm tâm đắc và luôn tự nhủ: “Hãy làm một cách nghiêm túc bằng tất cả khả năng của mình, dù đó có thể không phải là đam mê. Theo đuổi đam mê sẽ giúp bạn luôn hạnh phúc, chưa chắc đã giúp bạn thành công. Nhưng nếu bạn theo đuổi tài năng của mình, bạn sẽ thành công”. Anh Tâm vẫn nhớ những ngày đầu làm nghiên cứu sinh và được nhận vào nhóm nghiên cứu pin vanadium – một đề tài hợp tác tác giữa Đại học Công nghệ Nanyang và hai công ty đến từ Đức, Áo. “Mình tốt nghiệp ngành Vật lý nano nên lúc đầu rất bỡ ngỡ với một đề tài ngành Hóa này. Lúc đó, công ty cũng đã có hoạch định rất cụ thể về các bước mình phải làm để tìm ra một tổ hợp vật liệu mới giúp cải thiện hiệu suất của pin”, anh chia sẻ. Tiến sĩ Nguyễn Duy chia sẻ: “Gia đình là động lực lớn nhất giúp mình vượt qua những khó khăn, áp lực” Hơn hai năm đầu anh Tâm làm theo kế hoạch định sẵn, thử nghiệm rất nhiều các hợp chất được công ty đánh giá có tiềm năng, song vẫn không thu được bất kỳ kết quả nào. Áp lực càng đè năng khi thời hạn học bổng Đại học Công nghệ Nanyang chỉ có 4 năm. “Nhờ sự động viên và giúp đỡ của các giáo sư hướng dẫn, mình đã đề nghị với công ty là để mình tự do nghiên cứu. Cuối cùng, may mắn, mình đã tìm ra được hợp chất có đặc tính tuyệt vời dựa trên kết quả một đề tài phụ mình thực hiện trước đó, và với giá thành lại rất rẻ. Điều đó cũng giúp mình hoàn thành luận án Tiến sĩ đúng thời hạn”, anh Nguyễn Duy Tâm chia sẻ. Hiện anh Tâm là trưởng nhóm của một đề tài nghiên cứu ở Đại học Công nghệ Nanyang. “Trước mắt mình sẽ tiếp tục cố gắng hoàn thành đề tài đang nghiên cứu ở đây. Mục tiêu dài hạn của mình là quay về Việt Nam để làm việc, nếu có cơ hội mình sẽ quay về sớm hơn dự định”, anh Tâm chia sẻ. Dù nghiên cứu, làm việc ở xứ người, anh Tâm tích cực tham gia nhiều hoạt động hướng về quê hương như gây quỹ học bổng dành cho sinh viên nghèo, giới thiệu các cơ hội học tập cho sinh viên Việt Nam… “Hãy luôn hướng về quê hương dù bạn có đang ở cương vị nào, hay bất kỳ nơi đâu, vì đó chính là nơi những người thân, gia đình mình đang sống”, anh Tâm nói. Biến đổi khí hậu tạo đang là vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn vong của cả nhân loại, không chỉ riêng Việt Nam. Điều này xuất phát từ sự nóng lên toàn cầu do hiệu ứng nhà kính, một hiệu ứng có liên hệ mật thiết với lượng phát thải CO2 quá lớn từ các hoạt động của con người. Từ nay đến năm 2040, nhu cầu năng lượng thế giới sẽ tăng 56%, trong đó dự đoán 80% vẫn đến từ việc đốt nhiêu liệu hóa thạch, và lượng khí thải CO2 được dự đoán sẽ tăng 46% (International Energy Outlook). Riêng Việt Nam cũng được dự báo là nhu cầu về năng lượng sẽ tăng 10% mỗi năm (Theo GE report) (Theo tienphong.vn) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:24.713Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51291edd1964876955f3f" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/cuu-sinh-vien/cuu-sinh-vien-truong-dai-hoc-cong-nghe-duoc-tap-chi-forbes-viet-nam-nam-2020-vinh-danh/
Cựu Sinh viên trường Đại Học Công Nghệ được tạp chí Forbes Việt Nam năm 2020 vinh danh - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Cựu Sinh viên trường Đại Học Công Nghệ được tạp chí Forbes Việt Nam năm 2020 vinh danh Ngày 03/02/2020, Tạp chí Forbes Việt Nam công bố danh sách 30 gương mặt trẻ dưới 30 tuổi nổi bật nhất của Việt Nam năm 2020. Trong danh sách này, có TS Trần Quốc Quân – trưởng thành từ Nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) – đã được vinh danh và ghi nhận với những thành tích nổi bật trong lĩnh vực giáo dục – khoa học tại Việt Nam. Đây là lần thứ tư Forbes Việt Nam thực hiện danh sách tôn vinh những gương mặt trẻ có ảnh hưởng tích cực trong 6 lĩnh vực Kinh doanh và Startup, Hoạt động xã hội và Doanh nghiệp xã hội, Nghệ thuật – sáng tạo, Giải trí, Thể thao và Giáo dục – Khoa học. Năm 2020, bên cạnh những doanh nhân trẻ, những nhà sáng lập các công ty khởi nghiệp đang có những thành công đáng chú ý, còn có các cá nhân xuất sắc trong các lĩnh vực nghệ thuật, giải trí, sáng tạo, thể thao. TS. Trần Quốc Quân – cựu sinh viên, giảng viên Trường ĐH Công nghệ – học trò của GS.TSKH Nguyễn Đình Đức được Tạp chí đánh giá là một trong 30 bạn trẻ với những nghiên cứu khoa học đang đóng góp công sức, trí tuệ tạo ra sự thay đổi trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo. Tiến sĩ trẻ Trần Quốc Quân và người thầy GS.TSKH Nguyễn Đình Đức Thủ khoa trường ĐH Công nghệ TS Trần Quốc Quân sinh năm 1990, là thủ khoa năm 2012 của Trường ĐH Công nghệ. Ngay từ những năm tháng khi còn là sinh viên, TS Quân đã được GS.TSKH Nguyễn Đình Đức dìu dắt tham gia nhóm nghiên cứu và đã được giải nhất sinh viên NCKH trường ĐH Công nghệ cũng như cấp ĐHQGHN. Với những thành tích xuất sắc trong học tập, nghiên cứu, Trần Quốc Quân đã được nhà trường quyết định cho làm chuyển tiếp Nghiên cứu sinh từ tháng 8/2013 và giữ lại làm cán bộ giảng dạy của nhà trường. Đến năm 2018, NCS Trần Quốc Quân đã bảo vệ thành công xuất sắc luận án tiến sỹ Cơ học Kỹ thuật, tiếp tục giảng dạy và công tác tại PTN Vật liệu và Kết cấu tiên tiến, Bộ môn Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng – Giao thông của Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN do GS Nguyễn Đình Đức khởi xướng và sáng lập, và TS Quân mới chuyển công tác sang ĐH Phenikaa từ tháng 1/2020. TS Trần Quốc Quân với các thành viên trong Nhóm nghiên cứu mạnh về Vật liệu và Kết cấu tiên tiến của ĐH quốc gia Hà Nội. Tác giả, đồng tác giả của 24 bài báo quốc tế ISI Nhờ được tham gia vào nhóm nghiên cứu mạnh về Vật liệu và Kết cấu tiên tiến từ sớm và dưới sự hướng dẫn, dìu dắt trực tiếp của người thầy tâm huyết – GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, TS Trần Quốc Quân đã tiếp cận được các hướng nghiên cứu mới và hiện đại nhất của thế giới trong lĩnh vực cơ học vật liệu như composite thông minh có cơ lý tính biến đổi FGM, vật liệu nano composite nhiều pha, vật liệu hấp thụ sóng nổ auxetic, penta graphit, các vật liệu tiên tiến sử dụng trong lĩnh vực năng lượng mới, … Đây chính là điểm sáng được ghi nhận và đánh giá cao rất cao của hội đồng bình chọn. Sự trưởng thành và thành tích nghiên cứu của TS Quân gắn liền với hoạt động của nhóm nghiên cứu mạnh của GS Nguyễn Đình Đức và đến nay, TS Quân là tác giả và đồng tác giả của 24 bài báo trên các tạp chí quốc tế có uy tín trong danh mục ISI (SCI/SCIE) của ngành (đều made in Vietnam 100%) và có h-index theo thống kê của google scholar là 15. Cũng trong thời gian làm NCS, Trần Quốc Quân cũng đã vinh dự được trao giải thưởng Nguyễn Văn Đạo vào năm 2016 – giải thưởng danh giá nhất trong lĩnh vực Cơ học của Việt Nam. Và đến nay toàn Việt Nam có 5 giải thưởng Nguyễn văn Đạo thì 2 trong số đó là học trò, là NCS của GS Nguyễn Đình Đức. Trưởng thành từ môi trường khoa học “Made in Vietnam” Vượt qua rất nhiều khó khăn thử thách và trưởng thành trong nước, made in Vietnam 100%, trong môi trường khoa học của ĐHQGHN – một đai học hàng đầu của Việt Nam, từ thành công của TS Trần Quốc Quân cho thấy sự chuyển biến và hội nhập mạnh mẽ trong những năm gần đây của giáo dục đại học Việt Nam theo các chuẩn mực quốc tế, đồng thời cho thấy vai trò hết sức quan trọng của người Thầy và nhóm nghiên cứu mạnh trong trường đại học. Sự thành công của Quân có phần không nhỏ của người thầy – GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, người thầy tận tụy và tâm huyết với nghề, với những bài giảng hay, truyền cho học trò cả kiến thức và những cốt lõi và sâu xa trong từng môn học. Hầu hết tất cả các sinh viên trong nhóm nghiên cứu của ông khi tốt nghiệp kỹ sư đều có kết quả nghiên cứu được công bố trên các tạp chí quốc tế ISI có uy tín. Điều đáng trân trọng là thầy và trò đều công bố quốc tế với nội lực 100% made in Việt Nam, trong điều kiện rất khó khăn và thiếu thốn về kinh phí, CSVC, phòng thí nghiệm (PTN). Và đáng quý trọng và khâm phục là tất cả các học trò này của GS Đức đều là các em ở các tỉnh xa, con nhà nghèo, trong số đó có những em có hoàn cảnh gia đình đặc biết khó khăn. Như vậy có thể thấy để nâng cao chất lượng đào tạo, cần và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhưng yếu tố người Thầy là trước tiên và là quan trọng nhất, và chính người Thầy và môi trường đại học đã thắp sáng tài năng ở các em. GS Đức cho biết, chiến lược phát triển của PTN trong những năm tới đây là đi vào 3 lĩnh vực nghiên cứu phục vụ thực tiễn: Civil Engineering (liên quan đến tính toán vật liệu và kết cấu cho các công trình giao thông, xây dựng và kỹ thuật hạ tầng); năng lượng mới; biến đổi khí hậu (tính toán dự báo mưa, lũ và các giải pháp thiết kế, thi công các công trình hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu). Đến nay, Phòng thí nghiệm của GS Đức đã và đang có quan hệ, hợp tác với các nhà khoa học có uy tín trong các trường đại học hàng đầu của Nhật Bản, Hàn Quốc, Vương quốc Anh, Úc, Canada,…để triển khai các nghiên cứu này. GS. Nguyễn Đình Đức hy vọng Luật giáo dục đại học sửa đổi năm 2019 và những chính sách tới đây của Nhà nước sẽ tạo điều kiện để thúc đẩy và hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, cho sự hình thành và phát triển của các nhóm nghiên cứu mạnh, các nhà khoa học ưu tú, các trung tâm nghiên cứu xuất sắc trong các trường đại học; nhất là các trường đại học công lập có truyền thống – tạo cơ chế và động lực, nguồn lực để các nhà khoa học của Việt Nam, các bạn trẻ có điều kiện làm việc và cống hiến ngày càng nhiều hơn cho đất nước. Được biết, Tạp chí Fobers Việt Nam dựa theo cách tính Forbes (Mỹ) lấy theo thời điểm công bố (03.2.2020), những người sinh sau ngày 04.2.1990 được hiểu là dưới 30 tuổi. Do vậy, trong danh sách có những người sinh năm 1990, Forbes Việt Nam ghi là 30 tuổi (theo cách tính thông thường lấy năm 2020 trừ năm sinh). Về phương pháp đánh giá, từ các đề cử của công chúng và điều tra của đội ngũ phóng viên, Forbes Việt Nam rà soát các gương mặt trẻ nổi bật dưới 30 tuổi và lập hồ sơ từng cá nhân. Hai hội đồng giám khảo bao gồm các chuyên gia và doanh nhân có uy tín trong các lĩnh vực cùng với các biên tập viên và phóng viên của Forbes Việt Nam đánh giá và lựa chọn 30 gương mặt nổi bật để giới thiệu trong danh sách này. Nguồn: dantri.com Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:25.451Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51292edd1964876955f40" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/truoc-khi-lam-dai-gia-trong-thuong-vu-bac-ty-cac-shark-da-lam-qua-nghe-gi/
TRƯỚC KHI LÀM ĐẠI GIA TRONG “THƯƠNG VỤ BẠC TỶ”, CÁC SHARK ĐÃ LÀM QUA NGHỀ GÌ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh TRƯỚC KHI LÀM ĐẠI GIA TRONG “THƯƠNG VỤ BẠC TỶ”, CÁC SHARK ĐÃ LÀM QUA NGHỀ GÌ? Cũng như nhiều bạn trẻ, các Shark cũng đã kinh qua nhiều nghề trước khi đến với lựa chọn lập nghiệp mở công ty riêng và làm chủ. Trước khi làm người lèo lái cho những tập đoàn lớn tên tuổi, bốn vị “cá mập” của chương trình Shark Tank VN cũng đều có khoảng thời gian lận đận long đong với chuyện nghề nghiệp. Không ai trong số họ bỗng dưng trở thành những CEO đại tài như ngày hôm nay ngay sau khi có được tấm bằng cử nhân đại học. Vậy họ đã “ra đời” bằng những nghề nào? Cùng POSE khám phá nhé! Shark Phạm Thanh Hưng: Làm thuê cho các hãng xe Từng là sinh viên trường Đại học công nghệ – Đại học quốc gia Hà Nội, Shark Hưng có lẽ quen với máy móc kỹ thuật nhiều hơn là từng nghĩ đến chuyện sẽ làm một doanh nhân như bây giờ. Thật vậy, trước khi trở thành phó chủ tịch tập đoàn CEN Group, Shark Hưng từng làm thuê cho các hãng xe tên tuổi như Toyota, Fords. Ông chia sẻ: “Ngày ấy, Toyota mới lắp ráp xe có 1.3, làm sao xe có thể chạy êm, mở cửa nghiêng bao nhiêu độ..là công việc của tôi. Rồi tôi chuyển qua một vài hãng ô tô khác. Sau khi giã từ công việc cho vài hãng xe lớn, Shark Hưng vẫn chưa bén duyên với ngành bất động sản. Ông làm việc cho Bộ Khoa học & Công nghệ, sau đó tích vốn và tự mở công ty riêng nhưng thất bại. Sau này, ông chiêm nghiệm ra rằng mình có thể không giỏi làm nhưng lại thừa ý tưởng, vậy thay vì tự làm mình đổ sông đổ bể hãy thử đưa ý tưởng và giao cho một người khác thực hiện? Chính suy nghĩ này đã làm tiền đề để Shark Hưng trở thành người đàn ông của CEN Group, vì năm ấy, Shark Hưng đã chọn kể ý tưởng của mình cho một người bạn, và người bạn đó chính là ông chủ đã sáng lập ra CEN Group như bây giờ. (Theo Pose.com.vn) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:26.320Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51293edd1964876955f41" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/cuu-sinh-vien/bao-cao-ket-qua-khao-sat-tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-k57-tot-nghiep/
Báo cáo kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên K57 tốt nghiệp - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Báo cáo kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên K57 tốt nghiệp Thực hiện công khai tình hình khảo sát việc làm của sinh viên theo yêu cầu của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT. Báo cáo khảo sát cung cấp, cập nhật thông tin về tình trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp và khả năng tham gia vào thị trường lao động của sinh viên. Trên cơ sở đó Trường Đại học Công nghệ bổ sung, cập nhật nội dung chương trình giảng dạy nhằm nâng cao tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm. Nhà trường thông báo kết quả cụ thể tại Danh sach K57 tot nghiep 1 nam gui cac khoa_bao cao theo mau. DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC KHẢO SÁT NĂM 2017 Trình độ đào tạo: Đại học Họ và tên cán bộ tổng hợp: Chử Đức Trình; Điện thoại: 02437547461; Email: [email protected] TT Ngành đào tạo (*) Tổngsố SVT N Chia theo giới tính Tổng số SVT N được khảo sát có phản hồi Chia theo tình trạng việc làm Tỷ lệ SVTN có việc làm(**) SL SVTN có việc làm chia theo khu vực làm việc Mã ngành Tên ngành Nam Nữ SL SVTN có việc làm SL SVTNchưa có việc làm nhưn g đang học nâng cao SL SVTN chưa có việc làm Khu vực nhà nước Khu vực tư nhân Liên doanh nước ngoài Tự tạo việc làm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 52480101 Khoahọc máy tính 39 33 6 35 31 4 0 100% 5 13 10 3 2 52480201 CNTT 137 116 21 123 112 4 7 94% 6 56 44 6 3 52480 104 Hệ thống thôngtin 15 10 5 14 14 0 0 100% 2 7 5 0 4 52510302 CN ĐT-VT 58 47 11 49 47 0 2 96% 12 10 25 0 5 52520101 Cơ họckỹ thuật 18 17 1 17 14 0 3 82% 2 5 6 1 6 52510203 CNKTCơ điện tử 60 56 4 53 49 2 2 96% 4 2 40 3 7 52520401 Vật lýkỹ thuật 40 32 8 36 31 5 0 100% 1 12 17 1 Tổng cộng: 367 311 56 327 298 15 14 96% 32 105 147 14 Ghi chú: (*) Trường hợp các ngành chưa có mã ngành thuộc danh mục cấp IV đề nghị ghi rõ tên chương trình đang đào tạo trong cột tên ngành (**)Tỷ lệ SVTN có việc làm được tính theo công thức: (SL SVTN có việc làm+ SL SVTN đang học nâng cao/ tổng số SVTN được khảo sát có phản hồi*100 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:27.079Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51293edd1964876955f42" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/cuu-sinh-vien/bao-cao-ket-qua-khao-sat-tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep-khoa-qh-2015-i-cq/
Báo cáo kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Khóa QH-2015-I/CQ) - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Báo cáo kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Khóa QH-2015-I/CQ) Thực hiện công khai tình hình khảo sát việc làm của sinh viên theo yêu cầu của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT, Trường ĐHCN thông báo kết quả cụ thể: Tổng số sinh viên của Khóa QH-2011-I/CQ (K56) tốt nghiệp lấy khảo sát là 412 sinh viên, số sinh viên có thông tin phản hồi là 388 sinh viên (đạt tỉ lệ 94%). Trong đó tổng số sinh viên có việc làm là 372 sinh viên, số sinh viên chưa có việc làm là 16, số sinh viên làm việc cho các công ty có liên quan đến công nghệ, kỹ thuật là 356 sinh viên, số sinh viên làm việc tự do là 16 sinh viên. TT Ngành đào tạo, mã số Tổng số SVTN Chia theo giới tính Tình trạng việc làm Tỷ lệ có việc làm Khu vực việc làm Nam Nữ Có việc làm Học nâng cao Chưa có việc làm Nhà nước Tư nhân Liên doanh nước ngoài Tự tạo việc làm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) 1 Công nghệ Điện tử viễn thông 70 67 3 69 0 1 99% 18 17 28 6 2 Công nghệ Thông tin 183 154 29 160 2 5 97% 13 65 76 6 3 Khoa học Máy tính 26 24 2 24 0 0 100% 5 5 12 2 4 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 60 57 3 52 2 1 98% 3 19 28 2 5 Cơ học kỹ thuật 32 30 2 28 2 1 97% 0 14 11 3 6 Vật lý kỹ thuật 41 27 14 31 2 8 80% 1 13 15 2 Tổng cộng 412 359 53 364 8 16 96% 40 133 170 21 Ghi chú: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm được tính là: ((SL SVTN có việc làm (cột 6) + SL SVTN chưa có việc làm nhưng đang học nâng cao (cột 7)/tổng số SVTN (cột 3))*100. (6): Số lượng sinh viên tốt nghiệp có việc làm (7): Số lượng sinh viên tốt nghiệp chưa có việc làm nhưng đang học nâng cao (8): Số lượng sinh viên tốt nghiệp chưa có việc làm Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:27.768Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51294edd1964876955f43" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/cuu-sinh-vien/ba-nha-sang-lap-startup-la-cuu-sinh-vien-truong-dai-hoc-cong-nghe-dai-hoc-quoc-gia-ha-noi/
Ba nhà sáng lập startup là cựu sinh viên Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ba nhà sáng lập startup là cựu sinh viên Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Nghiên cứu mới được Cổng thanh toán điện tử iPrice cùng Quỹ đầu tư 500 Startups thực hiện với 27 startup và 56 nhà sáng lập đã chỉ ra rằng Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP.HCM) được cho là lò đào tạo của các nhà sáng lập startup. Trong 06 nhà sáng lập startup của ĐHQGHN, Trường Đại học Công nghệ có 03 cựu sinh viên đã từng học ngành Công nghệ thông tin gồm Vương Vũ Thắng (K42), Nguyễn Hòa Bình (K44), Nguyễn Hữu Tuất (K46). Cổng thanh toán trực tuyến iPrice vừa công bố kết quả nghiên cứu về trình độ học vấn của các nhà sáng lập startup Việt. Nghiên cứu được Cổng thanh toán điện tử iPrice và Quỹ đầu tư 500 Startups thực hiện dựa trên phân tích thông tin của 56 nhà sáng lập và 27 startup đã gọi vốn thành công đến vòng series A. Theo nghiên cứu nêu trên, ĐHQGHN và ĐHQG TP.HCM là 2 đại học dẫn đầu về số lượng các nhà sáng lập startup theo học. Cụ thể, trong số 56 nhà sáng lập startup Việt, có đến 6 người đã từng học tại ĐHQGHN, 5 người có bằng của ĐHQG TP.HCM. Danh sách các trường đại học có nhiều nhà sáng lập startup Việt đã theo học còn có sự góp mặt của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Ngoại Thương, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Với việc lần lượt có 4 và 3 nhà sáng lập startup Việt theo học, 2 trường đại học nước ngoài lọt vào danh sách những trường có nhiều nhà sáng lập startup đã học là Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow và Đại học California – trường đại học được cho là một trong những lò đào tạo của các startup công nghệ ở Thung lũng Sillicon. Điểm đặc biệt của danh sách này là đa phần các nhà sáng lập đều theo học ở các trường đại học Top đầu của Việt Nam. Theo bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu tại Việt Nam của Webometrics 2007: ĐHQGHN và Trường Đại học Bách khoa Hà Nội lần lượt chiếm hạng nhất và hạng nhì của bảng xếp hạng. ĐHQG TP.HCM đứng thứ 5. Trái với quan niệm thông thường cho rằng các nhà sáng lập cần phải có kiến thức về công nghệ, nghiên cứu của iPrice và 500 Startups cũng chỉ ra không nhất thiết phải học công nghệ thông tin (CNTT) mới có thể trở thành nhà sáng lập startup. Theo thống kê, trong 56 nhà sáng lập startup được nghiên cứu, có tới 61% các nhà sáng lập không có bằng CNTT. Trong đó, khối ngành Kinh doanh được không ít nhà sáng lập lựa chọn khi học đại học. Đặc biệt, Quản trị Kinh doanh, Tài chính và Kinh tế là 3 ngành học được ưa chuộng nhất của các nhà sáng lập startup Việt. Appota, Foody, Momo, Sendo, Topica, Vật giá, Vexere, Thế Giới Di Động, Toong là những startup có nhà sáng lập từng theo học khối ngành Kinh doanh. Bên cạnh đó, Toán học cũng là một ngành học được nhiều sáng lập viên lựa chọn với 5 nhà sáng lập cùng theo học. Ngành Toán Ứng dụng là ngành học phổ biến nhất trong các ngành khối Toán học. Nghiên cứu của iPrice và 500 Startups còn cho thấy 23 nhà sáng lập chỉ có bằng tại trường đại học Việt Nam và 33 nhà sáng lập có bằng nước ngoài. Một điểm thú vị là đa phần các nhà sáng lập đều lấy bằng Kinh tế ở đại học nước ngoài. Trong khi đó, ở khối ngành Công nghệ, đa phần các nhà sáng lập theo học tại các trường kĩ thuật nổi tiếng của Việt Nam như Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM), Trường Đại học Công nghệ (ĐHQGHN). Theo đó, 03 cựu sinh viên của Trường Đại học Công nghệ đều theo học Khoa CNTT và hiện nay đều là những người khởi nghiệp thành công như anh Vương Vũ Thắng (Chủ tịch Công ty Cổ phần VCCorp), anh Nguyễn Hòa Bình (Tổng giám đốc PeaceSoft Group, đơn vị chủ quản Chợđiệntử.vn, website thương mại điện tử xếp thứ 2 về doanh số bán hàng) và anh Nguyễn Hữu Tuất (Giám đốc công nghệ PeaceSoft và đạt giải thưởng Nhân tài Đất Việt 2016). Trong số các quốc gia có nhiều nhà sáng lập theo học nhất, Mỹ vẫn là địa chỉ hàng đầu, chiếm con số áp đảo so với các quốc gia khác với 14 nhà sáng lập. Úc và châu Âu đứng vị trí thứ hai của danh sách với 6 sáng lập theo học. Điều này cho thấy các trường đại học Âu – Mỹ vẫn được cho là điểm đến du học hàng đầu của các nhà sáng lập thay vì các trường đại học tại châu Á. Hà Nội và TP.HCM vốn được cho là cái nôi của các startup công nghệ và đội ngũ lập trình viên Việt Nam cũng được đánh giá là có trình độ ngang ngửa với Singapore. Tuy nhiên, có rất ít startup Việt có thể gây quỹ thành công đến vòng Series A vì không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngoại. “Có thể nói sự kết hợp giữa kĩ năng kinh doanh ở nước ngoài và trình độ kĩ thuật của Việt Nam, các nhà sáng lập có thể làm nên một công ty khởi nghiệp thành công”, đại diện Công thương mại điện tử iPice nhận định. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:28.518Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51295edd1964876955f45" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/uu-tien-xet-tuyen/uu-tien-xet-tuyen/
Ưu tiên xét tuyển - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ưu tiên xét tuyển Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:29.935Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51296edd1964876955f46" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/phuong-thuc-xet-tuyen/sat-alevel-quocte/page/2/
Xét tuyển Archives - Trang 2 trên 2 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển Xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Bên cạnh phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, Trường Đại học Công nghệ xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tếnhư sau: 1. Đối tượng xét tuyển a) Thí sinh có chứng chỉ quốc […] 1 2 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:30.596Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51297edd1964876955f47" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/xet-tuyen-thang-va-uu-tien-xet-tuyen-vao-dai-hoc-chinh-quy-nam-2020-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn-du-thao/
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế vào đại học chính quy năm 2020 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế vào đại học chính quy năm 2020 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy năm 2020, cụ thể như sau: 1.Ngành/Chương trình đào tạo Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu XTT/ƯTXT/CCQT Tổ hợp xét tuyển I. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 140 Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 60 – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 15 Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 15 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 10 Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 5 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 5 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 5 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 5 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 5 – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Hóa, Sinh (B00) II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 110 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 25 – Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) – Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 30 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư CLC 4,5 năm 15 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 25 Tổng 250 Ghi chú: (*) Ngành đào tạo thí điểm 2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển 2.1. Xét tuyển thẳng 2.1.1. Nhóm đối tượng 1: – Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; – Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; – Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; – Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; – Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học; – Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định. 2.1.2. Nhóm đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục 2) tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành. 2.1.3. Nhóm đối tượng 3: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành. 2.1.4. Nhóm đối tượng 4: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên; b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). 2.2. Ưu tiên xét tuyển Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT. 3. Xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế a) Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT); c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40; d) Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2020. – Đối với chương trình đào tạo chuẩn: Điểm xét tuyển (XT) = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý – Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao Điểm XT= [(Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán) x 2 + Điểm Lý] x 3/5 BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM TIẾNG ANH STT Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 IELTS TOEFL iBT 1 5,5 65-78 8,50 2 6,0 79-87 9,00 3 6.5 88-95 9,25 4 7,0 96-101 9,50 5 7,5 102-109 9,75 6 8,0-9,0 110-120 10,00 Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi) 4. Nguyên tắc xét tuyển thẳng 4.1. Nguyên tắc chung – Đối tượng xét tuyển thẳng được xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. – Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển. – Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. 4.2. Nguyên tắc ưu tiên – Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4. – Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế => Khu vực => Quốc gia => Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN. – Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất => Nhì => Ba. – Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên => Không chuyên. – Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) 5. Đăng ký xét tuyển thẳng 5.1. Hồ sơ đăng ký Nhóm đối tượng 1: Nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT. Nhóm đối tượng 2, 3, 4: – Phiếu Đăng ký xét tuyển thẳng đại học năm 2020 (theo mẫu Phụ lục 3). – Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi (nếu có). – Bản sao hợp lệ minh chứng là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự các kỳ thi (nếu có). – Bản sao hợp lệ Học bạ THPT 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) (nếu xét tuyển thẳng theo diện cần kết quả này). – Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc. Nhóm đối tượng sử dụng chứng chỉ quốc tế: – Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 4, 5, 6, 7) – Kết quả thi A-level, ACT, SAT, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương – Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc 5.2. Lệ phí đăng ký xét tuyển thẳng: 30.000đ/hồ sơ. Phương thức nộp tiền: thí sinh có thể chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của Trường Đại học Công nghệ hoặc nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Trường Đại học Công nghệ. Thông tin chuyển tiền qua tài khoản: + Tên Tài khoản: Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN + Số TK: 21510000214781 tại Ngân hàng BIDV Cầu Giấy, Hà Nội +Nội dung chuyển khoản: Họ tên thí sinh_số CMTND_XTT ĐH 2020. 5.3. Thời hạn nộp hồ sơ xét tuyển thẳng: Nhóm đối tượng 1: Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại sở Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Các nhóm đối tượng còn lại: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, P.105, nhà E3, Trường Đại học Công nghệ, 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. SĐT liên hệ: (024) 37547865. Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 20/07/2020 đến trước ngày 15/08/2020 (trừ ngày lễ và Thứ 7, Chủ nhật). 6. Thông báo trúng tuyển Công bố kết quả xét tuyển thẳng trước 17h00 ngày 20/08/2020 (dự kiến). Kết quả được đăng tải trên website: http://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn. Trân trọng thông báo./. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:31.289Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51297edd1964876955f48" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/sat-alevel-quocte/xet-tuyen-vao-dai-hoc-chinh-quy-theo-ket-qua-thi-thpt-quoc-gia-nam-2019/
Xét tuyển vào đại học chính quy theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển vào đại học chính quy theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 1.Đối tượng, vùng, chỉ tiêu tuyển sinh Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành. Tuyển sinh trên toàn quốc. Tổng chỉ tiêu: 1.460, bao gồm: 12 chương trình đào tạo chuẩn: 1.010 chỉ tiêu; được tổ chức thành 8 nhóm ngành xét tuyển. 04 chương trình chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT (CLC23): 450 chỉ tiêu; được tổ chức thành 3 nhóm ngành xét tuyển. 2.Phương thức xét tuyển Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp các môn tương ứng với từng nhóm ngành; Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng nhóm ngành do Trường Đại học Công nghệ công bố trước ngày 22/07/2019; Đối với chương trình CLC23: môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 điểm trở lên. Thời gian và đăng ký xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT. 3.Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển Mã trường: QHI; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 1.460 3.1. Các chương trình đào tạo chuẩn TT Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Tham khảo điểm trúng tuyển Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu nhóm ngành Chỉ tiêu 2017 2018 Theo KQ thi THPT QG Theo phương thức khác 1 CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 26 23,75 Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) 370 180 70 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 55 5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 57 3 2 CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính 26 21,5 160 97 3 Kỹ thuật Robot* – 58 2 3 CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* 19 18,75 120 58 2 Vật lý kỹ thuật 58 2 4 CN4 Cơ kỹ thuật 23,5 20,5 80 78 2 5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng – 18 100 98 2 6 CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* – 19 60 58 2 7 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – – 60 57 3 8 CN10 Công nghệ nông nghiệp* – – Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) Toán, Hóa, Sinh (B00) 60 58 2 3.2. Các chương trình đào tạo CLC23 TT Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Tham khảo điểm trúng tuyển Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu nhóm ngành Chỉ tiêu 2017 2018 Theo KQ thi THPT QG Theo phương thức khác 1 CN8 Công nghệ thông tin** (CLC theo TT23) Khoa học Máy tính 24 22 Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) 210 115 35 Hệ thống thông tin 26 23,75 57 3 2 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** 23,5 22 120 113 7 3 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** 21 20 120 113 7 Tổng 1460 1310 150 Ghi chú: – (-) chưa tuyển sinh – (*) Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng) – (**) CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án. – Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh học tại trường. 4.Điểm xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. 4.1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành/ngành tuyển sinh năm 2019 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau: Đối với chương trình đào tạo chuẩn, tổ hợp môn không nhân hệ số ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT,KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) Đối với chương trình CLC23, tổ hợp môn có môn nhân hệ số 2 (môn chính) và môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 điểm trở lên ĐX = (Môn chính 1 x 2 + Môn chính 2 x 2 + Môn 3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) 4.2. Nguyên tắc xét tuyển: – Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). – Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành/nhóm ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. – Đối với các thí sinh trúng tuyển theo nhóm ngành: việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành; Tên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp, bảng điểm Kết quả học tập và Bằng tốt nghiệp. – Đối với ngành Công nghệ thông tin thuộc nhóm CN1, bên cạnh đào tạo theo chương trình chuẩn, Nhà trường có tổ chức xét tuyển 30 sinh viên vào học Chương trình chất lượng cao theo phương thức sau: sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), sinh viên có nguyện vọng thì đăng ký tham gia 2 bài thi gồm tiếng Anh và bài thi chuyên biệt để xét tuyển; 5.Các đợt xét tuyển – Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của bộ GD & ĐT. Nhà trường công bố điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển trước 17h00 ngày 09/08/2019; – Xét tuyển Đợt bổ sung: nếu có xét tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo trước ngày 17/08/2019. 6.Học phí – Các chương trình đào tạo chuẩn và chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: năm học 2019-2020 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015) : 10.600.000 đồng/năm học, bao gồm các ngành/nhóm ngành: CN1, CN2, CN3, CN4, CN5, CN7, CN10, CN11. – Lộ trình tăng học phí dự kiến theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP: năm học 2020-2021 là 11.170.000đồng/năm học – Các chương trình đào tạo CLC23: 35.000.000đ/năm học và được giữ cố định trong suốt khóa học, bào gồm các ngành/nhóm ngành: CN6, CN8, CN9 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:31.976Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51298edd1964876955f49" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/phuong-thuc-xet-tuyen/xet-tuyen-thang/page/2/
Xét tuyển thẳng Archives - Trang 2 trên 2 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển thẳng Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ giáo dục và đào tạo vào đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (Theo Điều 7, mục 2 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa […] 1 2 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:32.661Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51299edd1964876955f4a" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/xet-tuyen-thang/xet-tuyen-thang-theo-co-che-dac-thu-trong-dao-tao-lien-thong-bac-trung-hoc-pho-thong-chuyen-va-bac-dai-hoc-tai-dhqghn/
Xét tuyển thẳng theo Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển thẳng theo Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN 2019 1. Đối tượng xét tuyển thẳng Học sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và một số trường chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (danh sách xem tại đây) tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. + Đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải; + Đoạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải; + Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; + Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi nào dưới 5,0 điểm được tuyển thẳng; Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh TT Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành 1 Vật lý Vật lý kỹ thuật 7520401 Kỹ thuật năng lượng* 7520406 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) 7510302 2 Tin học, Toán học Kỹ thuật máy tính 7480106 Khoa học máy tính** (CTĐT CLC theo TT23) 7480101 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Kỹ thuật Robot* 7520217 Hệ thống thông tin** (CTĐT CLC theo TT23) 7480104 Công nghệ hàng không vũ trụ* 7519001 Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3 Toán học, Vật lý Cơ kỹ thuật 7520101 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** (CTĐT CLC theo TT23) 7510203 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 4 Sinh học, Hóa học Công nghệ nông nghiệp* 7519002 2. Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển thẳng 2.1 Các chương trình đào tạo chuẩn TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác 1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 70 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 3 2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 3 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 2 3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 2 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 2 4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 2 5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 2 6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 2 7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 3 8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 2 2.2 Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ Giáo dục và đào tạo TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành Bằng tốt nghiệp Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác 1 QHI CN8 Công nghệ thông tin Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 35 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 3 2 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 7 3 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 7 3. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển thẳng 3.1. Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng trước ngày 01/06/2019, gồm: a) Phiếu Đăng ký xét tuyển thẳng đại học năm 2019 (tải mẫu tại đây). b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi (nếu có): – Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; – Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; – Kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT. c) Bản sao hợp lệ minh chứng là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự các kỳ thi (nếu có): – Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; – Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia. d) Bản sao hợp lệ Học bạ học tập 3 năm học THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển thẳng. e) Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường ĐH Công nghệ hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại các trường THPT chuyên. Các trường THPT chuyên gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng kèm danh sách tổng hợp (tải mẫu tại đây) về Trường ĐH Công nghệ; đồng thời gửi danh sách tổng hợp qua email cho bà Nguyễn Thị Thu Thảo (Email: [email protected]) trước ngày 01/6/2019. 3.2. Lệ phí: 30.000 đồng/ngành/thí sinh. 4. Công bố kết quả xét tuyển thẳng và xác nhận nhập học – Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2019 kết quả xét tuyển thẳng được Nhà trường gửi cho các trường THPT chuyên để thông báo cho thí sinh hoặc thí sinh có thể tra cứu kết quả tại website: uet.vnu.edu.vn – Thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT để xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu gửi bằng thư chuyển phát nhanh). 5. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà nội Phòng 105, nhà E3, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội SĐT liên hệ: (024) 37547865. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:33.375Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512a3edd1964876955f4c" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/nganh-theo-khoa/khoa-cong-nghe-thong-tin/chuong-trinh-dao-tao-khoa-hoc-may-tinh-he-chat-luong-cao/
Chương trình đào tạo Khoa học máy tính - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Chương trình đào tạo Khoa học máy tính 1. Về kiến thức Sinh viên ra trường, cử nhân ngành KHMT được trang bị kiến thức có hệ thống và hiện đại, phù hợp với các chương trình đào tạo tiên tiến trên thế giới. Kiến thức tổng hợp về toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ;Kiến thức nền tảng trong KHMT như cơ sở toán trong KHMT, lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật… Đối với kiến thức sâu về ngành, tập trung đào tạo chuyên sâu theo các định hướng “Phát triển hệ thống”, “Thương mại điện tử”, “Mạng máy tính”, “Các hệ thống thông minh” và “Tương tác người máy”. Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kiến thức tổng quan khác trong CNTT như:Công nghệ phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, kiến trúc máy tính thông qua tỉ lệ học phần lựa chọn cao cùng với số lượng các học phần lựa chọn phong phú; 2. Về năng lực Có kiến thức chuyên môn giỏi, có năng lực sáng tạo nhằm bắt nhịp nhanh chóng với sự phát triển nhanh của công nghệ, làm chủ được chúng; có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp với các đồng nghiệp nước ngoài về chuyên môn và những vấn đề xã hội thông thường, qua đó có thể làm việc tại các tập đoàn công nghệ quốc tế lớn đang có vốn đầu tư lớn vào Việt Nam như IBM, Samsung, Nokia, LG, các doanh nghiệp Nhật Bản… và tại các chi nhánh nước ngoài của một số công ty và tập đoàn lớn ở trong nước như FPT, Vietel… 3.Về thái độ Sinh viên ra trường có:Phẩm chất chính trị tốt; ý thức tổ chức kỷ luật, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp về bảo vệ thông tin, bản quyền; tinh thần làm việc theo nhóm, rèn luyện thường xuyên tính kỷ luật và khả năng giao tiếp Xem nội dung khung chương trình chi tiết tại https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-khoa-hoc-may-tinh-chat-luong-cao-4/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:43.488Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512a5edd1964876955f4d" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/nganh-theo-khoa/khoa-cong-nghe-thong-tin/chuong-trinh-dao-tao-cong-nghe-thong-tin/
Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin Ngành Công nghệ thông tin có mục tiêu đào tạo cụ thể: 1. Mục tiêu chung – Về kiến thức: Trang bị các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Công nghệ thông tin, cũng như được định hướng một số vấn đề hiện đại tiệm cận với kiến thức chung về Công nghệ thông tin của thế giới. – Về kỹ năng: Đào tạo kỹ năng thực hành cao trong hầu hết các lĩnh vực của Công nghệ thông tin, cho phép sinh viên tốt nghiệp dễ dàng hòa nhập và phát triển trong môi trường làm việc mới. Ngoài ra, trang bị chosinh viên kỹ năng tự học tập, nghiên cứu, làm việc theo nhóm và kỹ năng giao tiếp. – Về thái độ: Bồi dưỡng phẩm chất chính trị tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp về bảo vệ thông tin, bản quyền, có tinh thần làm việc theo nhóm, rèn luyện thường xuyên tính kỷ luật và khả năng giao tiếp. 2. Các mục tiêu cụ thể cho mỗi định hướng đào tạo 2.1. Định hướng Công nghệ phần mềm: Trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Công nghệ phần mềm: quy trình xây dựng, quản lý và bảo trì hệ thống phần mềm; phân tích, thiết kế và quản lý các dự án phần mềm. Tổ chức thực hiện và quản lý được các công việc trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, có khả năng xây dựng mô hình và áp dụng các nguyên tắc của công nghệ phần mềm vào thực tế. 2.2. Định hướng Hệ thống thông tin: Trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hệ thống thông tin, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; khả năng xây dựng được các hệ thống thông tin cho việc quản lý kinh tế, hành chính và dịch vụ. 2.3. Định hướng Mạng và truyền thông máy tính: Trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Mạng và truyền thông máy tính, đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực mạng và truyền thông máy tính; khả năng thiết kế, chế tạo, bảo trì, sản xuất, thử nghiệm, quản lý các hệ thống mạng và truyền thông máy tính. 2.4. Định hướng Khoa học máy tính và dịch vụ: Trang bị kiến thức cơ bản về nghiên cứu và triển khai các Dịch vụ Công nghệ thông tin, đáp ứng các vấn đề về phân tích, xây dựng giải pháp nền tảng cho các dịch vụ Công nghệ thông tin và dịch vụ dựa trên Công nghệ thông tin trong thực tế; tổ chức thực hiện và quản lý được các công việc trong lĩnh vực Dịch vụ Công nghệ thông tin, khả năng xây dựng mô hình và áp dụng các nguyên tắc của Dịch vụ Công nghệ thông tin vào thực tế. Xem nội dung khung chương trình chi tiết tại https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-thong-tin-4/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:45.217Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512a5edd1964876955f4e" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/nganh-theo-khoa/khoa-cong-nghe-thong-tin/chuong-trinh-dao-tao-truyen-thong-va-mang-may-tinh/
Chương trình đào tạo ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Chương trình đào tạo ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Dựa trên mục tiêu đào tạo đã đề ra, chương trình đào tạo của ngành Truyền thông và mạng máy tính đã được thiết kế một cách bài bản và cập nhật các nội dung tiên tiến tham khảo từ các chương trình đào tạo của nhiều trường Đại học trên thế giới như MIT, NUS, Titech, … Một đặc trưng của khung chương trình đào tạo của ngành Truyền thông và mạng máy tính là sinh viên sẽ được học đầy đủ các học phần chung của nhóm ngành Công nghệ thông tin như các học phần về lập trình, kiến trúc máy tính và hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, công nghệ phần mềm, …, đồng thời sinh viên được học các học phần cơ bản về điện tử, truyền thông và mạng máy tính như các học phần về mạch điện tử, các kỹ thuật truyền thông cơ bản, các công nghệ của mạng Internet và mạng không dây di động. Điều này giúp cho sinh viên ra trường có thể đảm nhiệm tốt các công việc của một kỹ sư Công nghệ thông tin đồng thời có nền tảng kiến thức tốt về thiết kế và triển khai cơ sở hạ tầng mạng và truyền thông. Hơn nữa, các học phần lựa chọn trong chương trình đào tạo của ngành được thiết kế với 3 định hướng chính, cho phép sinh viên chủ động trong việc lựa chọn định hướng nghề nghiệp của mình sau khi tốt nghiệp. 3 định hướng này bao gồm: Định hướng truyền thông: cung cấp kiến thức về các công nghệ truyền thông số, truyền thông vệ tinh, truyền thông không dây di động, … Định hướng quản trị mạng và an toàn thông tin: cung cấp các kiến thức và kỹ năng về quản trị mạng và đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống mạng. Định hướng phát triển ứng dụng Internet và điện toán đám mây: cung cấp các kiến thức và kỹ năng lập trình để phát triển các ứng dụng trên mạng Internet và điện toán đám mây. Với thời gian đào tạo là 4.5 năm, ngoài thời lượng lý thuyết, sinh viên còn được tăng cường học nhiều giờ học thực hành nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và được đi thực tập tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông hàng đầu tại Việt Nam. Đặc biệt, việc đào tạo theo các chứng chỉ quốc tế được coi trọng trong chương trình, giúp sinh viên có nhiều cơ hội có việc làm khi ra trường. Sinh viên học đủ các học phần về quản trị mạng sẽ được công ty giải pháp mạng hàng đầu thế giới Cisco cấp chứng nhận hoàn thành khóa học CCNA (Cisco Certified Network Associate) và được hỗ trợ để lấy chứng chỉ nghề nghiêp quốc tế CCNA. Ngoài ra, các học phần về an ninh mạng cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng tương đương với chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế CEH (Certified Ethical Hacker) của EC-Council, tổ chức hàng đầu thế giới về giáo dục, đào tạo và cung cấp các chứng chỉ an toàn thông tin. Do đó, với bằng kỹ sư được cấp cùng các kiến thức và kỹ năng tương đương với các chứng chỉ quốc tế khi ra trường, sinh viên ngành Truyền thông và mạng máy tính sẽ có nhiều cơ hội tìm việc làm phù hợp khi ra trường. Đây cũng là chương trình duy nhất trong nhóm ngành Công nghệ thông tin của trường Đại học Công nghệ cấp bằng kỹ sư. Được triển khai đào tạo từ năm 2012, ngành Truyền thông và Mạng máy tính được các giảng viên của khoa Công nghệ thông tin, kết hợp với các giảng viên của khoa Điện tử viễn thông trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học. Ngoài việc học tập trên lớp, sinh viên có nhiều cơ hội làm nghiên cứu khoa học theo nhiều chủ đề khác nhau như Internet of Things, điện toán đám mây, an ninh mạng, … hoặc tham gia các dự án công nghiệp với các giảng viên ngay từ năm thứ hai. Mục tiêu đào tạo của chương trình đào tạo kỹ sư ngành Truyền thông và Mạng máy tính (TT&MMT) của Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN), ĐHQGHN là cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, chất lượng cao, có khả năng nghiên cứu và làm việc trong các tập đoàn lớn về Công nghệ thông tin và Truyền thông ở Việt Nam cũng như các nước trong khu vực, đáp ứng nhu cầu của xã hội về nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Truyền thông và Mạng Máy tính. – Về kiến thức Trang bị kiến thức có hệ thống và hiện đại, phù hợp với các chương trình đào tạo tiên tiến trên thế giới: Kiến thức tổng hợp về toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ; kiến thức nền tảng trong Truyền thông và mạng máy tính;kiến thức chuyên ngành theo định hướng “Mạng máy tính” như quản trị mạng, thực hành an ninh mạng, mạng không dây, phân tích và thiết kế mạng, lập trình mạng, … và định hướng “Truyền thông” như truyền thông quang, truyền thông vô tuyến, truyền thông di động, truyền thông đa phương tiện; – Về năng lực Đảm bảo sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có khả năng áp dụng các kiến thức nền tảng và chuyên ngành để phân tích, thiết kế, triển khai, cài đặt và quản trị các hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông dữ liệu; có tư duy logic tốt, có năng lực sáng tạo để giải quyết các bài toán ứng dụng cụ thể, có năng lực tự học để nắm bắt tri thức, công nghệ, kỹ năng mới trong phát triển các hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông dữ liệu;… – Về thái độ Đảm bảo sinh viên tốt nghiệp có phẩm chất chính trị tốt; ý thức tổ chức kỷ luật, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp về bảo vệ thông tin, bản quyền; tinh thần làm việc theo nhóm, rèn luyện thường xuyên tính kỷ luật và khả năng giao tiếp. Xem nội dung khung chương trình chi tiết tại https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-mang-may-tinh-va-truyen-thong-du-lieu-chat-luong-cao-theo-thong-tu-23-4/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:45.894Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512a6edd1964876955f4f" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/nganh-theo-khoa/khoa-cong-nghe-thong-tin/chuong-trinh-dao-tao-cong-nghe%cc%a3-thong-tin-di%cc%a3nh-huong-thi%cc%a3-truong-nha%cc%a3t-ba%cc%89n/
Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản có thể đáp ứng tốt những yêu cầu công việc trong vai trò kỹ sư CNTT tại Nhật Bản cũng như một số nước phát triển khác; đồng thời cũng có thể học tập nâng cao tại các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài, đặc biệt là Nhật Bản. Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo này sẽ được trang bị: Các kiến thức cơ bản, quan trọng và hiện đại về Công nghệ Thông tin và truyền thông,tập trung nhiều vào các quy trình xây dựng và triển khai các dự án phần mềm, quy trình tích hợp, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin và một số kiến thức liên quan khác; Các kỹ năng thực hành cao tập trung vào lĩnh vực công nghệ phần mềm; nắm vững và thành thạo trong phân tích, thiết kế, xây dựng, cài đặt, bảo trì, phát triển và quản lý các hệ thống, chương trình, dự án; Các kỹ năng mềm quan trọng để làm việc trong môi trường doanh nghiệp CNTT nói chung và Nhật Bản nói riêng; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ tiếng Nhật để giao tiếp với đồng nghiệp nước ngoài về chuyên môn hoặc các vấn đề xã hội thông thường. Xem nội dung khung chương trình chi tiết tại https://uet.vnu.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-nganh-cong-nghe-thong-tin-dinh-huong-thi-truong-nhat-ban-4/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:30:46.618Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512c3edd1964876955f51" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/?p=1576
Chương Trình Đào Tạo Kỹ Sư Công Nghệ Nông Nghiệp (Trường Đại Học Công Nghệ, ĐHQGHN) - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Chương Trình Đào Tạo Kỹ Sư Công Nghệ Nông Nghiệp (Trường Đại Học Công Nghệ, ĐHQGHN) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:15.023Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512c8edd1964876955f52" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/page/10/
Tin tuyển sinh Archives - Trang 10 trên 13 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tuyển sinh Thông tin tuyển sinh ngành Hệ thống thông tin Chương trình đào tạo Hệ thống thông tin (HTTT) chất lượng cao (CLC) nhằm mục tiêu cung cấp các chuyên gia HTTT chất lượng cao có phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn giỏi, có năng lực tự học suốt đời về HTTT, định hướng vào bốn chủ đề hiện đại của Công nghệ […] Ngành Công nghệ Nông nghiệp  Ngành Công nghệ Nông nghiệp đào tạo kỹ sư công nghệ có kiến thức liên ngành về công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, điều khiển tự động, công nghệ sinh học và công nghệ nano để ứng dụng các công nghệ tiên tiến này vào nông nghiệp; góp phần tạo ra các […] Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ đào tạo các kỹ sư đam mê chinh phục không gian. Chương trình đào tạo cung cấp các định hướng nghề nghiệp liên quan đến thiết kế, sản xuất các thiết bị bay không người lái, máy bay có người lái cỡ nhỏ, các hệ thống điều khiển, […] Thông tin tuyển sinh ngành Kỹ thuật Robot 2019 Ngành Kỹ thuật Robot đào tạo các kiến thức hiện đại và liên ngành về CNTT, Điện tử và Điều khiển tự động. Chương trình đào tạo Kỹ thuật Robot được thiết kế với sự tư vấn và tham gia của các giáo sư đến từ Đại học Chiba, Nhật Bản – một trường Đại […] Thông tin tuyển sinh ngành Kỹ thuật máy tính 2019 Ngành Kỹ thuật máy tính đào tạo kiến thức chuyên sâu về lý thuyết và thực hành cả về phần cứng lẫn phần mềm máy tính. Kỹ sư tốt nghiệp có đầy đủ năng lực làm việc trong các lĩnh vực sản xuất phần cứng, phần mềm như: thiết kế chế tạo các hệ thống […] 1 … 8 9 10 11 12 13 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:20.631Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512caedd1964876955f54" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/page/9/
Tin tuyển sinh Archives - Trang 9 trên 13 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tuyển sinh Điểm trúng tuyển ngành /nhóm ngành theo kết quả thi THPT năm 2019 Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) thông báo điểm trúng tuyển vào các ngành/nhóm ngành của Nhà trường theo kết quả thi THPT năm 2019 trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 như sau: 1. Các chương trình đào tạo chuẩn Mã ngành /nhóm ngành Tên ngành /nhóm ngành Chỉ tiêu […] Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ  Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ đào tạo các kỹ sư đam mê chinh phục không gian. Chương trình đào tạo cung cấp các định hướng nghề nghiệp liên quan đến thiết kế, sản xuất các thiết bị bay không người lái, máy bay có người lái cỡ nhỏ, các hệ thống điều […] ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 1.Thông tin chung về trường 1.1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI), ĐHQGHN Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn […] Ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa  Ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa cung cấp cho sinh viên, một cách tổng hợp và có hệ thống, các kiến thức hiện đại về kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Sinh viên sẽ hiểu và vận dụng các nguyên lý, phương pháp và qui trình phân tích; trang […] Ngành Công nghệ kỹ thuật Xây dựng  Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về thiết kế và xây dựng công trình giao thông, công trình xây dựng dân dụng, quy hoạch đô thị. Sinh viên đồng thời được trang bị kiến thức về kết cấu công trình và vật liệu xây […] 1 … 7 8 9 10 11 … 13 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:22.012Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512cbedd1964876955f55" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-khoa-vat-ly-ky-thuat-va-cong-nghe-nano/
Thông tin tuyển sinh nhóm ngành Vật lý kỹ thuật 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông tin tuyển sinh nhóm ngành Vật lý kỹ thuật 2019 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:23.529Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512cdedd1964876955f56" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/ky-thuat-robot-su-chuan-bi-nhan-luc-cho-ky-nguyen-cong-nghiep-4-0/
Kỹ thuật Robot: Sự chuẩn bị nhân lực cho Kỷ nguyên công nghiệp 4.0 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Kỹ thuật Robot: Sự chuẩn bị nhân lực cho Kỷ nguyên công nghiệp 4.0 (ĐHCN) – Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang mang đến sự biến chuyển trong nhiều mặt của nền kinh tế thế giới. Những lợi thế cạnh tranh một thời đôi lúc bị lấn át bởi sự nhanh nhạy hay sự chính xác cao độ của Robot. Vì vậy nhiều quốc gia xác định sự chủ động sáng tạo chính là yếu tố mấu chốt để vươn lên. Cảnh sát Robot Ứng dụng Robot trong phẫu thuật điều trị ung thư Nguồn VTV.vn Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:25.757Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ceedd1964876955f57" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2019/
Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành; Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK). Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ). 2. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường: Nguyên tắc xét tuyển và Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy chế và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQGHN. Năm 2019, Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) tuyển sinh 1460 chỉ tiêu đại học chính quy với 11 ngành/ nhóm ngành. Nhà trường dành 200 chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho các đối tượng là thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; và trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế vào học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và thí sinh thuộc hệ chuyên của một số trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN theo Quy định Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc THPT chuyên và bậc ĐH tại ĐHQGHN. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương ứng được quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển. 3. Các thông tin khác (nếu có): Bên cạnh các chương trình đào tạo chuẩn Nhà trường còn đào tạo các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT (CTĐT CLC theo TT 23) đào tạo theo đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế; tối thiểu 50% môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh; sử dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực cá nhân và chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; Học phí cho chương trình này là 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học. 4. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 250 Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 60 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 60 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 100 Kỹ thuật Robot Kỹ sư 4,5 năm 60 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng Kỹ sư 4,5 năm 60 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 60 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 80 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 100 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ Cử nhân 4 năm 60 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 60 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp Kỹ sư 4,5 năm 60 Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Hóa, Sinh (B00) CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23 CỦA BỘ GD&ĐT QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 120 Toán, Lý, Hóa (A00) (Toán, Lý hệ số 2) Toán, Lý, Anh (A01) (Toán, Anh hệ số 2) QHI CN8 Công nghệ thông tin (CLC theo TT23) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 150 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 60 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC theo TT23) Cử nhân CLC 4 năm 120 Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành. Chương trình chất lượng cao đào tạo theo đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế. Tối thiểu 50% môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh. Sử dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực cá nhân, chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. Học phí: Chương trình đào tạo Học phí Chuẩn 10.060.000đ/năm Chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT 35.000.000đ/năm (ổn định trong toàn khóa học) Cơ hội: Được học tập và nghiên cứu với các giảng viên có trình độ cao (70% có học vị tiến sĩ) nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu; Được sử dụng hệ thống giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng thực hành và thư viện hiện đại; Được thực tập thực tế tại các tập đoàn công nghệ lớn. 100% có việc làm phù hợp sau khi tốt nghiệp. Học đồng thời hai ngành đào tạo để nhận hai bằng đại học hệ chính quy;- Có ký túc xá, nhà tập đa năng cùng các khu dịch vụ sinh viên đồng bộ tại khuôn viên 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Hưởng nhiều loại học bổng khuyến học có giá trị cao của các doanh nghiệp trong và ngoài nước và tham gia các chương trình giao lưu, trao đổi sinh viên với các trường đại học quốc tế có uy tín; Hằng năm có trên 15% sinh viên được nhận học bổng chuyển tiếp đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học nước ngoài. Được hòa mình vào cuộc sống sinh viên phong phú, nhiều trải nghiệm, được tham gia nhiều câu lạc bộ, được trang bị kỹ năng mềm thông qua các lớp học chính khóa cũng như các hoạt động ngoại khoá giúp sinh viên sống năng động hơn, hạnh phúc hơn và thành công hơn. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:26.412Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512cfedd1964876955f59" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/gioi-thieu-chuong-trinh-dao-tao-cu-nhan-cong-nghe-thong-tin-dinh-huong-thi-truong-nhat-ban/
Giới thiệu Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin định hướng thị trường Nhật Bản - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Giới thiệu Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Công nghệ thông tin với các nền tảng là máy tính, phần mềm và mạng internet đang được ứng dụng ngày càng sâu rộng trong thời đại kỷ nguyên số và cách mạng công nghiệp thứ tư. Ngành Công nghệ thông tin tại các trường đại học có uy tín luôn thu hút sinh viên giỏi và có tỷ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm đúng ngành nghề đạt mức rất cao. Chương trình đào tạo cử nhân Công nghệ Thông tin (CNTT) định hướng thị trường Nhật Bản của Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) được thiết kế để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đủ năng lực để làm việc trong lĩnh vực CNTT và các ngành liên quan tại Nhật Bản hoặc tại một số nước phát triển khác. Chương trình đào tạo cử nhân CNTT của Trường ĐHCN là một trong những chương trình đào tạo về CNTT được xây dựng và triển khai đào tạo sớm nhất và có uy tín nhất tại Việt Nam trong hơn 20 năm vừa qua, đồng thời cũng là chương trình đào tạo đại học đầu tiên của Việt Nam được kiểm định chất lượng theo hệ thống tiêu chuẩn của Mạng lưới Đại học Đông Nam Á. Trong quá trình triển khai đào tạo, Trường ĐHCN cũng đã bổ sung những yêu cầu nội dung mới, hiện đại như sát hạch kỹ năng CNTT theo chuẩn Nhật Bản, kiểm tra trình độ năng lực Tiếng Anh theo chuẩn TOEFL và IELTS để cấp bằng tốt nghiệp Chất lượng cao. Chương trình đào tạo này luôn có tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm đúng ngành nghề ngay sau khi tốt nghiệp đạt mức cao. Trên cơ sở đó, với nhu cầu cao và sự đặt hàng của các đối tác trong và ngoài nước, chương trình Cử nhân CNTT định hướng thị trường Nhật Bản được thiết kế với sự kế thừa và phát triển chuyên môn từ chương trình CNTT chuẩn nêu trên, đồng thời bổ sung một cách hợp lý các yêu cầu về kỹ năng nghề nghiệp, ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản để đáp ứng yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp Nhật Bản. Sinh viên theo học chương trình sẽ được hỗ trợ với các tiện ích công nghệ, các hoạt động khoa học công nghệ phong phú từ hệ thống các Phòng thí nghiệm hiện đại có hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp như PTN Công nghệ phần mềm Toshiba, PTN Công nghệ Tri thức, Trung tâm Công nghệ Giám sát Hiện trường, Trung tâm Công nghệ Xuất sắc IBM,… Chương trình đào tạo này cũng có điều kiện khai thác và thụ hưởng nhiều hỗ trợ đa dạng như học bổng tài trợ từ những đối tác Nhật Bản như Framgia, Toshiba, Mitani, Panasonic,… Sinh viên được học tiếng Nhật để có thể thi chuẩn tiếng Nhật N3 và các kiến thức cơ bản về văn hóa và cuộc sống xã hội Nhật Bản cũng như trau dồi một số kỹ năng cần thiết để tiếp cận và hội nhập vào môi trường doanh nghiệp Nhật Bản. Sinh viên được tạo cơ hội trực tiếp tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp và xã hội Nhật Bản thông qua các bài giảng, các buổi thuyết trình chuyên đề của các chuyên gia, kỹ sư người Nhật từ các doanh nghiệp CNTT Nhật Bản và qua các đợt thực tập, thực hành nghề nghiệp tại các doanh nghiệp Nhật Bản trong và ngoài nước. Sinh viên tốt nghiệp chương trình này sẽ được các đối tác của Nhà trường ưu tiên tuyển dụng sang làm việc tại các doanh nghiệp của Nhật Bản với đãi ngộ tương đương như kỹ sư CNTT tốt nghiệp tại các trường đại học của Nhật Bản. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:27.987Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d1edd1964876955f5a" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/cong-nghe-hang-khong-vu-tru-hien-thuc-hoa-mot-giac-mo/
Công nghệ Hàng không Vũ trụ: Hiện thực hóa một giấc mơ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Công nghệ Hàng không Vũ trụ: Hiện thực hóa một giấc mơ Chiều ngày 18/12/2017, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) phối hợp với Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) tổ chức Lễ ra mắt Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ, tên tiếng Anh là School of Aerospace Engineering, viết tắt là SAE. Giám đốc ĐHQGHN Nguyễn Kim Sơn và Tổng Giám đốc Viettel Nguyễn Mạnh Hùng trao quyết định thành lập, quyết định bổ nhiệm cho Ban lãnh đạo Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ SAE – Khởi đầu cho một hợp tác mới ĐHQGHN và Tập đoàn Viettel đã có hợp tác trong nhiều năm qua và đạt được một số kết quả có ý nghĩa then chốt, góp phần đổi mới căn bản giáo dục đại học, bồi dưỡng nhân tài, đặc biệt là hợp tác trong việc tổ chức kì thi đánh giá năng lực phục vụ tuyển sinh đại học chính qui của ĐHQGHN. Tiếp cận với yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp mới, hai bên tiếp tục hợp tác thành lập Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ, mở chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ và xây dựng, phát triển mô hình hợp tác toàn diện giữa Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN và Tập đoàn Viettel. SAE là đơn vị đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trực thuộc Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) – ĐHQGHN đồng thời là đơn vị phối thuộc của Tập đoàn Viettel. Đây là mô hình hợp tác đặc biệt giữa một Trung tâm đào tạo, nghiên cứu tiên phong và một Tập đoàn dịch vụ – công nghệ năng động hàng đầu Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động: học tập, giảng dạy, thực hành, nghiên cứu; xác định các chuẩn đầu ra trong nghiên cứu, đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tiễn của quốc gia; và có các chính sách ưu đãi nhằm thu hút và đào tạo những người có năng lực tốt. Giám đốc ĐHQGHN Nguyễn Kim Sơn cho biết, công nghệ hàng không vũ trụ – một lĩnh vực công nghệ đỉnh cao nếu chỉ có ĐHQGHN, Trường ĐHCN thì còn thời gian dài mới triển khai được công việc này. Lãnh đạo Viettel và ĐHQGHN đã gặp gỡ và đồng thuận trong ý tưởng triển khai chung chương trình đào tạo giữa một đại học hàng đầu và một tập đoàn lớn có trách nhiệm xã hội cao. Sự phối hợp giữa 2 bên là lí do cho ra đời của Viện SAE. Giám đốc ĐHQGHN Nguyễn Kim Sơn và Tổng Giám đốc Viettel Nguyễn Mạnh Hùng đều bày tỏ tin tưởng Viện SAE làm tốt công việc của mình, xứng với kì vọng của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, xã hội và nhân dân. SAE – Niềm vui và thách thức Giám đốc Nguyễn Kim Sơn chia sẻ, ngày ra mắt Viện SAE là ngày vui của Trường ĐH công nghệ, ĐHQGHNvà đối tác lớn Viettel. Đây là ngày vui của những người đã ấp ủ từ lâu ý tưởng phát triển một lĩnh vực công nghệ có nhiều lợi ích và thách thức. Sau một thời gian ráo riết triển khai, quyết tâm phấn đấu thì hôm nay ĐHQGHN và Viettel đã ra mắt Viện SAE. Giám đốc ĐHQGHN Nguyễn Kim Sơn cho rằng, lĩnh vực công nghệ hàng không vũ trụ đối với ĐHQGHN nói riêng và Việt Nam nói chung là hết sức mới mẻ. Đây là lĩnh vực tiềm năng hết sức to lớn có ý nghĩa và giá trị nhiều mặt, đồng thời là lĩnh vực hết sức thách thức. Đã có một số cơ quan, đơn vị, viện nghiên cứu về lĩnh vực hàng không, vũ trụ đã được thành lập và đã đào tạo tại Việt Nam. Tuy nhiên về tổng thể thì hàng không vụ trụ mới đang bắt đầu tại Việt Nam. Thách thức phía trước là hết sức to lớn và đường đi đến thành công có nhiều thách thức, chông gai nhưng nếu ai vượt qua được thách thức đó và vươn đến tầm cao của vũ trụ thì sẽ biến thách thức đó thành cơ hội và sẽ trưởng thành cùng với việc triển khai, nghiên cứu và đào tạo của lĩnh vực này. Lĩnh vực này đem đến lợi ích quốc gia và mang tầm nhìn quốc gia cho các thế kỉ trong tương lai. Đó là sự lo lắng cho các thế hệ về sau và thể hiện đẳng cấp của những người cùng tham gia nghiên cứu triển khai lĩnh vực công nghệ đỉnh cao này. Giám đốc Nguyễn Kim Sơn nhấn mạnh: “đây là lĩnh vực liên ngành, cần nguồn lực lớn, cần tập trung đầu tư, cần quyết tâm của con người. Lĩnh vực này mới bắt đầu, tương lai của nó mênh mông, thăm thẳm như chính bầu trời. Tầng cao của chúng ta được đến đâu do chính chúng ta. Mong ước thì có từ lâu song cơ hội mới có gần đây. Khi ĐHQGHN đã có các lĩnh vực được triển khai liên quan ít nhiều đến lĩnh vực hàng không vũ trụ”. Cộng hưởng cùng những ý tưởng của Giám đốc Nguyễn Kim Sơn, Tổng Giám đốc Nguyễn Mạnh Hùng cho rằng Tập đoàn Viettel – một tập đoàn có khát khao làm chủ không gian, chinh phục vũ trụ và có bước đi đầu tiên trên con dường gian khổ này. Ông chúc mừng ĐHQGHN, chúc SAE là tập hợp của những người tinh hoa nhất của đất nước Việt Nam với khát vọng làm cho đất nước ta bứt phá. Có một điều chắc chắn các bạn sinh viên ngồi đây chưa hiểu thế nào là hàng không vũ trụ và vì sao Việt Nam – một quốc gia nhỏ bé cần quan tâm đến hàng không vũ trụ và thắc mắc là chúng ta làm điều gì đó cho hàng không vũ trụ hay không. Chúng ta chưa có đủ thông tin cần thiết về lĩnh vực này mà các bạn đang có một sự quan tâm khác về khởi nghiệp, sáng tạo,… thế hệ trẻ đang thấy rằng hàng không vũ trụ là một thứ gì đó khá mơ hồ đối với các em. Những tâm tư và suy nghĩ này được rút ra tại một cuộc khảo sát nhỏ đối với các sinh viên xuất sắc nhất của Trường ĐH Công nghệ – một thành viên của ĐHQGHN và là nòng cốt để hình thành nên Viện Hàng không vũ trụ ngày hôm nay. Thiếu tướng nguyễn Mạnh Hùng nhấn mạnh, các suy nghĩ này của các sinh viên rất thực tế là các em biết rõ mình, biết mình đóng góp được gì cho xã hội bằng những khả năng nổi trội nhất. Nhưng liệu ai trong số các em đặt cho mình câu hỏi từ đâu mà các cường quốc như Mĩ, như Nga có thể khám phá chính phục và làm chủ không gian. Phải chăng họ được đấng tối cao nào đó trao cho sứ mệnh đại diện cho loài người chinh phục vũ trụ này. Phải chăng chỉ có người Mĩ, người Nga mới đủ thông minh để có thể bay vào vũ trụ bằng chính con tàu của mình? Tôi nghĩ là không. Tất cả đến từ một khát khao chinh phục vũ trụ và sự lao động miệt mài và chúng ta có quyền lựa chọn. Chúng ta có thể tồn tại độc lập bằng chính bộ óc của chính những người Việt Nam hay trở thành một quốc gia trông đợi vào những phát minh của các dân tộc khác. Sự lựa chọn đó cũng chính là quyết định giữa sống độc lập hay phụ thuộc. Đó cũng chính là sự lựa chọn giữa sống và chết. Theo Tổng Giám đốc Nguyễn Mạnh Hùng, quá nhiều thời gian chờ đợi sẽ chỉ cho thấy sự thất bại chứ không đem đến sự thay đổi. Bởi vậy, chúng ta có mặt tại đây ngày hôm nay để bắt đầu hành trình hiện thực hóa ước mơ ấy, ước mơ của Việt Nam hòa bình lâu dài với một tương lai ngoài sức tưởng tượng. Chúng ta biết rằng nó không hề đơn giản. Trong quá trình đến được với ước mơ này, chúng ta sẽ phải đối đầu với rất nhiều thất vọng và rất nhiều đau khổ. Chúng sẽ đến từ những nỗ lực chưa thành công, từ những can ngăn, thậm chí từ những cái lắc đầu thiếu hợp tác. Nhưng đừng vội nản lòng. Giấc mơ chỉ có thể thành hiện thực khi và chỉ khi các bạn không bao giờ từ bỏ nó. Thời khắc khó khăn sẽ đến những chúng không đến để ở lại mà chúng đến và ra đi, nó chỉ là phép thử cho lòng quyết tâm. Con đường này không dành cho số đông. Viện Hàng không vũ trụ chỉ dành cho những người có khát khao xây dựng một Việt Nam hùng cường, những người coi thử thách là một tài nguyên quí giá trên con đường khám phá năng lực con người. Chỉ có khoảng 20 người được tuyển dụng và đào tạo mỗi năm. Cộng hưởng tới thành công SAE thực hiện đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao về công nghệ hàng không vũ trụ ở các bậc đại học, sau đại học; nghiên cứu, phát triển các công nghệ và sản phẩm khoa học trong lĩnh vực hàng không vũ trụ đáp ứng yêu cầu dân sự và an ninh, quốc phòng của đất nước; cung cấp dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ – tri thức trong lĩnh vực công nghệ hàng không vũ trụ trong và ngoài nước. Bên cạnh nhiệm vụ đào tạo, SAE sẽ triển khai một số định hướng nghiên cứu về công nghệ xử lý ảnh phục vụ trinh sát UAV, trinh sát vệ tinh; công nghệ truyền tin UAV; công nghệ MEMS ứng dụng trong chế tạo con quay vi cơ; công nghệ quang áp dụng cho con quay quang; công nghệ dẫn đường và điều khiển; tên lửa và vệ tinh … Nguyên Hiệu trưởng đầu tiên Trường ĐH Công nghệ GS.VS Nguyễn Văn Hiệu đã thay mặt tập thể các nhà khoa học, giảng viên nhà trường bày tỏ sự cảm ơn chân thành tới lãnh đạo ĐHQGHN và Tập đoàn Viettel đã tín nhiệm và giao cho một nhiệm vụ tuy nặng nề song rất vẻ vang. GS.VS Nguyễn Văn Hiệu bày tỏ quyết tâmcủa đội ngũ những giảng viên nhà khoa học của Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN thực hiện bằng tất cả nhiệt thành, tâm huyết và trái tim để thực hiện thành công đề án mà Giám đốc ĐHQGHN đã phê duyệt. Chia sẻ về thực tế hiện nay, Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng không dân dụng Việt Nam Nguyễn Ngọc Trọng cho biết, ngành ngành hàng không Việt Nam rất thiếu kĩ sư nghiên cứu. Hiện nay, nguồn nhân lực của ngành chủ yếu được đào tạo từ nước ngoài. Trong khi đó, Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng cho biết, những nước đi sau muốn có thay đổi thứ hạng thì đi sau phải là đi trước. Phải đi nhanh khi bắt đầu và đi càng sớm càng tốt. Việt Nam đang nằm trong trong top 5 top 10 các nước có tốc độ phát triển GDP nhanh nhất. Song chúng ta vẫn đang tụt hậu so với nhiều quốc gia xung quanh, đòi hỏi chúng ta phải phát triển nhanh hơn. Điều đó buộc chúng ta suy nghĩ rằng, phải phát triển kinh tế thì mới có đầu tư cho nghiên cứu, mới có thể quan tâm đến nghiên cứu to tát như không gian vũ trụ nhưng với đà kinh tế phát triển như hiện nay, chúng ta sẽ thành tụt hậu và lệ thuộc. Theo VNU-Media Thông tin báo chí: – Báo Nhân dân: Ra mắt Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ – Báo điện tử Đảng Cộng sản: Ra mắt Viện công nghệ Hàng không vũ trụ – Vietnamnet: Ra mắt Viện công nghệ Hàng không vũ trụ – Báo Tin tức: Ra mắt Viện công nghệ Hàng không vũ trụ – Dân trí: Thành lập Viện Công nghệ Hàng không vũ trụ – Giáo dục và thời đại: ĐHQG Hà Nội và Viettel hợp tác trong lĩnh vực công nghệ hàng không vũ trụ – Quân đội nhân dân: Hợp tác đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực hàng không vũ trụ – Tuổi trẻ thủ đô: Ra mắt Viện Công nghệ hàng không vũ trụ – Kinh tế đô thị: Ra mắt Viện Công nghệ hàng không vũ trụ – Sài Gòn giải phóng: Ra mắt Viện Công nghệ hàng không vũ trụ – Công an nhân dân: Ra mắt Viện đào tạo kỹ sư công nghệ hàng không vũ trụ tại Việt Nam – Zing: Viettel hợp tác ĐH Quốc gia HN đào tạo công nghệ hàng không vũ trụ – Báo Pháp luật: ĐHQGHN và Viettel hợp tác trong lĩnh vực công nghệ hàng không vũ trụ – Tiền phong: Thành lập viện hàng không vũ trụ đầu tiên trong trường ĐH – Báo điện tử Đại biểu nhân dân: ĐHQG Hà Nội ra mắt Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ – Khoa học và phát triển: Doanh nghiệp bắt tay trường đại học ra mắt Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ – Thời báo: Thành lập Viện công nghệ Hàng không vũ trụ – Dân sinh: Đại học Quốc gia Hà Nội và Viettel đào tạo nhân lực lĩnh vực Hàng không vũ trụ – Infonet: Thành lập Viện công nghệ hàng không vũ trụ – Vnexpress: ĐH Quốc gia Hà Nội ra mắt Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ – Người lao động: Việt Nam có Viện Công nghệ Hàng không vũ trụ (SAE) – Đài Tiếng nói nhân dân TP.HCM: Ra mắt Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ lần đầu tiên tại Việt Nam – An ninh thủ đô: Đại học Quốc gia Hà Nội bắt đầu đào tạo nhân lực hàng không vũ trụ Cùng với việc thành lập Viện, ĐHQGHN đã phê duyệt chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ. Đây là chương trình đào tạo tiếp cận chuẩn mực của các trường đại học hàng đầu thế giới, chú trọng đào tạo các kỹ năng cơ bản và công nghệ nền tảng của công nghiệp 4.0. Các giảng viên của Trường ĐH Công nghệ cùng với chuyên gia khoa học trong và ngoài nước (trong đó có các chuyên gia của Tập đoàn Viettel) sẽ phối hợp giảng dạy chương trình này. Các nội dung thí nghiệm, thực hành sẽ được thực hiện tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu về hàng không vũ trụ của ĐHQGHN, Tập đoàn Viettel và Trung tâm Vũ trụ Việt Nam. Sau 4,5 năm học, sinh viên sẽ nhận bằng Kỹ sư Công nghệ Hàng không Vũ trụ và có cơ hội được làm việc, tham gia các dự án về Hàng không Vũ trụ tại Tập đoàn Viettel, Trung tâm Vũ trụ Việt Nam và các đơn vị khác. Việc tuyển sinh khóa đầu tiên sẽ bắt đầu từ học kỳ 2 năm học 2017-2018. Đối tượng là sinh viên năm thứ nhất của Trường ĐHCN thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật điện điện tử, viễn thông và nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ kỹ thuật, có đam mê lĩnh vực hàng không vũ trụ và chấp nhận thách thức. Thông tin tuyển sinh chi tiết xem tại địa chỉ: https://uet.vnu.edu.vn/category/tuyen-sinh/. Từ năm học 2018-2019, chương trình sẽ tuyển sinh theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ được nhận học bổng toàn phần của Tập đoàn Viettel và các đơn vị đối tác. Riêng sinh viên khóa 1 trúng tuyển được Trường ĐHCN miễn học phí trong toàn khóa học, được Tập đoàn Viettel cấp học bổng toàn phần năm đầu tiên và tiếp tục cấp các năm sau theo năng lực học tập. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:29.048Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d3edd1964876955f5d" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/page/7/
Tin tuyển sinh Archives - Trang 7 trên 13 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tuyển sinh ĐIỂM TRÚNG TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 THEO CÁC PHƯƠNG THỨC Mã ngành Tên ngành SAT ĐGNL IELTS THPT CN1 Công nghệ thông tin 28.5 25.5 28 29.15 CN2 Kỹ thuật máy tính 26 23.25 26.5 27.5 CN3 Vật lý kỹ thuật 23 21.5 22 23 CN4 Cơ kỹ thuật 23 22 23 25 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 23 20 22 22 CN6 […] Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL vào đại học chính quy năm 2022 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (ƯTXT), xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế (CCQT) và xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) vào đại học chính quy năm 2022, cụ thể như sau: I, Các […] [Infographic] THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023 Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) dự kiến thông tin tuyển sinh các ngành học và các phương thức tuyển sinh năm 2023. ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020 I. Thông tin chung về trường 1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI), ĐHQGHN Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn […] Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế vào đại học chính quy năm 2020 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy năm 2020, cụ thể như sau: 1.Ngành/Chương trình đào tạo Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu XTT/ƯTXT/CCQT Tổ hợp xét tuyển I. […] 1 … 5 6 7 8 9 … 13 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:31.301Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d3edd1964876955f5e" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/page/6/
Tin tuyển sinh Archives - Trang 6 trên 13 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tuyển sinh GIẢI MÃ NGÀNH HỌC: CN11 – KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA Mang theo “linh hồn” của cuộc cách mạng công nghiệp, đã bao giờ bạn thắc mắc ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa rốt cuộc còn ẩn giấu những bí ẩn gì hay chưa? Từ trước đến nay, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa vẫn luôn là một lĩnh vực đầy […] GIẢI MÃ NGÀNH HỌC: CN12 – TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Đã bao giờ phảng phất qua trí tò mò của bạn là những câu hỏi về cách thức hoạt động của Siri, Alexa, hay gần đây nhất, ChatGPT? Liệu Trí tuệ nhân tạo đang mang trong mình những tinh hoa nào để được mệnh danh là “ngành học của tương lai”? Bạn vui lòng thắt […] Giải mã ngành học: CN15 – Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu GIẢI MÃ NGÀNH HỌC: CN15 – MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU Bạn đang muốn tìm hiểu về các công nghệ truyền thông, mạng Internet, thiết kế và triển khai các ứng dụng mạng? Trong xu hướng IoT đang rất phát triển với việc lấy nền tảng là mạng máy tính để kết […] THÔNG BÁO MỞ CỔNG ĐĂNG KÝ HỒ SƠ XÉT TUYỂN ĐHCQ NĂM 2023 Từ ngày 25/05/2023 đến hết ngày 30/06/2023 Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN chính thức mở cổng nhận đăng ký xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN, Xét tuyển bằng […] ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐHCQ NĂM 2023 Link tải xem file đề án: De-an-tuyen-sinh-DHQG-2023-QHI.pdf Từ ngày 25/05/2023 đến hết ngày 30/06/2023 Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN chính thức mở cổng nhận đăng ký xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế […] 1 … 4 5 6 7 8 … 13 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:31.927Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d4edd1964876955f5f" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/van-ban-huong-dan/huong-dan-cong-tac-tuyen-sinh-dai-hoc/
Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học năm 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học năm 2019 STT Số ký hiệu Tiêu đề Ngày ban hành 1 Huong-dan-cong-tac-tuyen-sinh-DHCQ-2019.PDF Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của ĐHQGHN 2 CV_796_Huong_dan_Quy_che_TS_2019 Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của BGDĐT 3 28022019 Công bố danh sách các cơ sở GDĐH, CĐSP, TCSP hoàn thành báo báo cáo tự đánh giá, được kiểm định; danh sách được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng GD; danh sách các chương trình đào tạo được đánh giá công nhận (tính đến ngày 28/02/2019) 4 707/BGDĐT-GDĐH ngày 28/02/2019 Rà soát, cung cấp và công bố thông tin tuyển sinh ĐH hệ chính quy; CĐSP, TCSP hệ chính quy năm 2019. 28/02/2019 5 706/BGDĐT-GDĐH ngày 28/02/2019 Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu năm 2018 và xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 trình độ TS, ThS, ĐH, CĐSP, TCSP 28/02/2019 6 01/VBHN-BGDĐT ngày 06/3/2019 Văn bản hợp nhất Thông tư 01/2019/TT-BGD ĐT ngày 25/02/2019 và Thông tư 06/2018/TT-BGD ĐT ngày 28/02/2018 về xác định chỉ tiêu tuyển sinh 06/03/2019 7 02/2019/TT-BGDĐT Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy 28/02/2019 8 01/2019/TT-BGDĐT ngày 25/02/2019 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên 25/02/2019 9 Danh mục Ưu tiên khu vực năm 2018 Danh mục khu vực ưu tiên; Danh mục tỉnh, huyện, xã khó khăn và đặc biệt khó khăn; Danh mục trường THPT năm 2018 10 28032018 Tóm tắt các điểm mới và lưu ý về quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018 11 991/BGDĐT-QLCL Hướng dẫn thực hiện Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018 15/03/2018 12 898/BGDĐT-GDĐH Rà soát, cung cấp và công bố thông tin tuyển sinh ĐH hệ chính quy; CĐSP, TCSP hệ chính quy năm 2018 09/03/2018 13 897/BGDĐT-GDĐH Công văn đề nghị báo cáo tự xác định chỉ tiêu tuyển sinh TS, ThS, ĐH, CĐSP, TCSP năm 2018 09/03/2018 14 06/2018/TT-BGDĐT Thông tư Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ 28/02/2018 15 899/BGDĐT-GDĐH Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018 09/03/2018 16 07/2018/TT-BGDĐT Thông tư sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT 01/03/2018 17 04/2018/TT-BGDĐT Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT 28/02/2018 18 Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy 25/01/2017 19 Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT Ban hành quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông 25/01/2017 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:32.606Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d5edd1964876955f60" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/van-ban-huong-dan/quy-dinh-co-che-dac-thu-trong-dao-tao-lien-thong-bac-trung-hoc-pho-thong-chuyen-va-bac-dai-hoc-tai-dai-hoc-quoc-gia-ha-noi/
Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội Xem thông tin chi tiết tại đây Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:33.435Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d7edd1964876955f62" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2021/
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021 I. Thông tin chung về trường 1. Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)_(Mã trường QHI) Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước. Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 37 547 865; Website: www.uet.vnu.edu.vn Email: [email protected] 2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 STT Trình độ Ngành/chuyên ngành đào tạo Khối ngành đào tạo Tổng cộng Khối I Khối II Khối III Khối IV Khối V Khối VI Khối VII Liên ngành I Tiến sĩ 90 90 Khoa học máy tính 18 18 2. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 5 5 3. Kỹ thuật phần mềm 10 10 4. Hệ thống thông tin 15 15 5. Cơ kỹ thuật 8 8 6. Kỹ thuật điện tử 17 17 7. Kỹ thuật viễn thông 6 6 8. Vật lý kỹ thuật 11 11 II Thạc sĩ 278 278 Khoa học máy tính 87 87 2. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 5 5 3. Kỹ thuật phần mềm 34 34 4. Hệ thống thông tin 72 72 5. An toàn thông tin 18 18 6. Quản lý Hệ thống thông tin 13 13 7. Cơ kỹ thuật 6 6 8. Kỹ thuật cơ điện tử 6 6 9. Kỹ thuật điện tử 24 24 10. Kỹ thuật viễn thông 8 8 11. Vật lý kỹ thuật 5 5 III Đại học Chính quy 5464 5464 1. Công nghệ thông tin 1492 1492 2. Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 634 634 3. Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 457 457 4. Khoa học máy tính 672 672 5. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 191 191 6. Hệ thống thông tin 168 168 7. Kỹ thuật máy tính 363 363 8. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 257 257 9. Cơ kỹ thuật 291 291 10. Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 125 125 11. Vật lý kỹ thuật 223 223 12. Công nghệ hàng không vũ trụ 160 160 13. Công nghệ nông nghiệp 81 81 Kỹ thuật Robot 161 161 15. Kỹ thuật năng lượng 189 189 IV Học cùng lúc 2 chương trình 5 5 Ngành công nghệ thông tin 5 5 V Vừa làm vừa học Ngành … Ngành … VI THPT Hệ chuyên Hệ không chuyên/ Chất lượng cao/ Không chuyên/ Thực hành 3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất Năm 2019: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, chứng chỉ quốc tế A-Level, SAT và IELTS. Năm 2020: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT năm 2020, chứng chỉ quốc tế A-Level, SAT, ACT và IELTS. 3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Khối ngành/Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh -2019 Năm tuyển sinh -2020 Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Khối ngành V Công nghệ thông tin 370 375 25,85 310 297 28,1 Vật lý kỹ thuật (Gồm: Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật năng lượng) 120 124 21,00 120 115 25,1 Cơ kỹ thuật 80 85 23,15 80 83 26,5 Máy tính và Robot (Gồm: Kỹ thuật máy tính và Kỹ thuật robot) 160 173 24,45 150 150 27,25 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 100 106 20,25 100 116 24 Công nghệ Hàng không vũ trụ 60 62 22,25 60 58 25,35 Công nghệ nông nghiệp 60 30 20,00 60 51 22,4 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 60 61 24,65 60 66 27,55 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC) 120 140 23,10 120 124 26 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (CLC) 120 133 23,10 120 135 25,7 Công nghệ thông tin (CLC) (Gồm: Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) 210 228 25,00 270 288 27 II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng 1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu 1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá Tổng diện tích đất của Trường: 1,9 ha Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 3,1 m2 Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 500 (Do đặc thù của ĐHQGHN, một số cơ sở vật chất dùng chung trong toàn ĐHQGHN như: hội trường, sân vận động, nhà thi đấu, thư viện…. Chi tiết cách tính diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo được xem tại phụ lục 4). Thống kê phòng học, phòng làm việc STT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2) 1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 160 6926 1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 350 1.2 Phòng học từ 100-200 chỗ 01 162 1.3 Phòng học từ 50-100 chỗ 61 3119 1.4 Phòng học dưới 50 chỗ 8 750 1.5 Phòng học đa phương tiện 01 35 1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 88 2510 2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 980 3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 52 11349 Tổng 19.255 1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị 1. Phòng thực hành Máy tính 1 (201-G2) 41 máy tính 2. Phòng thực hành Máy tính 2 (202-G2) 41 máy tính 3. Phòng thực hành Máy tính 3 (208-G2) 36 máy tính 4. Phòng thực hành Máy tính 4 (207-G2) 41 máy tính 5. Phòng thực hành Máy tính 5 (305-G2) 31 máy tính 6. Phòng thực hành Máy tính 6 (307-G2) 31 máy tính 7. Phòng thực hành Máy tính 7 (313-G2) 31 máy tính 8. Phòng thực hành Máy tính 8 (405-E3) 31 máy tính 9. Phòng thực hành Máy tính 9 (404-E3) 30 máy tính 10. Phòng thực hành Mô phỏng 25 máy tính 11. Phòng thực hành Điện tử – Viễn thông 200 Bộ mạch thực hành kỹ thuật Điện tử tương tự, kỹ thuật điện tử số, kỹ thuật ghép nối máy tính. 12. Phòng thí nghiệm Trung tâm Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Sun Fire V40z AMD Opteron 3U Rack Mounu x86 Server: 14; FIBRE CHANNEL STORAGE SERVER: 01; STORAGE AREA NETWORK SWITCH: 02; TAPE BACKUP FOR SAN SYSTEM: 01; Sun Ultra 40 2PAMD Opteron-based workstation base system: 01; NLE system: Nonlinear aditing System IBM Zpro: 01; Nonlinear Editing Kit: Avid Liquid ChromHD XE: 01; Video switcher: SD/SH Multi-format Live Switcher Panasonic AV-HS300: 03; Workstation for 3D Processing: IBM workstation Z pro: 01; SERVER FOR SECURITY AND NETWORRK MANAGEMENT IBM xSeries 346: 01; Cisco Catalyst 6509 Firewall and Intrusion Prevention System: 01; Network Tool kit: Cable Analyzer Fluke DTX 1200: 01. – Hướng nghiên cứu: Các dịch vụ như: Web, các dịch vụ mạng, Website môn học mã nguồn mở…; Quản lý và triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình băng thông rộng. 13. Phòng thí nghiệm BM Khoa học Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ lưu trữ thông tin IBM SYSTEMx3655. – Hướng nghiên cứu chính: Khoa học máy tính, Học máy thống kê và ứng dụng, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý tiếng nói, xử lý ảnh. 14. Phòng thí nghiệm BM Khoa học và Kỹ thuật Tính toán – Thiết bị nghiên cứu chính: hệ thống máy tính, máy chủ. – Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp toán trong công nghệ, khoa học và kỹ thuật tính toán, khai phá dữ liệu, tin sinh học, mật mã và an toàn thông tin, các hệ thống thương mại trực tuyến, các phương pháp và hệ thống tính toán lớn. 15. Phòng thí nghiệm tương tác người – máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị trộn thực tại ảo, găng tay cảm nhận; Máy chủ Sun Fire Server V445. – Hướng nghiên cứu chính: Tương tác người-máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, đồ hoạ máy tính và bảo mật ảnh, xử lý video, thị giác máy. 16. Phòng thí nghiệm BM Mạng và Truyền thông Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650. – Hướng nghiên cứu chính: mạng và truyền thông máy tính, công nghệ mạng tiên tiến, các mạng không dây đi động, các ứng dụng mạng thế hệ mới. 17. Phòng thí nghiệm An toàn thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tính toán lưới; máy điều khiển, máy tính toán, máy lưu trữ, máy lưu trữ mở rộng; máy trữ điện cho hệ thống, cáp nối chuyển mạch, bộ chuyển mạch.- Hướng nghiên cứu chính: an toàn thông tin, an ninh mạng, giấu tin và chữ ký số, an toàn ứng dụng. 18. Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Phần mềm – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220. – Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp hình thức trong phát triển phần mềm, kỹ nghệ yêu cầu, kiến trúc phần mềm, kiểm thử phần mềm, hệ thống nhúng và thời gian thực, an ninh phần mềm. 19. Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5 (7143-B3A).- Hướng nghiên cứu chính: lập trình nhúng và thời gian thực, đánh giá hiệu suất mạng máy tính, thiết kế CSDL nhúng thời gian thực. 20. Phòng thí nghiệm Toshiba-UET – Thiết bị nghiên cứu chính: hệ thống máy tính, máy chủ. – Hướng nghiên cứu chính: Bảo đảm chất lượng phần mềm (kiểm chứng, kiểm thử tự động); Phân tích chương trình cho các ứng dụng nhúng; Điều khiển và quản trị doanh nghiệp. 21. Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220. – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ tri thức và khai phá dữ liệu, Cơ sở dữ liệu và Hệ thông tin địa lý (GIS), Tích hợp dịch vụ và An toàn và bảo mật thông tin. 22. Phòng thí nghiệm Công nghệ Tri thức – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ Sun Fire Server V445 2*1.593GHz 2*73GB 10K HDD 8*512MB RAM (PTN CĐ). – Hướng nghiên cứu chính: khai phá dữ liệu (data mining), học máy (machine learning), phân tích mạng xã hội (online social networks) và truyền thông xã hội trực tuyến (online social media), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing), các hệ thống thông minh (intelligent systems), và trí tuệ doanh nghiệp (business intelligence). 23. Phòng thí nghiệm Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5. – Hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu các bài toán NLP, Xây dựng các kho ngữ liệu tiếng Việt có chú thích, Phát triển các ứng dụng NLP như dịch máy thống kê, khai phá quan điểm và phân tích ý kiến, trích chọn thông tin, phát hiện tin rác, tóm tắt văn bản, hỏi đáp tự động, kiểm lỗi chính tả. 24. Phòng thí nghiệm Tin – Sinh học – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650. – Hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp phân tích và phát triển các công cụ tin sinh học, Các phương pháp nhanh giải các bài toán phân tích mối quan hệ giữa các trình tự cho các tập dữ liệu lớn, Các bài toán phân tích hệ gen người, đặc biệt là liên quan đến phân tích hệ gene nhằm hỗ trợ chẩn đoán bệnh cho người. 25. Phòng thí nghiệm chuyên đề Trung tâm Công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường – Thiết bị nghiên cứu chính: Trạm thu ảnh vệ tinh Suomi-NPP-MODIS; hệ thống máy chủ; camera cảm ứng nhiệt, camera đa phổ – siêu phổ, camera chuyên dụng; Toolkit for Land Cover Classification; Toolkit for Cloud Detection System; Phần mềm ArGIS; các phần mềm tính toán; màn hình lớn. – Hướng nghiên cứu chính: tích hợp liên ngành nhằm phát triển các công cụ phục vụ giám sát và quản lý tài nguyên môi trường. + Viễn thám (RS) + Máy bay không người lái (UAV) + Mạng cảm biến (sensor network) + Hệ thống thông tin địa lý (GIS) + Cơ sở dữ liệu không gian, Kho dữ liệu không gian (Spatial Database, Datawarehouse) + Phân tích và khai phá Dữ liệu không gian cỡ lớn + Điện toán đám mây. 26. Phòng thí nghiệm BM Điện tử và Kỹ thuật Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống minh hoạ băng truyền tải, Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS, Phần mềm thiết kế XILLINK. – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế mạch tích hợp số cỡ lớn VLSI và mạch tích hợp tương tự CMOS trong dải siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị điện tử dùng cho điều khiển công nghiệp và dân dụng. 27. Phòng thí nghiệm Bộ môn Vi cơ Điện tử và Vi hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy camera + khuếch đại phân giải cao, hệ chuẩn hóa cảm biến, bàn xoay chính xác, máy đo nhám bề mặt… – Hướng nghiên cứu chính: thiết kế, chế tạo cảm biến và các cơ cấu chấp hành dựa trên công nghệ vi cơ điện tử (MEMS); các ứng dụng sử dụng cảm biến MEMS. 28. Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động và Robotic – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Robot di động tự trị robot, Tay máy dùng cho đào tạo ED-7220. – Hướng nghiên cứu: Điều khiển điện tử cho robot di động tự quản trị. 29. Phòng thí nghiệm Tín hiệu và Hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy tính hiệu năng cao, máy đo điện não. – Hướng nghiên cứu: Nghiên cứu, phát triển các phương pháp và công cụ thu thập, xử lý và truyền dẫn tín hiệu đa phương tiện và tín hiệu y-sinh. 30. Phòng thí nghiệm BM Thông tin vô tuyến – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống đo lường Anten siêu cao tần Lab Volt; Máy phát dạng sóng bất kỳ Rohde & Schwarz; Máy phân tích tín hiệu Rohde & Schwarz FSQ3; Hệ phân tích mạng vector Vector Network Analyzer Anritsu, Dao động ký có nhớ thời gian thực AGILENT. – Hướng nghiên cứu: Cấu trúc hệ thống Massive MIMO và kỹ thuật truyền tin trên sóng mm và sóng ánh sáng (Lifi) 31. Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Viễn thông – Thiết bị nghiên cứu chính: Chuyển mạch gói X 25; Hệ Thiết bị đo ISDN, phân tích giao thức tốc độ cơ bản và sơ cấp BRI; CISCO 2650; Module định tuyến vạn năng; Máy phân tích liên mạng; Máy phân tích phổ quang MS9740A,… – Hướng nghiên cứu: các giao thức mạng-truyền thông (quang, vô tuyến) trên công nghệ 4/5G và thế hệ sau. 32. Phòng thí nghiệm Trung tâm Nghiên cứu ĐTVT – Thiết bị nghiên cứu chính: Dùng chung với Khoa Điện tử Viễn thông. – Hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị trong lĩnh vực truyền thông siêu cao tần. 33. Phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh (SISLAB) – Thiết bị nghiên cứu chính: • Máy tính HP nguyên chiếc: 20 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Máy tính HP nguyên chiếc dx7400: 24 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Hệ clustering SUN • Máy chủ IBM: 3800, 3820, 3850 • Phần mềm thiết kế vi mạch của Mentor Graphics: ModelSim (10 licenses), Leonardo Spectrum (10 licenses), IC Design… • Phần mềm thiết kế mạch & PCB Altium • Phần mềm Place & Route của Xilinx (FPGA): ISE Foundation tool kit • Phần mềm thiết kế & phát triển hệ thống nhúng trên cơ sở vi xử lý ARM • Network Analyser upto 40GHz • Logic Analyser 34 channels • Spectrum Analyser • Digital Storage Oscilloscope • Máy phát tín hiệu (signal generator) Model 8004 • Kit phát triển FPGA: Spartan 3E, Virtex-II, Virtex-4, Virtex-5 • Kít phát triển ARM • Dao động ký số nhớ 1GHz – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và tích hợp các hệ thống trên chip, mạng trên chip; Kiến trúc phần cứng cho các ứng dụng đa phương tiện; Thiết kế công suất thấp; Phương pháp kiểm tra, kiểm chứng, thiết kế cho kiểm tra; Internet of Things (IoT). 34. Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Cơ – Điện tử – Tự động hóa – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống lập trình điều khiển băng tải, Máy phân tích nhiệt; hệ thống chế tạo mạch in điện tử đa lớp; hệ thống robot công nghiệp. – Hướng nghiên cứu: Đo lường và điều khiển công nghiệp; Điều khiển tự động; Các hệ nhúng trên nền PLC; Vi điều khiển và Vi xử lý; Thiết kế cơ khí; Máy công nghiệp và CNC. 35. Phòng thí nghiệm Cơ điện tử và Thủy khí Công nghiệp – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 36). – Hướng nghiên cứu chính, bao gồm: Hệ thống Cơ điện tử; Cảm biển công nghiệp; Lập trình PLC; Thủy khí công nghiệp; Mô phỏng dòng chảy; Các giải pháp quản lý sử dụng tổng hợp tài nguyên, thiên nhiên. 36. Phòng thí nghiệm BM Thủy khí Công nghiệp và Môi trường – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 35). – Hướng nghiên cứu: Thủy động lực học và môi trường biển; Công trình biển ngoài khơi và độ tin cậy; Thiết kế và thi công công trình biển. 37. Phòng thí nghiệm Vật liệu và kết cấu tiên tiến – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị thử nghiệm sức bền mỏi vạn năng servo thuỷ lực theo Trục – Xoắn, Máy nén bê tông 2000 K, Máy phân tích Nhiệt Cơ Động Học DMA, Máy siêu âm bê tông, Máy định vị cốt thép trong bê tông, Máy kiểm tra mối hàn và khuyết tật kim loại. – Hướng nghiên cứu: Vật liệu mới composite; Vật liệu mới áp dụng trong công nghiệp đóng tàu; Cơ học vật liệu composite. 38. Phòng thí nghiệm Cơ kỹ thuật – Thiết bị chính: máy kiểm tra sức bền vật liệu; máy đo va đập tự động; máy cắt mẫu, máy phay CNC trục thẳng. – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ Cơ điện tử và Tự động hóa; Các hệ thống điều khiển nhúng; Đo lường và điều khiển công nghiệp; Tự động hóa quá trình; Cơ học thủy khí và môi trường; Cơ học công trình Biển; Cơ học vật liệu và kết cấu. 39. Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện bán dẫn Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu bán dẫn cấu trúc nano, vật liệu vô cơ dẫn ion. Linh kiện dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang-điện. 40. Phòng thí nghiệm Vật liệu Linh kiện lai – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang, điện huỳnh quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu polymer dẫn, tổ hợp nano hữu cơ. Linh kiện, thiết bị dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang/nhiệt-điện, chẩn đoán y sinh, môi trường. 41. Phòng thực hành Quang tử – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu quang, quang tử dùng trong an toàn thực phẩm. 42. Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện từ tính Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất dẫn, từ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu từ tính cấu trúc nano, tổ hợp micro-nano, vật lý các hệ thấp chiều. Linh kiện, thiết bị dùng trong đo lường chính xác, lưu trữ và chuyển đổi cơ/nhiệt-điện, môi trường. 43. Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Nano Sinh học – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống tủ cấy vi sinh, máy ly tâm, tủ lạnh âm sâu; máy nhân gen, lò lai, hệ chụp ảnh gen; máy đo quang phổ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu nano dùng trong y-sinh-dược. 44. Phòng thí nghiệm Công nghệ Năng lượng – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống thu và biến đổi năng lượng mặt trời, năng lượng gió; Hệ thống thu và biến đổi năng lượng từ pin nhiên liệu, bioethanol, khí sinh học, sinh khối và nước; Hệ thống động cơ nhiệt (Hệ chuyển đổi năng lượng trong động cơ nhiệt). – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ và vật liệu ứng dụng trong năng lượng tái tạo. 45. Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Micro-Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất từ, điện-từ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu micro-nano cấu trúc spintronics và spinstrainics. Linh kiện và thiết bị dùng trong đo lường chính xác, điều khiển tự động. 46. Phòng thí nghiệm công nghệ sinh học nông nghiệp – Thiết bị nghiên cứu chính: Tủ nảy mầm, tủ sinh trưởng; Kính hiển vi soi nổi có vị trí gắn camera; Kính hiển vi quang học; Kính hiển vi soi thẳng truyền hình; Hệ thống giàn thủy canh NTF 5 tầng có chiếu sáng và không chiếu sáng; Các thiết bị đo; Hệ thống quang phổ tử ngoại khả kiến đo bằng cuvet và đo màng có kết nối máy tính; Máy nhân gen PCR; Máy phá tế bào bằng siêu âm – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ sinh học phân tử; Công nghệ vi sinh nông nghiệp; Công nghệ lên men và phát triển sinh phẩm,… 47. Phòng thí nghiệm nông nghiệp số – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị quét laser outdoor, indoor; Camera siêu phổ; Các loại cảm biến; Bộ đọc và truyền dữ liệu cảm biến môi trường; Board gắn cảm biến nông nghiệp; Cảm biến bức xạ mặt trời PAR Phụ kiện lắp đặt… – Hướng nghiên cứu chính: Phát triển ứng dụng Internet of Things; Phát triển Dự án Công nghệ nông nghiệp…. 48. Nhà màng nhà lưới thuộc trại thực nghiệm công nghệ nông nghiệp tại Hòa Lạc – Thiết bị nghiên cứu chính: Bộ đọc và truyền dữ liệu cảm biến nông nghiệp kết nối Wifi, Phụ kiện lắp đặt; Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và áp suất không khí, bức xạ mặt trời và phụ kiện lắp đặt, lượng nước và nhiệt độ trong đất; Bộ đọc và truyền dữ liệu cảm biến môi trường; Các bộ cảm biến các chất; Bộ điều khiển tưới; Hệ thống giàn thủy canh màng mỏng dinh dưỡng nằm ngang …. – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế, quản lý và vận hành các hệ thống thiết bị nông nghiệp; Công nghệ Nông nghiệp,… 49. Xưởng thực hành Cơ khí – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy Phay CNC trục thẳng GENG-SHUEN; Máy tiện CNC bàn nghiêng (hệ điều khiển FANUC); Máy tiện thường chính xác cao, động cơ Servo cho 3 trục (X, Z, Z1),… – Hướng nghiên cứu chính: Thực tập kỹ thuật định hướng Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; Máy CNC và CAD/CAM 50. Phòng thí nghiệm Bộ môn Cơ điện tử và Tự động hóa – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống điều khiển công nghiệp; Hệ thống chế tạo mạch in điện tử đa lớp có mạ xuyên lỗ Bungard, … – Hướng nghiên cứu chính: Đo lường nâng cao; Hệ thống điều khiển nhúng; Thực tập kỹ thuật định hướng Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa. 1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng 1 Khối ngành V 20459 1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu Quốc tịch Giới tính Năm tuyển dụng/ ký HĐ Thời hạn hợp đồng Chức danh khoa học Trình độ Chuyên môn được đào tạo Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ Mã Tên ngành Mã Tên ngành Mã Tên ngành 1. Bùi Đình Trí 04/11/1960 011436280 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Cơ học chất lỏng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 2. Bùi Đình Tú 30/11/1980 013476971 Việt Nam Nam 2010 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Vật liệu và Linh kiện Nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 3. Bùi Duy Hiếu 10/01/1988 151669844 Việt Nam Nam 2010 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Điện tử viễn thông 7520101 Cơ kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 4. Bùi Hồng Sơn 06/11/1974 001074000241 Việt Nam Nam 2013 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ khí nông nghiệp 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 5. Bùi Ngọc Thăng 07/09/1981 013544479 Việt Nam Nam 2010 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 6. Bùi Quang Cường 22/12/1996 187579134 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ Phần mềm 7480201 Công nghệ thông tin 7. Bùi Quang Hưng 04/08/1979 012039067 Việt Nam Nam 2002 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 8480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8. Bùi Thanh Tùng 10/06/1981 011962575 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 9. Bùi Thu Hằng 16/06/1987 012457600 Việt Nam Nữ 2010 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 10. Bùi Trung Ninh 30/06/1981 013236842 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 11. Cấn Duy Cát 14/09/1995 001095005190 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 12. Chử Đức Trình 27/11/1976 012207516 Việt Nam Nam 1999 Không xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7519002 Công nghệ nông nghiệp 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 13. Chu Thị Phương Dung 30/07/1982 013239946 Việt Nam Nữ 2006 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 14. Đặng Anh Việt 01/10/1980 012017743 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Điện tử viễn thông 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 15. Đặng Cao Cường 23/03/1982 031145960 Việt Nam Nam 2018 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480205 Quản lý Hệ thống thông tin 16. Đặng Đức Hạnh 12/02/1980 040080000295 Việt Nam Nam 2010 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 17. Đặng Minh Công 19/03/1993 013056756 Việt Nam Nam 2015 Có xác định thời hạn Đại học Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 18. Đặng Nam Khánh 09/04/1989 112340257 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 19. Đặng Thanh Hải 23/03/1982 182456484 Việt Nam Nam 2013 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Tin sinh học 7480201 Công nghệ thông tin 8480205 Quản lý Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 20. Đặng Thế Ba 03/02/1965 011294780 Việt Nam Nam 1992 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Toán 7520101 Cơ kỹ thuật 8520114 Kỹ thuật cơ điện tử 9520101 Cơ kỹ thuật 21. Đặng Văn Đô 21/02/1995 184198570 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22. Đào Minh Thư 21/10/1979 012030630 Việt Nam Nữ 2003 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 23. Đào Như Mai 04/10/1955 010654103 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Cơ học vật thể rắn 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 24. Đinh Bảo Minh 13/08/1998 017464655 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử 7520217 Kỹ thuật Robot 25. Đinh Thị Thái Mai 07/07/1983 046183000014 Việt Nam Nữ 2006 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử Viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 26. Đinh Trần Hiệp 20/01/1985 012454128 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 27. Đinh Triều Dương 31/05/1977 135116539 Việt Nam Nam 2000 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 28. Đinh Văn Mạnh 11/09/1962 011869206 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Cơ học chất lỏng 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 29. Đỗ Đức Đông 28/09/1981 111539786 Việt Nam Nam 2016 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480205 Quản lý Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 30. Đỗ Hải Sơn 28/08/1998 001098005377 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 31. Đỗ Hoàng Kiên 07/09/1976 012369540 Việt Nam Nam 2001 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7520406 Kỹ thuật năng lượng 32. Đỗ Huy Điệp 21/12/1983 012103375 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 33. Đỗ Thị Hương Giang 16/10/1979 1179002010 Việt Nam Nữ 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Khoa học Vật liệu 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 34. Đỗ Thị Như Ngọc 01/01/1991 091573908 Việt Nam Nữ 2019 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 35. Đỗ Thị Thu Hà 24/07/1996 017469375 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Kỹ thuật hạ tầng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 36. Đỗ Trần Thắng 01/02/1977 011844490 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 37. Đoàn Thị Hoài Thu 04/06/1998 036198004125 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 38. Đồng Việt Hoàng 13/05/1998 34098000860 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 39. Dư Phương Hạnh 29/05/1979 011978302 Việt Nam Nữ 2003 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 40. Dương Lê Minh 12/01/1982 012279330 Việt Nam Nam 2007 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 41. Dương Ngọc Hải 01/08/1956 011480794 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Cơ học kỹ thuật&TĐH 7520101 Cơ kỹ thuật 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 42. Dương Tuấn Mạnh 24/10/1988 162726123 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Toán học và Cơ học 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 8520101 Cơ kỹ thuật 43. Dương Việt Dũng 21/04/1985 121480626 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 44. Hà Đức Văn 22/02/1995 142770387 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 45. Hà Minh Cường 11/09/1981 012321130 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 46. Hà Ngọc Hiến 14/08/1959 011466832 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Cơ học chất lỏng 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 47. Hà Quang Thụy 17/08/1952 010212207 Việt Nam Nam 1972 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Toán 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 48. Hà Thị Quyến 05/04/1975 024175000225 Việt Nam Nữ 1997 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp 7519002 Công nghệ nông nghiệp 8420201 Công nghệ sinh học 49. Hồ Anh Tâm 01/06/1987 194337433 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 50. Hồ Đắc Phương 18/10/1977 011871987 Việt Nam Nam 1999 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 51. Hồ Thị Anh 02/03/1986 131388317 Việt Nam Nữ 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Vật lý kỹ thuật 7520406 Kỹ thuật năng lượng 52. Hoàng Bảo Anh 04/08/1995 013175204 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ kỹ thuật điện tử 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 53. Hoàng Đăng Kiên 15/08/1997 122263589 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 54. Hoàng Gia Hưng 01/08/1978 001078008491 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 55. Hoàng Nam Nhật 29/11/1962 012546348 Việt Nam Nam 2000 Không xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Khoa học vật liệu 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 56. Hoàng Thị Điệp 14/06/1984 013083422 Việt Nam Nữ 2006 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 57. Hoàng Thị Ngọc Trang 18/07/1980 111531239 Việt Nam Nữ 2004 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 58. Hoàng Văn Mạnh 08/09/1987 145201094 Việt Nam Nam 2010 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 59. Hoàng Văn Xiêm 20/11/1986 121563049 Việt Nam Nam 2016 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Kỹ thuật điện và máy tính 7520217 Kỹ thuật Robot 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 60. Hoàng Xuân Huấn 02/09/1954 011124044 Việt Nam Nam 1972 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Toán 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 61. Hoàng Xuân Phương 31/05/1995 017439130 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 62. Hoàng Xuân Tùng 07/03/1977 011887718 Việt Nam Nam 2011 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 63. Khương Tuấn Dũng 31/10/1996 163399786 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 64. Kiều Hải Đăng 10/09/1995 017123928 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ PTN Tương tác Người-Máy 7480101 Khoa học máy tính 65. Kiều Thanh Bình 08/06/1988 142289701 Việt Nam Nam 2014 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7519002 Công nghệ nông nghiệp 66. Lã Đức Việt 04/06/1980 012015908 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Dao động 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 67. Lâm Sinh Công 18/05/1988 162948577 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 68. Lê Công Thương 15/07/1997 034097001400 Việt Nam Nam 2021 Có xác định thời hạn Đại học Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 69. Lê Đình Anh 24/07/1989 135268779 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 70. Lê Đình Thanh 10/03/1982 172256052 Việt Nam Nam 2010 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480202 An toàn thông tin 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 71. Lê Đức Trọng 08/09/1989 112306866 Việt Nam Nam 2015 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 72. Lê Hoàng Quỳnh 05/02/1987 001187008817 Việt Nam Nữ 2015 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 73. Lê Hồng Hải 18/04/1981 015081000110 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 74. Lê Huy Hàm 05/08/1957 0011799440 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Khoa Công nghệ nông nghiệp 7519002 Công nghệ nông nghiệp 75. Lê Khánh Trình 20/08/1992 174034463 Việt Nam Nam 2015 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ Thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 76. Lê Minh Đức 30/04/1992 101056781 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 77. Lê Minh Khôi 19/09/1982 012216778 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 78. Lê Nguyên Khôi 20/11/1982 012105959 Việt Nam Nam 2011 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 79. Lê Phạm Văn Linh 21/12/1998 033098002861 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 80. Lê Phê Đô 15/07/1958 012580904 Việt Nam Nam 2003 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Toán/Xác suất 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 8480205 Quản lý Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 81. Lê Quang Hiếu 18/04/1974 011674922 Việt Nam Nam 1999 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 82. Lê Quốc Anh 11/08/1998 145810005 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 83. Lê Sỹ Vinh 29/05/1980 001080006066 Việt Nam Nam 2008 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Tin học 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 84. Lê Thanh Hà 10/05/1980 012692592 Việt Nam Nam 2010 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 85. Lê Thị Hiên 14/11/1982 031124720 Việt Nam Nữ 2010 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Hóa học 7519002 Công nghệ nông nghiệp 8420201 Công nghệ sinh học 86. Lê Thị Hợi 11/07/1983 162473892 Việt Nam Nữ 2018 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 8480202 An toàn thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 87. Lê Trung Thành 10/11/1980 163323409 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 88. Lê Văn Tuân 25/10/1983 038083002826 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 89. Lê Việt Cường 20/08/1985 012297547 Việt Nam Nam 2009 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Vật lý kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 90. Lê Vũ Hà 05/04/1971 011539518 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Tin học 7520217 Kỹ thuật Robot 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 91. Lương Việt Nguyên 01/06/1976 013188815 Việt Nam Nam 2000 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 92. Lưu Mạnh Hà 04/06/1985 142263697 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 93. Lưu Quang Thắng 27/11/1995 122191992 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 94. Ma Thị Châu 08/05/1981 013461754 Việt Nam Nữ 2006 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Tin học 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 95. Mai Thanh Minh 04/12/1997 038097004416 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 96. Mai Thị Ngọc Ánh 02/11/1995 017167322 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Vật lý 7519002 Công nghệ nông nghiệp 97. Ngô Anh Tuấn 02/05/1997 125728008 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Cơ học kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật 98. Ngô Đình Đạt 04/05/1995 145722276 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Kỹ thuật hạ tầng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 99. Ngô Kiên Tuấn 10/01/1998 125833614 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 100. Ngô Lê Minh 14/11/1972 012005013 Việt Nam Nữ 1999 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Khoa học Máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 101. Ngô Minh Hoàng 02/07/1998 174693590 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 102. Ngô Thị Duyên 01/02/1983 036183007349 Việt Nam Nữ 2018 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 103. Ngô Xuân Trường 24/12/1996 013467302 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 104. Nguyễn Cao Sơn 31/05/1985 012303607 Việt Nam Nam 2010 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học kỹ thuật 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 105. Nguyễn Đại Thọ 23/09/1973 011671871 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 8480202 An toàn thông tin 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 106. Nguyễn Đăng Bảo Long 15/03/1998 013511054 Việt Nam Nam 2021 Có xác định thời hạn Đại học Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 107. Nguyễn Đăng Cơ 01/05/1995 152102087 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Vật lý 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 108. Nguyễn Đình Đức 11/10/1963 012589734 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ khoa học Cơ học vật liệu 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 109. Nguyễn Đình Khoa 15/11/1998 013501483 Việt Nam Nam 2021 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ Xây dựng – Giao thông 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 110. Nguyễn Đình Lãm 01/02/1977 164045032 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Vật liệu và Linh kiện từ tính nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 111. Nguyễn Đình Tuân 09/08/1997 034097005694 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 112. Nguyễn Đình Việt 26/07/1955 010242462 Việt Nam Nam 1977 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Vật lý/VL vô tuyến 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 113. Nguyễn Đông Anh 04/03/1954 011035872 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Cơ học kỹ thuật&TĐH 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 114. Nguyễn Đức Anh 19/10/1993 163249154 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 115. Nguyễn Đức Cường 09/03/1983 030083007173 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 116. Nguyễn Đức Thiện 27/01/1980 012125211 Việt Nam Nam 2008 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Tin học 7519002 Công nghệ nông nghiệp 117. Nguyễn Đức Tiến 01/02/1998 036098000005 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử 7480106 Kỹ thuật máy tính 118. Nguyễn Duy Anh 07/05/1990 012785608 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 119. Nguyễn Duy Khương 10/04/1986 031447985 Việt Nam Nam 2015 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 120. Nguyễn Hải Châu 05/01/1970 011457089 Việt Nam Nam 2000 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Toán-Tin 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 121. Nguyễn Hoài Sơn 09/08/1976 011789252 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 122. Nguyễn Hoàng Quân 03/12/1994 186635599 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 123. Nguyễn Hoàng Quân 05/12/1981 001081013062 Việt Nam Nam 2011 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ khí và năng lượng 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 8520114 Kỹ thuật cơ điện tử 9520101 Cơ kỹ thuật 124. Nguyễn Hồng Thịnh 11/03/1985 162706948 Việt Nam Nữ 2018 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 125. Nguyễn Hữu Đức 15/12/1958 010202014 Việt Nam Nam 2005 Không xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 126. Nguyễn Kiêm Hùng 18/07/1981 145035699 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 127. Nguyễn Kiên Cường 09/08/1959 010412847 Việt Nam Nam 2008 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Vật liệu và Xử lý Bề Mặt 7520406 Kỹ thuật năng lượng 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 128. Nguyễn Lê Khanh 13/10/1988 001188004268 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Nông nghiệp 7519002 Công nghệ nông nghiệp 129. Nguyễn Linh Trung 08/08/1973 013134585 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Kỹ thuật máy tính và điện 7480106 Kỹ thuật máy tính 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 130. Nguyễn Minh Thuận 25/05/1993 017004725 Việt Nam Nam 2021 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 131. Nguyễn Minh Trang 21/09/1995 013439276 Việt Nam Nữ 2017 Có xác định thời hạn Đại học Khoa học và Kỹ thuật tính toán 7480201 Công nghệ thông tin 132. Nguyễn Minh Tuấn 12/03/1997 135870823 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 133. Nguyễn Nam Hoàng 16/05/1974 011702721 Việt Nam Nam 2011 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Điện tử Viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 134. Nguyễn Năng Định 15/08/1950 011236254 Việt Nam Nam 1974 Không xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Vật lý/Cấu tạo vật chất 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 135. Nguyễn Ngô Doanh 01/01/1997 013417722 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 136. Nguyễn Ngọc An 31/12/1988 017289191 Việt Nam Nam 2018 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 8520203 Kỹ thuật điện tử 137. Nguyễn Ngọc Hóa 05/04/1976 013165244 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 138. Nguyễn Ngọc Linh 25/11/1985 012355102 Việt Nam Nam 2014 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 8520114 Kỹ thuật cơ điện tử 9520101 Cơ kỹ thuật 139. Nguyễn Ngọc Quỳnh 01/01/1997 0121353620 Việt Nam Nữ 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 140. Nguyễn Ngọc Tiến 13/01/1998 013511971 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 141. Nguyễn Như Cường 28/07/1996 031096001401 Việt Nam Nam 2018 Không xác định thời hạn Đại học Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 142. Nguyễn Phương Hoài Nam 08/01/1963 011258293 Việt Nam Nam 1988 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Hoá hữu cơ 7519002 Công nghệ nông nghiệp 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 143. Nguyễn Phương Thái 20/08/1977 011893698 Việt Nam Nam 2008 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Tin học 7520406 Kỹ thuật năng lượng 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 144. Nguyễn Quang Minh 15/04/1997 001097019853 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 145. Nguyễn Quốc Tuấn 18/12/1953 011499066 Việt Nam Nam 1971 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 146. Nguyễn Thanh Bình 27/09/1998 013521086 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 147. Nguyễn Thành Sơn 14/07/1997 091876097 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 148. Nguyễn Thanh Thủy 14/08/1960 001060003416 Việt Nam Nam 1990 Không xác định thời hạn Giáo sư Tiến sĩ Toán Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 149. Nguyễn Thanh Tùng 09/03/1983 24092000041 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Vật liệu và Linh kiện bán dẫn nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng 150. Nguyễn Thị Cẩm Lai 02/03/1984 036184000079 Việt Nam Nữ 2009 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 151. Nguyễn Thị Cẩm Vân 07/11/1995 017129910 Việt Nam Nữ 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Hệ thống Thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 152. Nguyễn Thị Dung 13/03/1991 13133548 Việt Nam Nữ 2018 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Kỹ thuật năng lượng và môi trường 7520406 Kỹ thuật năng lượng 153. Nguyễn Thị Hậu 27/07/1983 012992339 Việt Nam Nữ 2007 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Tin học ứng dụng 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 154. Nguyễn Thị Huyền 12/04/1998 125863005 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 155. Nguyễn Thị Minh Hồng 31/10/1981 012206572 Việt Nam Nữ 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 156. Nguyễn Thị Ngọc Ánh 17/02/1988 034188001362 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ môi trường 7519002 Công nghệ nông nghiệp 157. Nguyễn Thị Ngọc Diệp 01/01/1988 012694017 Việt Nam Nữ 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 158. Nguyễn Thị Nhật Thanh 03/02/1980 011927087 Việt Nam Nữ 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 159. Nguyễn Thị Thanh Vân 29/04/1979 162237456 Việt Nam Nữ 2007 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7519002 Công nghệ nông nghiệp 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 160. Nguyễn Thị Thu Trang 01/02/1997 017279187 Việt Nam Nữ 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 161. Nguyễn Thị Thu Trang 29/07/1997 001197019206 Việt Nam Nữ 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 162. Nguyễn Thị Yến Mai 11/09/1985 001185022370 Việt Nam Nữ 2017 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ Quang tử 7520406 Kỹ thuật năng lượng 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 163. Nguyễn Thu Hằng 11/02/1997 013382695 Việt Nam Nữ 2019 Có xác định thời hạn Đại học Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 164. Nguyễn Thu Trang 21/08/1994 017189391 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 165. Nguyễn Tiến Dũng 19/09/1978 013506348 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Bộ môn Công nghệ Xây dựng – Giao thông 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 166. Nguyễn Trí Thành 01/01/1977 111554118 Việt Nam Nam 2003 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Hệ thống thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 167. Nguyễn Trọng Hiếu 26/11/1976 011739850 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ học 7520101 Cơ kỹ thuật 168. Nguyễn Trường Giang 23/08/1977 011850538 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 169. Nguyễn Tuấn Anh 23/03/1997 013395098 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 170. Nguyễn Tuấn Cảnh 10/04/1987 111670551 Việt Nam Nam 2021 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Vật liệu và Linh kiện bán dẫn nano 7520401 Vật lý kỹ thuật 171. Nguyễn Văn Hoàn 06/09/1998 125773637 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 172. Nguyễn Văn Phi 03/04/1998 187708874 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 173. Nguyễn Văn Quang 01/01/1980 012075999 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Khoa Cơ học kỹ thuật và Tự động hóa 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 174. Nguyễn Văn Vinh 15/09/1976 111794382 Việt Nam Nam 2009 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 175. Nguyễn Việt Anh 06/09/1977 090711169 Việt Nam Nam 2003 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 176. Nguyễn Việt Dũng 23/07/1987 012381979 Việt Nam Nam 2010 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520208 Kỹ thuật viễn thông 177. Nguyễn Việt Hà 12/08/1974 011733040 Việt Nam Nam 2002 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 178. Nguyễn Việt Hùng 27/05/1996 101320184 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Vật lý Kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật 179. Nguyễn Việt Khoa 08/11/1969 012986981 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Dao động 7520101 Cơ kỹ thuật 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 180. Nguyễn Việt Tân 08/07/1976 012162479 Việt Nam Nam 2000 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 181. Nguyễn Xuân Việt Cường 18/04/1998 174859922 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 182. Phạm Anh Tuấn 25/03/1961 010308291 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Cơ điện tử 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 183. Phạm Cẩm Ngọc 07/05/1986 013167986 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 184. Phạm Đình Nguyện 10/12/1995 122101451 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Đại học Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 185. Phạm Đình Tuân 08/08/1979 151287473 Việt Nam Nam 2003 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 186. Phạm Đức Thắng 28/01/1973 012133756 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Vật lý 7520406 Kỹ thuật năng lượng 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 187. Phạm Duy Hưng 02/10/1980 012054845 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử Viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 188. Phạm Hải Đăng 25/08/1991 112493863 Việt Nam Nam 2015 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 189. Phạm Hoàng Quốc Việt 10/10/1998 017359292 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 190. Phạm Mạnh Linh 03/05/1985 001085025442 Việt Nam Nam 2018 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 191. Phạm Mạnh Thắng 24/02/1973 150928694 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Kỹ thuật ĐK học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 8520114 Kỹ thuật cơ điện tử 9520101 Cơ kỹ thuật 192. Phạm Minh Triển 27/07/1980 125783583 Việt Nam Nam 2012 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 193. Phạm Ngọc Hùng 05/03/1979 183148549 Việt Nam Nam 2009 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 194. Phạm Ngọc Thảo 13/07/1987 001187024227 Việt Nam Nữ 2019 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 195. Phạm Thị Quỳnh Trang 12/01/1995 187540946 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin 196. Phạm Tuấn Dũng 20/09/1998 013524187 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 197. Phạm Văn Hà 24/01/1989 121864626 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Hệ thống Thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 198. Phạm Xuân Lộc 26/03/1997 031097004990 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 199. Phan Anh 01/11/1995 135820147 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 200. Phan Hoàng Anh 03/11/1996 001096003134 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Đại học Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 201. Phan Xuân Hiếu 01/12/1979 040079000020 Việt Nam Nam 2012 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480104 Hệ thống thông tin 202. Phùng Chí Dũng 03/02/1981 012056709 Việt Nam Nam 2007 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 203. Phùng Mạnh Dương 06/06/1983 012408701 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 204. Seung Chul Jung 13/05/1971 M75927136 Hàn Quốc Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ điện tử 7520101 Cơ kỹ thuật 205. Tạ Đức Tuyên 15/10/1986 145229651 Việt Nam Nam 2008 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 206. Tạ Việt Cường 03/12/1988 87099000008 Việt Nam Nam 2015 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480202 An toàn thông tin 207. Tô Văn Khánh 04/03/1982 001082012284 Việt Nam Nam 2013 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 208. Trần Anh Quân 08/12/1971 011642777 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Chế tạo máy 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 8520114 Kỹ thuật cơ điện tử 209. Trần Cao Quyền 28/03/1976 1076008939 Việt Nam Nam 2004 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Kỹ thuật Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 210. Trần Cường Hưng 10/11/1988 038088014838 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 211. Trần Đăng Khoa 15/10/1973 011817325 Việt Nam Nam 2007 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Sinh học; Tiếng Anh 7519002 Công nghệ nông nghiệp 8420201 Công nghệ sinh học 212. Trần Đình Dương 23/08/1997 030096002298 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ Phần mềm 7480106 Kỹ thuật máy tính 213. Trần Dương Trí 04/04/1952 010212206 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Dao động 7520101 Cơ kỹ thuật 214. Trần Lê Hưng 13/11/1991 001091021467 Việt Nam Nam 2021 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ Xây dựng – Giao thông 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 215. Trần Mai Vũ 25/08/1984 191526246 Việt Nam Nam 2015 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 216. Trần Mậu Danh 13/03/1963 012788986 Việt Nam Nam 1985 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Hoá; QTKD 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 9520401 Vật lý kỹ thuật 217. Trần Minh Đức 10/04/1998 036098000124 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 218. Trần Ngọc Hưng 08/03/1963 011660685 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Chế tạo máy 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 219. Trần Như Chí 25/11/1993 122089766 Việt Nam Nam 2016 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7520217 Kỹ thuật Robot 220. Trần Quang Bách 05/06/1998 036098002930 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 221. Trần Quốc Long 31/10/1980 012166082 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ Thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 222. Trần Thanh Hải 01/01/1977 011891224 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Khoa Cơ học kỹ thuật và Tự động hóa 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 223. Trần Thanh Hằng 25/09/1998 001198004323 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 224. Trần Thanh Tùng 03/12/1983 1083014067 Việt Nam Nam 2017 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ học kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật 8520114 Kỹ thuật cơ điện tử 9520101 Cơ kỹ thuật 225. Trần Thị Minh Châu 07/11/1976 001176013873 Việt Nam Nữ 1999 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 226. Trần Thị Thúy Quỳnh 22/09/1979 012207238 Việt Nam Nữ 2006 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 227. Trần Thu Hà 22/08/1960 011466560 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Cơ học 7520101 Cơ kỹ thuật 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 228. Trần Trọng Hiếu 04/11/1978 012814649 Việt Nam Nam 2003 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 8480104 Hệ thống thông tin 9480104 Hệ thống thông tin 229. Trần Trúc Mai 31/05/1977 011952939 Việt Nam Nam 2010 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử Viễn thông 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 8480202 An toàn thông tin 9480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 230. Trần Tuấn Linh 20/01/1993 012945702 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Kỹ thuật năng lượng và môi trường 7520406 Kỹ thuật năng lượng 231. Triệu Hoàng An 10/12/1997 013436535 Việt Nam Nam 2019 Có xác định thời hạn Đại học Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 232. Trịnh Anh Vũ 18/11/1956 011030757 Việt Nam Nam 1975 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Vật lý vô tuyến 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520208 Kỹ thuật viễn thông 9520208 Kỹ thuật viễn thông 233. Trương Anh Hoàng 19/08/1973 012898508 Việt Nam Nam 2007 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Tin học 7480201 Công nghệ thông tin 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 234. Trương Ninh Thuận 27/10/1977 194065262 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Toán -Tin ứng dụng 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 235. Võ Đình Hiếu 18/03/1979 194050402 Việt Nam Nam 2002 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 8480103 Kỹ thuật phần mềm 9480103 Kỹ thuật phần mềm 236. Vũ Bá Duy 18/04/1971 36071000857 Việt Nam Nam 1997 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 237. Vũ Đình Quang 25/10/1994 001094013448 Việt Nam Nam 2018 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 238. Vũ Duy Thanh 03/09/1998 036098008624 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Đại học Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 239. Vũ Minh Anh 26/12/1994 034094005078 Việt Nam Nam 2017 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 240. Vũ Ngọc Linh 19/01/1996 001096006698 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Kỹ thuật năng lượng 7520406 Kỹ thuật năng lượng 241. Vũ Nguyên Thức 06/06/1980 060634988 Việt Nam Nam 2006 Không xác định thời hạn Thạc sĩ Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 242. Vũ Thị Hồng Nhạn 24/10/1979 012636630 Việt Nam Nữ 2011 Không xác định thời hạn Tiến sĩ Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 8480101 Khoa học máy tính 9480101 Khoa học máy tính 243. Vũ Thị Huyền 27/07/1987 0399092919 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Khoa học năng lượng 7519002 Công nghệ nông nghiệp 244. Vũ Thị Thao 20/12/1988 031188003064 Việt Nam Nữ 2020 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Hóa học 7520401 Vật lý kỹ thuật 8520401 Vật lý kỹ thuật 245. Vũ Thị Thùy Anh 20/06/1986 034186006115 Việt Nam Nữ 2018 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 8520101 Cơ kỹ thuật 9520101 Cơ kỹ thuật 246. Vũ Tuấn Anh 16/02/1984 111760379 Việt Nam Nam 2016 Có xác định thời hạn Tiến sĩ Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 8520203 Kỹ thuật điện tử 9520203 Kỹ thuật điện tử 247. Vũ Văn Tích 15/05/1975 036075008038 Việt Nam Nam 2020 Có xác định thời hạn Phó giáo sư Tiến sĩ Hóa học 7520401 Vật lý kỹ thuật 248. Vương Thị Hải Yến 21/08/1994 017267292 Việt Nam Nữ 2018 Có xác định thời hạn Thạc sĩ Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 249. Vương Thị Hồng 23/09/1993 142766286 Việt Nam Nữ 2016 Có xác định thời hạn Thạc sĩ PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin (Do đặc thù của ĐHQGHN, các môn chung được giao cho các Trường trong ĐHQGHN giảng dạy. Cách tính nhân lực giảng dạy các môn chung được tính trong phụ lục 5) III. Các thông tin của năm tuyển sinh 1. Tuyển sinh chính quy (ĐH) 1.1. Đối tượng tuyển sinh – Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam. – Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. 1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế. 1.3. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021; Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi Lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức và kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh các trường THPT chuyên; Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021; Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT, IELTS), cụ thể: (1) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); (2) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (4) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và tổng điểm 2 môn Toán và Vật lý trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. 1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành) a, Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT Tên ngành/chương trình đào tạo Mã ngành Số quyết định, ngày tháng năm ban hành Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Ghi chú 1. Công nghệ thông tin 7480201 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 2. Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 CTĐT Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản được bắt đầu đào tạo năm 2017 theo Quyết định số 629/QĐ-ĐHQGHN ngày 28/02/2017 của ĐHQGHN 3. Kỹ thuật máy tính 7480106 324/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/02/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 4. Kỹ thuật Robot* 7520217 880/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/3/2018 Đại học Quốc gia Hà Nội 2018 5. Kỹ thuật năng lượng* 7520406 659/QĐ-ĐHQGHN ngày 16/3/2016 Đại học Quốc gia Hà Nội 2016 6. Vật lý kỹ thuật 7520401 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 7. Cơ kỹ thuật 7520101 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 8. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 731/QĐ-ĐHQGHN ngày 07/3/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 9. Công nghệ Hàng không vũ trụ* 7519001 4715/QĐ-ĐHQGHN ngày 08/12/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2018 10. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 1820/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/06/2019 Đại học Quốc gia Hà Nội 2019 11. Công nghệ nông nghiệp* 7519002 1875/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/6/2019 Đại học Quốc gia Hà Nội 2019 12. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** 7510203 26/ĐT ngày 03/01/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 CTĐT Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1586/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN 13. Khoa học Máy tính** 7480101 4315/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 Đại học Quốc gia Hà Nội 2008 CTĐT Khoa học máy tính chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 68/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN 14. Hệ thống thông tin** 7480104 1883/QĐ-ĐT ngày 27/05/2009 Đại học Quốc gia Hà Nội 2009 CTĐT Hệ thống thông tin chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN 15. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 4256/QĐ-ĐT ngày 14/12/2012 Đại học Quốc gia Hà Nội 2013 CTĐT Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2020 theo Quyết định số 1024/QĐ-ĐHQGHN ngày 06/4/2020 của ĐHQGHN 16. Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** 7510302 4311/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 Đại học Quốc gia Hà Nội 2008 CTĐT Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 69/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN b, Chỉ tiêu tuyển sinh TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 250 125 125 – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 140 70 70 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 120 60 60 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 80 40 40 5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 100 50 50 6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 60 30 30 7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 60 30 30 8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 60 30 30 – Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) Toán, Hóa, Sinh (B00) II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 9 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** Cử nhân CLC 4 năm 150 75 75 Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) 10 QHI CN8 Công nghệ thông tin** (CLC) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 330 165 165 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư CLC 4,5 năm 11 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** Cử nhân CLC 4 năm 150 75 75 (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng) (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án. (-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường. 1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi. b) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên (không nhân hệ số); c) Đối với thí sinh các trường THPT chuyên sử dụng kết quả kỳ thi Lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức đạt từ giải Ba trở lên và có điểm trung bình chung học tập trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt. d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển; e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT); f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; g) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh là IELTS từ 5,5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm. 1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường 1.6.1. Nguyên tắc xét tuyển: – Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ; – Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. – Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển. 1.6.2. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. 1.6.3. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định. – Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng. 1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo… – Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; và theo các phương thức khác bao gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển theo kết quả kỳ thi lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức và kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh các trường THPT chuyên; Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021; Xét tuyển chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do Bộ GDĐT và ĐHQGHN quy định. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển theo các phương thức còn lại trước ngày 20/7/2021. – Xét tuyển thí sinh đặc cách: Trường Đại học Công nghệ xét tuyển các thí sinh thuộc diện đặc cách. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên. Thí sinh đặc cách sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2021 để xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ nộp hồ sơ đến ngày 15/9/2021. – Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh. 1.7.1. Tổ hợp xét tuyển: a) Các chương trình đào tạo chuẩn Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02); b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021: Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00); Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01); 1.7.2. Cách tính điểm xét tuyển: a) Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau: Các chương trình đào tạo chuẩn ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) Các chương trình đào tạo chất lượng cao ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 ĐX = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3 Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm hợp phần 3 (Khoa học). c) Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT Các chương trình đào tạo chuẩn ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý Các chương trình đào tạo chất lượng cao ĐX = (Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý) x 3/5 Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Xét tuyển thẳng *. Đối tượng xét tuyển thẳng: Nhóm đối tượng 1: a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học. b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học; f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2021; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định; Nhóm đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục 2) tốt nghiệp THPT năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; + Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); + Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); + Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; + Có điểm trung bình chung học tập từng học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc đặc cách tốt nghiệp năm 2021 sử dụng kết quả học tập THPT để xét tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo). Nhóm đối tượng 3: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; + Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); + Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); + Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc đặc cách tốt nghiệp năm 2021 sử dụng kết quả học tập THPT để xét tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo). Nhóm đối tượng 4: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên; + Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). *. Nguyên tắc xét tuyển thẳng – Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ; – Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển; – Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. *. Thứ tự ưu tiên – Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4. – Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế ” Khu vực ” Quốc gia ” Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN. – Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất ” Nhì ” Ba. – Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên ” Không chuyên. – Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) Ưu tiên xét tuyển – Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2021, có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường (thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc đặc cách tốt nghiệp năm 2021 sử dụng kết quả học tập THPT để xét tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo). – Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2021, có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải (thí sinh thuộc diện miễn thi hoặc đặc cách tốt nghiệp năm 2021 sử dụng kết quả học tập THPT để xét tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo). – Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học Đối với các chương trình đào tạo khác: Theo Quy định của Nhà nước Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2021 Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/ Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email 1 Vũ Thị Phương Thanh Chuyên viên, phòng Đào tạo 0987673043 [email protected] 2 Lê Ngọc Thạch Chuyên viên, phòng Đào tạo 0989096832 [email protected] Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất) Năm tuyển sinh -2 Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP Khối ngành V 740 653 442 99.2% Tổng 740 653 442 99.2% Năm tuyển sinh -1 Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP Khối ngành V 840 949 351 97.8% Tổng 840 949 351 97.8% Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 102.396.782.120 đồng. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 18.740.262 đồng. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:35.443Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d8edd1964876955f63" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/van-ban-huong-dan/quy-che-tuyen-sinh/
Quy chế tuyển sinh - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Quy chế tuyển sinh Quy chế tuyển sinh Thông tư Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:36.184Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d8edd1964876955f64" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2022/
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022 I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng kế hoạch tuyển sinh) 1, Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 2, Mã trường: QHI 3, Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 4, Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn Trang thông tin tuyển sinh: : https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn 5, Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH 6, Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224 Email: [email protected] 7, Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Đường link công khai việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên website: https://uet.vnu.edu.vn/cap-nhat-tinh-hinh-viec-lam-sinh-vien-khoa-qh-2016-sau-1-nam-ra-truong/ Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm. Bảng 1. Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm STT Lĩnh vực /Ngành đào tạo Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV tốt nghiệp Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm 1 Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin 420 524 324 1.1 Khoa học máy tính 90 130 79 100 1.2 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 60 93 46 100 1.3 Hệ thống thông tin 60 90 56 100 1.4 Kỹ thuật máy tính – – – – 1.5 Công nghệ thông tin 210 211 143 100 1.6 Trí tuệ nhân tạo – – – – 2 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật 210 233 178 2.1 Công nghệ kỹ thuật xây dựng – – – – 2.2 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 90 109 88 100 2.3 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 120 124 90 100 2.4 Công nghệ hàng không vũ trụ – – – – 2.5 Công nghệ nông nghiệp – – – – 3 Lĩnh vực Kỹ thuật 210 193 109 3.1 Cơ kỹ thuật 100 100 54 100 3.2 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá – – – – 3.3 Kỹ thuật Robot – – – – 3.4 Vật lý kỹ thuật 60 33 21 93.75 3.5 Kỹ thuật năng lượng 50 60 34 100 Tổng 840 950 611 99.75 8, Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin tuyển sinh đại học chính quy Năm 2020: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/?p=1745 Năm 2021: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/de-an-tuyen-sinh-nam-2021/ Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển Năm 2020: (1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN; (2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường; (3) Xét tuyển theo các phương thức khác: các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT); Năm 2021: giữ ổn định như năm 2020, bổ sung thêm phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2021. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Bảng 2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Mã tuyển sinh Ngành đào tạo Năm 2021 Năm 2020 Chỉ tiêu Nhập học SAT ACT A-Level IELTS /TOEFL ĐGNL THPT Chỉ tiêu Nhập học SAT ACT A-Level IELTS /TOEFL THPT I Các chương trình đào tạo chuẩn CN1 Công nghệ thông tin 250 342 1440 32/36 Toán: A* Lý: A* Hóa: A 27.5 165 28.75 310 297 1360 – – 27 28.1 CN2 Kỹ thuật máy tính 80 104 1300 – – 26.5 165 27.65 90 97 1280 31/36 – 26 27.25 Kỹ thuật Robot 60 39 – – 60 53 CN3 Vật lý kỹ thuật 60 62 1300 – – 24 130 25.4 60 63 – – – 24 25.1 Kỹ thuật năng lượng 60 57 60 52 CN4 Cơ kỹ thuật 80 85 1300 – – 24 130 26.2 80 83 – – – 24 26.5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 100 115 – – – 24 130 24.5 100 116 – – – 24 24 CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ 60 63 1300 – – 24 130 25.5 60 57 1280 – – 24 25.35 CN10 Công nghệ nông nghiệp 60 62 1300 – – 24 130 23.55 60 51 1140 – – 24 22.4 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 60 62 1300 – Toán: A* Lý: A* Hóa: A 26.5 165 27.75 60 66 1280 – – 26 27.55 II Các chương trình đào tạo chất lượng cao CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 150 163 1300 32/36 Toán: A* Lý: A* Hóa: A 24 130 25.9 120 135 1280 – 240/300 24 25.7 CN8 Khoa học Máy tính 210 241 1360 32/36 Toán: A* Lý: A* Hóa: A 27 165 27.9 150 169 1280 31/36 – 26 27 Hệ thống thông tin 60 36 60 57 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 60 45 60 61 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** 150 158 1300 32/36 – 24 130 26.55 120 126 1280 – 240/300 24 26 9, Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/thong-tin-danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao/ Bảng 3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT Tên ngành Mã ngành Số văn bản cho phép mở ngành Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm đã TS&ĐT gần nhất với năm tuyển sinh Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin 1 Công nghệ thông tin 7480201 3537/ĐT 18/09/2007 ĐHQGHN 2007 2021 2 Trí tuệ nhân tạo 7480207 1087/QĐ-ĐHQGHN 04/04/2022 ĐHQGHN 2022 3 Hệ thống thông tin 7480104 1883/QĐ-ĐT 27/05/2009 ĐHQGHN 2009 2021 4 Khoa học máy tính 7480101 4315/QĐ-KHTC 25/07/2008 ĐHQGHN 2008 2021 5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 4256/QĐ-ĐT 14/12/2012 250/QĐ-ĐHQGHN 18/01/2018 ĐHQGHN 2013 2021 6 Kỹ thuật máy tính 7480106 324/QĐ-ĐHQGHN 09/02/2017 ĐHQGHN 2017 2021 Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật 7 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 4311/QĐ-KHTC 25/07/2008 250/QĐ-ĐHQGHN 18/01/2018 ĐHQGHN 2008 2021 8 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 7510203 26/ĐT 03/01/2007 ĐHQGHN 2007 2021 9 Công nghệ nông nghiệp 7519002 1875/QĐ-ĐHQGHN 14/06/2019 ĐHQGHN 2019 2021 10 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 731/QĐ-ĐHQGHN 07/03/2017 250/QĐ-ĐHQGHN 18/01/2018 ĐHQGHN 2017 2021 11 Công nghệ hàng không vũ trụ 7519001 4715/QĐ-ĐHQGHN 08/12/2017 ĐHQGHN 2018 2021 Lĩnh vực Kỹ thuật 12 Cơ kỹ thuật 7520101 3537/ĐT 18/09/2007 ĐHQGHN 2007 2021 13 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 1820/QĐ-ĐHQGHN 11/06/2019 ĐHQGHN 2019 2021 14 Vật lý kỹ thuật 7520401 3537/ĐT 18/09/2007 ĐHQGHN 2007 2021 15 Kỹ thuật Robot 7520217 880/QĐ-ĐHQGHN 19/03/2018 ĐHQGHN 2018 2021 16 Kỹ thuật năng lượng 7520406 659/QĐ-ĐHQGHN 16/03/2016 ĐHQGHN 2016 2021 10, Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://uet.vnu.edu.vn/cac-dieu-kien-dam-bao-chat-luong 11, Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/?p=2204 II, Tuyển sinh đào tạo chính quy 1. Tuyển sinh chính quy đại học 1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh – Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; – Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); – Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; – Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. 1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước 1.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã 100): 20 ÷ 50% chỉ tiêu, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (mã 401): 20 ÷ 35% chỉ tiêu. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408): 5% chỉ tiêu. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): 5 ÷ 10% chỉ tiêu. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022) (mã 303): 5 ÷ 10% chỉ tiêu. Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022) (mã 501): 10 ÷ 20% chỉ tiêu. 1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học Bảng 4. Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học TT Mã tuyển sinh Tên ngành/chương trình đào tạo Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển % Chỉ tiêu (dự kiến) Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp xét tuyển 1 Tổ hợp xét tuyển 2 Tổ hợp xét tuyển 3 Tổ hợp xét tuyển 4 Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 980 1 CN1 Công nghệ thông tin 301 XTT theo QĐ của Bộ 25% 30 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 25% 30 408 Alevel, ACT, SAT 5% 6 409 Kết hợp IELTS 5% 6 401 ĐGNL 20% 24 100 THPT 20% 24 A00 A01 D01 Toán,Anh 2 CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 301 XTT theo QĐ của Bộ 10% 6 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 30% 18 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 5% 3 401 ĐGNL 20% 12 100 THPT 30% 18 A00 A01 D01 Toán,Anh 3 CN2 Kỹ thuật máy tính 301 XTT theo QĐ của Bộ 10% 8 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 30% 24 408 Alevel, ACT, SAT 5% 4 409 Kết hợp IELTS 5% 4 401 ĐGNL 25% 20 100 THPT 25% 20 A00 A01 D01 Toán,Anh 4 CN17 Kỹ thuật Robot* 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 20% 12 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 10% 6 401 ĐGNL 25% 15 100 THPT 35% 21 A00 A01 D01 Toán,Anh 5 CN3 Vật lý kỹ thuật 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 5% 3 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 5% 3 401 ĐGNL 25% 15 100 THPT 55% 33 A00 A01 D01 Toán,Anh 6 CN4 Cơ kỹ thuật 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 4 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 5% 4 408 Alevel, ACT, SAT 5% 4 409 Kết hợp IELTS 5% 4 401 ĐGNL 30% 24 100 THPT 50% 40 A00 A01 D01 Toán,Anh 7 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 5 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 5% 5 408 Alevel, ACT, SAT 5% 5 409 Kết hợp IELTS 5% 5 401 ĐGNL 30% 30 100 THPT 50% 50 A00 A01 D01 Toán,Anh 8 CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 5% 3 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 5% 3 401 ĐGNL 30% 18 100 THPT 50% 30 A00 A01 D01 Toán,Anh 9 CN10 Công nghệ nông nghiệp* 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 5% 3 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 5% 3 401 ĐGNL 30% 18 100 THPT 50% 30 A00 A01 B00 Toán,Anh 10 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 301 XTT theo QĐ của Bộ 15% 9 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 25% 15 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 5% 3 401 ĐGNL 25% 15 100 THPT 25% 15 A00 A01 D01 Toán,Anh 11 CN12 Trí tuệ nhân tạo 301 XTT theo QĐ của Bộ 15% 27 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 25% 45 408 Alevel, ACT, SAT 5% 9 409 Kết hợp IELTS 5% 9 401 ĐGNL 25% 45 100 THPT 25% 45 A00 A01 D01 Toán,Anh 12 CN13 Kỹ thuật năng lượng* 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 5% 3 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 5% 3 401 ĐGNL 30% 18 100 THPT 50% 30 A00 A01 D01 Toán,Anh II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 700 13 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 8 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 10% 15 408 Alevel, ACT, SAT 5% 7 409 Kết hợp IELTS 10% 15 401 ĐGNL 25% 38 100 THPT 45% 67 A00 Toán,Lý A01 Toán,Anh D01 Toán,Anh 14 CN8 Khoa học Máy tính** 301 XTT theo QĐ của Bộ 15% 42 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 20% 56 408 Alevel, ACT, SAT 5% 14 409 Kết hợp IELTS 10% 28 401 ĐGNL 25% 70 100 THPT 25% 70 A00 Toán,Lý A01 Toán,Anh D01 Toán,Anh 15 CN14 Hệ thống thông tin** 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 15% 9 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 10% 6 401 ĐGNL 25% 15 100 THPT 40% 24 A00 Toán,Lý A01 Toán,Anh D01 Toán,Anh 16 CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu** 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 3 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 15% 9 408 Alevel, ACT, SAT 5% 3 409 Kết hợp IELTS 10% 6 401 ĐGNL 25% 15 100 THPT 40% 24 A00 Toán,Lý A01 Toán,Anh D01 Toán,Anh 17 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** 301 XTT theo QĐ của Bộ 5% 8 303 XTT theo QĐ của ĐHQGHN 501 ƯTXT 10% 15 408 Alevel, ACT, SAT 5% 7 409 Kết hợp IELTS 10% 15 401 ĐGNL 25% 38 100 THPT 45% 67 A00 Toán,Lý A01 Toán,Anh D01 Toán,Anh (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng). (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án. (-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2022. 1.5. Ngưỡng đầu vào Ngưỡng đầu vào theo các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100): sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2022. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (mã 401): 90/150 trở lên. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (mã 408): + SAT: 1100/1600 điểm trở lên . Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)). + A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60). + ACT: 22/36 trở lên. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022. Bảng 5. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 STT Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 IELTS TOEFL iBT 1 5.5 65-78 8.50 2 6.0 79-87 9.00 3 6.5 88-95 9.25 4 7.0 96-101 9.50 5 7.5 102-109 9.75 6 8.0-9.0 110-120 10.00 Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện tiếng Anh đầu vào: kết quả môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành. 1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường Địa điểm học Địa điểm 1: 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Địa điểm 2: Số 8 Tôn Thất Thuyết, Phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Mã Trường, mã tuyển sinh Mã trường: QHI Mã tuyển sinh Bảng 6. Bảng mã tuyển sinh Lĩnh vực Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Mã tuyển sinh Tổng chỉ tiêu CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN Máy tính và Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm CN1 120 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm CN16 60 Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm CN2 80 Trí tuệ nhân tạo Cử nhân 4 năm CN12 180 Công nghệ kỹ thuật Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm CN5 100 Công nghệ Hàng không vũ trụ Kỹ sư 4,5 năm CN7 60 Công nghệ nông nghiệp Kỹ sư 4,5 năm CN10 60 Kỹ thuật Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm CN3 60 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm CN4 80 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm CN11 60 Kỹ thuật năng lượng Kỹ sư 4,5 năm CN13 60 Kỹ thuật Robot Kỹ sư 4,5 năm CN17 60 CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO (THEO ĐỀ ÁN) Công nghệ kỹ thuật Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm CN6 150 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm CN9 150 Máy tính và Công nghệ thông tin Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm CN8 280 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm CN14 60 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư CLC 4,5 năm CN15 60 Mã phương thức xét tuyển Năm 2022, tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đều được tuyển sinh theo 7 phương thức xét tuyển sau: Bảng 7. Mã phương thức xét tuyển TT Mã 2022 Tên phương thức xét tuyển 1 100 Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 2 401 Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 3 408 Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT 4 409 Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế 5 301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 6 303 Xét tuyển thẳng theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022) 7 501 Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022) 1.6.3. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT a) Các chương trình đào tạo chuẩn Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02); b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00); Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01); Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01); Cách tính điểm xét tuyển: a) Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau: Các chương trình đào tạo chuẩn xét theo tổ hợp A00 và A01 ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV) Các chương trình đào tạo chuẩn xét theo tổ hợp D01 ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) Các chương trình đào tạo chất lượng cao ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV) c) Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế – SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + Điểm ƯT (ĐT, KV) – A-Level: ĐX = (Toán + Lý + Hóa)/10 + Điểm ƯT (ĐT, KV) – ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + Điểm ƯT (ĐT, KV) Lưu ý: – ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân; – Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. d) Cách tính điểm xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT) Các chương trình đào tạo chuẩn ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV) Các chương trình đào tạo chất lượng cao ĐX = (Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển Trong cùng một mã xét tuyển theo các tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau. Điều kiện phụ khi xét tuyển Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ như sau: a) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. b) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm phần tư duy định lượng cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Nguyên tắc xét tuyển – Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành/chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào; – Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển. Xét tuyển vào chương trình đào tạo Công nghệ thông tin chất lượng cao – Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào ngành Công nghệ thông tin (CN1 và CN16), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng và điểm môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành. 1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT; các điều kiện xét tuyển Đăng ký và xét tuyển sớm a) Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (mã 401); Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT (mã 408); Xét tuyển thẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 (mã 303). Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyeninh.uet.vnu.edu.vn:8083/login Thời hạn: trước ngày 02/7/2022 Xét tuyển và công bố kết quả: trước 20/7/2022 b) Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409); Ưu tiên xét tuyển (mã 501); Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyeninh.uet.vnu.edu.vn:8083/login Thời hạn: trước ngày 02/07/2022 Công bố kết quả sơ tuyển diện ưu tiên xét tuyển: trước 20/7/2022 Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h, ngày 17/9/2022. c) Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT; – Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022. 1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển 1.8.1. Nhóm đối tượng 1: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học; c) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. 1.8.2. Nhóm đối tượng 2: Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2022, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; c) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật (KHKT) khu vực, quốc tế. 1.8.3. Nhóm đối tượng 3: Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải; c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học. 1.8.4. Nhóm đối tượng 4: Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học; c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh. 1.8.5. Nguyên tắc ưu tiên a) Xét tuyển thẳng – Ưu tiên 1: Nhóm đối tượng 1. – Ưu tiên 2 (Nhóm đối tượng 2 ưu tiên theo thứ tự giải): Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN” Olympic bậc THPT của ĐHQGHN ” Kỳ thi sáng tạo, triển lãm KHKT. b) Ưu tiên xét tuyển – Ưu tiên 1: Nhóm đối tượng 1. – Ưu tiên 2: Nhóm đối tượng 3 ưu tiên theo thứ tự giải: Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN” Kỳ thi sáng tạo, triển lãm KHKT” Kết quả thi ĐGNL. – Ưu tiên 3: Nhóm đối tượng 4 ưu tiên theo thứ tự giải: Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ” Thi Olympia ” Olympic bậc THPT của ĐHQGHN. – Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT. 1.9. Lệ phí xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức. 1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (Theo đề án): 35 triệu đồng/năm học và giữ ổn định trong toàn khóa học. Đối với các chương trình đào tạo chuẩn: 17,4 triệu đồng/ năm học đến 26,1 triệu đồng/ năm học (tùy theo từng ngành). Học phí các năm học tiếp theo được tăng theo quy định của nhà nước (không vượt quá 8%/năm). STT Ngành Học phí năm học 2022-2023 (đồng/năm học) Ghi chú 1 Công nghệ nông nghiệp 17,400,000 Học phí các năm học tiếp theo được tăng theo quy định của nhà nước (không vượt quá 8%/năm) 2 Công nghệ hàng không vũ trụ 21,750,000 3 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 4 Công nghệ Thông tin 26,100,000 5 Cơ kỹ thuật 6 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7 Kỹ thuật máy tính 8 Kỹ thuật năng lượng 9 Kỹ thuật Robot 10 Vật lý Kỹ thuật 11 Trí tuệ nhân tạo 12 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 35,000,000 Giữ ổn định trong toàn khóa học 13 Khoa học Máy tính 14 Hệ thống thông tin 15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 16 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN 1.12. Học bổng Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quy học bổng Khuyến khích học tập. Số sinh viên được nhận học bổng dựa trên 8% nguồn thu học phí. Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường. Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Ngoài ra, Trường ĐHCN cón có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế… 1.13. Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 115,273,746,135 đồng. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 27,144,541 đồng. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:36.953Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512d9edd1964876955f65" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tra-cuu/van-ban-huong-dan/mau-van-ban-cho-viec-tuyen-thang-vao-truong-dai-hoc-cong-nghe-2/
Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương vào tất cả các ngành/ các chương trình đào tạo đại học chính quy năm 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương vào tất cả các ngành/ các chương trình đào tạo đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương vào tất cả các ngành/ các chương trình đào tạo đại học chính quy năm 2019, cụ thể như sau XÉT TUYỂN THẲNG Đối tượng 1.1. Đối tượng 1 (Theo Điều 7, mục 2 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy ban thành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). – Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2019 được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. – Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT năm 2019, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. – Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT năm 2019. – Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức. – Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường và của ĐHQGHN để xem xét, quyết định cho vào học. – Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh trúng tuyển sẽ phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. 1.2. Đối tượng 2 (Theo Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 769 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Giám đốc ĐHQGHN) Học sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và một số trường chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (có tên trong phụ lục 1) tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. + Đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải; + Đoạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải; + Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; + Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi nào dưới 5,0 điểm được tuyển thẳng; b) Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh TT Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành Vật lý Vật lý kỹ thuật 7520401 Kỹ thuật năng lượng* 7520406 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) 7510302 2 Tin học, Toán học Kỹ thuật máy tính 7480106 Khoa học máy tính** (CTĐT CLC theo TT23) 7480101 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Kỹ thuật Robot* 7520217 Hệ thống thông tin** (CTĐT CLC theo TT23) 7480104 Công nghệ hàng không vũ trụ* 7519001 Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3 Toán học, Vật lý Cơ kỹ thuật 7520101 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** (CTĐT CLC theo TT23) 7510203 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 4 Sinh học, Hóa học Công nghệ nông nghiệp* 7519002 1.3. Hồ sơ đăng ký Đối tượng 1: Nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối tượng 2: – Phiếu Đăng ký xét tuyển thẳng đại học năm 2019 (theo mẫu Phụ lục 2). – Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi (nếu có): + Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; + Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; + Kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT. – Bản sao hợp lệ minh chứng là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự các kỳ thi (nếu có): + Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; + Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia. – Bản sao hợp lệ Học bạ học tập 3 năm học THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển thẳng. – Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại. XÉT TUYỂN CÁC THÍ SINH CÓ CHỨNG CHỈ SAT, A-LEVEL, IELTS HOẶC CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ TƯƠNG ĐƯƠNG Đối tượng – Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi), đã tốt nghiệp THPT năm 2019. – Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi), đã tốt nghiệp THPT năm 2019. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT). – Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy đổi điểm theo bảng dưới đây, chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày hết hạn nhận hồ sơ) và có tổng điểm 2 môn Toán, Lý trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt tối thiểu 12 điểm, đã tốt nghiệp THPT năm 2019. STT Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 IELTS TOEFL PBT TOEFL iBT 1 5,5 513-549 65-78 8,50 2 6,0 550-568 79-87 9,00 3 6.5 571-587 88-95 9,25 4 7,0 590-607 96-101 9,50 5 7,5 610-633 102-109 9,75 6 8,0-9,0 637-677 110-120 10,00 Hồ sơ đăng ký + Phiếu đăng ký xét tuyển (tải phiếu ĐKXT theo mẫu Phụ lục 4, 5, 6); + Kết quả thi A-level, SAT, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương; + Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại. III. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN Đối tượng Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT năm 2019, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngành đào tạo. Hồ sơ đăng ký Nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN – Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên vào 2 ngành học khác nhau của Trường Đại học Công nghệ. – Xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bố. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT Quốc gia. Ghi chú: Thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương để xét tuyển thì điểm xét tuyển được tính: Điểm xét tuyển = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN: 30.000 đ/hồ sơ. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ trước ngày 01/6/2019 (Riêng các hồ sơ nộp qua sở GD&ĐT theo quy định của Bộ GD&ĐT phải nộp hồ sơ tại sở GD&ĐT trước ngày 20/5/2019). – Học sinh các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường ĐH Công nghệ. – Học sinh các trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại các trường THPT chuyên. Các trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN gửi hồ sơ học sinh đăng ký xét tuyển thẳng kèm danh sách đăng ký (theo mẫu Phụ lục 3) về Phòng Đào tạo, Trường ĐH Công nghệ. Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương: Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 10/7/2019 đến 17h00 ngày 16/7/2019 về Phòng Đào tạo, Trường ĐH Công nghệ. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, P.105, nhà E3, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. SĐT liên hệ: (024) 37547865. VII. THÔNG BÁO TRÚNG TUYỂN Xét và công bố kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo các chứng chỉ SAT, A-Level, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương trước 17h00 ngày 18/7/2019. Kết quả được đăng tải trên website: http://uet.vnu.edu.vn. Trân trọng thông báo./. PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGOÀI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐƯỢC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2019 TT Mã trường Tên trường Tỉnh/Thành phố 1 01.008 THPT Chu Văn An Hà Nội 2 01.009 THPT Chuyên – Trường ĐH Sư phạm Hà Nội Hà Nội 3 01.010 THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam Hà Nội 4 01.012 THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội 5 01.079 THPT Sơn Tây Hà Nội 6 03.013 THPT Chuyên Trần Phú Hải Phòng 7 05.012 THPT Chuyên Hà Giang Hà Giang 8 06.004 THPT Chuyên Cao Bằng Cao Bằng 9 07.001 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Lai Châu 10 08.018 THPT Chuyên tỉnh Lào Cai Lào Cai 11 09.009 THPT Chuyên Tuyên Quang Tuyên Quang 12 10.002 THPT Chuyên Chu Văn An Lạng Sơn 13 11.019 THPT Chuyên Bắc Kạn Bắc Kạn 14 12.010 THPT Chuyên Thái Nguyên Thái Nguyên 15 13.001 THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái 16 14.004 THPT Chuyên Sơn La Sơn La 17 15.001 THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ 18 16.012 THPT Chuyên Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc 19 62.002 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Điện Biên 20 17.001 THPT Chuyên Hạ Long Quảng Ninh 21 18.012 THPT Chuyên Bắc Giang Bắc Giang 22 19.009 THPT Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh 23 21.013 THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương 24 22.011 THPT Chuyên Hưng Yên Hưng Yên 25 23.012 THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ Hoà Bình 26 24.011 THPT Chuyên Biên Hòa Hà Nam 27 25.002 THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 28 26.002 THPT Chuyên Thái Bình Thái Bình 29 27.011 THPT Chuyên Lương Văn Tụy Ninh Bình 30 28.010 THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hoá 31 29.006 THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 32 29.007 THPT Chuyên Đại học Vinh Nghệ An 33 30.040 THPT Chuyên Hà Tĩnh Hà Tĩnh 34 31.004 THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp Quảng Bình Ấn định danh sách: 34 trường/. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:37.655Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512dbedd1964876955f67" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-dhcq-nam-2023/
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐHCQ NĂM 2023 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐHCQ NĂM 2023 Link tải xem file đề án: De-an-tuyen-sinh-DHQG-2023-QHI.pdf Từ ngày 25/05/2023 đến hết ngày 30/06/2023 Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN chính thức mở cổng nhận đăng ký xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN, Xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế (IELTS/TOEFL, SAT, ACT, A-Level, Kết quả bài thi ĐGNL (HSA) của ĐHQGHN vào đại học chính quy năm 2023. Địa chỉ đăng ký: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts/login Lưu ý. Thí sinh cần sử dụng thống nhất số CMTND hoặc CCCD trùng khớp với hệ thống đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Thời gian mở cổng đăng ký tài khoản và chuẩn bị hồ sơ từ ngày 25/05/2023 – Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 12/06/2023 đến hết ngày 30/06/2023 Thông tin liên hệ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN Địa chỉ: Phòng 107, Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024.3754 7865, 0334.924.224 E-mail: [email protected] Website: https://uet.vnu.edu.vn/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:39.181Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512deedd1964876955f68" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-muon-dang-ky-nganh-cong-nghe-thong-tin-va-em-muon-hoi-mot-vai-thong-tin-ve-nganh-nay-a/
Em muốn đăng ký ngành công nghệ thông tin và em muốn hỏi một vài thông tin về ngành này ạ. - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em muốn đăng ký ngành công nghệ thông tin và em muốn hỏi một vài thông tin về ngành này ạ. Chào em, như trong giới thiệu về ngành chị đã gửi ở dưới, chị cũng trao đổi thêm rằng ngành CNTT hiện nay vẫn đang là 1 ngành thiếu nhân lực. Nhu cầu tuyển dụng đang rất lớn, quan trọng là sinh viên ra có làm được việc không. Học ở trường ĐHCN chị muốn em xác định rằng em học sẽ vất vả, không thể vừa học vừa chơi. Trường ĐHCN mong muốn sinh viên của mình khi ra trường phải làm được việc và khẳng định thương hiệu của ĐHCN nên yêu cầu sinh viên phải có kiến thức thật, học thật và thi thật em nhé. Em tham khảo khung chương trình ngành CNTT: https://uet.vnu.edu.vn/nganh-cong-nghe-thong-tin/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:42.110Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512deedd1964876955f69" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/nha-truong-cho-em-hoi-la-nam-nay-la-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn-tuyen-thang-khong-gioi-han-dung-khong-a-tuc-la-em-bay-gio-chi-can-nap-day-du-ho-so-tuyen-thang-thi-se-duoc-tuyen-thang-luon-dung/
Nhà trường cho em hỏi là năm nay là trường Đại Học Công Nghệ , ĐHQGHN tuyển thẳng không giới hạn đúng không ạ , tức là em bây giờ chỉ cần nạp đầy đủ hồ sơ tuyển thẳng thì sẽ được tuyển thẳng luôn đúng không ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhà trường cho em hỏi là năm nay là trường Đại Học Công Nghệ , ĐHQGHN tuyển thẳng không giới hạn đúng không ạ , tức là em bây giờ chỉ cần nạp đầy đủ hồ sơ tuyển thẳng thì sẽ được tuyển thẳng luôn đúng không ạ? Tuyển thẳng là các trường hợp nhà trường ưu tiên xét tuyển nên sẽ tạo điều kiện tối đa theo nguyện vọng của thí sinh. Em yên tâm nộp hồ sơ nhé! Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:42.764Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512dfedd1964876955f6a" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/nha-truong-cho-em-hoi-la-nganh-cong-nghe-thong-tin-cua-truong-minh-co-lay-nguyen-vong-2-khong-a/
Nhà trường cho em hỏi là ngành công nghệ thông tin của trường mình có lấy nguyện vọng 2 không ạ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhà trường cho em hỏi là ngành công nghệ thông tin của trường mình có lấy nguyện vọng 2 không ạ Chào em, nguyên tắc xét điểm là xét từ cao xuống thấp đến khi đủ điểm vào một trong các nguyện vọng của em. Nếu điểm của em đủ đỗ vào 2 hoặc 3 nguyện vọng em đã đăng ký thì nguyện vọng đầu tiên được xét trước và em sẽ trúng tuyển vào ngành đó, các nguyện vọng 2 hoặc 3 kia không còn được xét đến nữa mặc dù em đủ điểm đỗ. Do đó ưu tiên của em sẽ là ngành nào yêu thích được xếp lên đầu. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:43.424Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e0edd1964876955f6b" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thay-co-cho-e-hoi-ma-nganh-cong-nghe-thong-tin-la-gi-vay-a/
Thầy/cô cho em hỏi mã ngành công nghệ thông tin là gì vậy ạ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thầy/cô cho em hỏi mã ngành công nghệ thông tin là gì vậy ạ Ngành CNTT tuyển sinh theo nhóm ngành. Mã nhóm ngành là CN1, tên nhóm ngành là Công nghệ thông tin. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:44.039Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e1edd1964876955f6c" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/neu-em-chua-biet-gi-ve-lap-trinh-thi-co-hoc-duoc-nganh-cong-nghe-thong-tin-khong-a-em-dang-hoc-khoi-a1-nhung-tieng-anh-cua-em-cung-khong-duoc-tot-lam-vay-co-hoc-duoc-cong-nghe-thong-tin-khong-a/
Nếu em chưa biết gì về lập trình thì có học được ngành công nghệ thông tin không ạ? Em đang học khối A1 nhưng tiếng anh của em cũng không được tốt lắm, vậy có học được công nghệ thông tin không ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nếu em chưa biết gì về lập trình thì có học được ngành công nghệ thông tin không ạ? Em đang học khối A1 nhưng tiếng anh của em cũng không được tốt lắm, vậy có học được công nghệ thông tin không ạ? Chào em, khi em trúng tuyển thì nhà trường sẽ đào tạo căn bản từ đầu cho các em chưa biết gì. Cũng tương tự, tiếng Anh là kỹ năng quan trọng, là công cụ để em đọc tài liệu, nghiên cứu, cũng như đáp ứng được yêu cầu của xã hội hội nhập ngày nay. Nên trong quá trình học em sẽ được trau dồi và tích lũy dần. Chúc em học và thi tốt. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:45.830Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e2edd1964876955f6d" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thay-co-cho-em-ho%cc%89i-trong-phieu-dang-ki-xet-tuye%cc%89n-tha%cc%89ng-cu%cc%89a-bo%cc%a3-gddt-nhu-hinh-dinh-kem-o%cc%89-thong-tin-so-7-va-so/
Thầy/ cô cho em hỏi, trong phiếu đăng kí xét tuyển thẳng của bộ GDĐT như hình đính kèm: ở thông tin số 7 và số 8 chỉ điền được một năm, một loại giải, mà em lại đạt hai năm hai giải, nên bây giờ em viết vào đó giải nhì về lĩnh vực "kĩ thuật cơ khí", hay giải ba về lĩnh vực "robot và thông minh" thì mới gần ngành "kĩ thuật robot" ạ! Em sợ nếu viết vào đó giải nhì lĩnh vực "kĩ thuật cơ khí" thì lại không gần với ngành "kĩ thuật robot", còn viết vào giải ba lĩnh vực "robot và máy thông minh" thì giải thấp hơn, cơ hội được tuyển cũng sẽ thấp hơn. Mong thầy/ cô tư vấn, Em cảm ơn ! - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thầy/ cô cho em hỏi, trong phiếu đăng kí xét tuyển thẳng của bộ GDĐT như hình đính kèm: ở thông tin số 7 và số 8 chỉ điền được một năm, một loại giải, mà em lại đạt hai năm hai giải, nên bây giờ em viết vào đó giải nhì về lĩnh vực “kĩ thuật cơ khí”, hay giải ba về lĩnh vực “robot và thông minh” thì mới gần ngành “kĩ thuật robot” ạ! Em sợ nếu viết vào đó giải nhì lĩnh vực “kĩ thuật cơ khí” thì lại không gần với ngành “kĩ thuật robot”, còn viết vào giải ba lĩnh vực “robot và máy thông minh” thì giải thấp hơn, cơ hội được tuyển cũng sẽ thấp hơn. Mong thầy/ cô tư vấn, Em cảm ơn ! Chào em, Nhà trường giải thích cho em như sau: các giải em đạt được này được bảo lưu đến khi em tốt nghiệp THPT nên giải năm lớp 10 hay 11, 12 đều có giá trị như nhau. Thứ 2, cả 2 lĩnh vực của em đều phù hợp để tuyển thẳng vào ngành Kỹ thuật robot. Thứ 3, các trường hợp tuyển thẳng nhà trường ưu tiên các em trước nên em không sợ có cạnh tranh. Vì vậy việc ghi hồ sơ em ghi giải nào cũng được Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:46.569Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e3edd1964876955f6e" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/o-to-dang-ki-du-thi-1-va-2-e-voi-qua-nen-nho-ban-e-ghi-ho-1-to-va-e-ghi-1-to-nen-chu-nhin-khac-nhau-nhung-van-cung-mau-muc-a-thi-e-hoi-nhu-the-co-bi-lam-sao-khong-a/
Ở tờ đăng kí dự thi 1 và 2. Em vội quá nên nhờ bạn em ghi hộ 1 tờ và em ghi 1 tờ nên chữ nhìn khác nhau. Nhưng vẫn cùng màu mực ạ. Thi em hỏi như thế có bị làm sao không ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ở tờ đăng kí dự thi 1 và 2. Em vội quá nên nhờ bạn em ghi hộ 1 tờ và em ghi 1 tờ nên chữ nhìn khác nhau. Nhưng vẫn cùng màu mực ạ. Thi em hỏi như thế có bị làm sao không ạ? Không sao em. Quan trọng là thông tin giống nhau là được. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:47.293Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e3edd1964876955f6f" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thay-co-cho-em-hoi-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqghn-co-dao-tao-co-dien-tu-khong-a/
Thầy/ cô cho em hỏi trường Đại Học Công Nghệ , ĐHQGHN có đào tạo cơ điện tử không ạ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thầy/ cô cho em hỏi trường Đại Học Công Nghệ , ĐHQGHN có đào tạo cơ điện tử không ạ Chào em, Nhà trường có đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử. Em có thể tham khảo các ngành của trường tại đây: https://uet.vnu.edu.vn/gioi-thieu-cac-nganh-dao-tao-dai-hoc-cua-truong-dai-hoc-cong-nghe/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:47.984Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e4edd1964876955f70" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/page/4/
Câu hỏi thường gặp Archives - Trang 4 trên 6 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Câu hỏi thường gặp Nhà trường cho em hỏi là khi mà em được tuyển thẳng rồi ấy ạ, thì em muốn thi vào các lớp chất lượng cao thì phải thi bằng môn gì ạ ? ( ví dụ như toán với lý chẳng hạn ) Chào em, Hiện nay, Nhà trường có chương trình đào tạo chất lượng cao ngành CNTT. Để được vào học chương trình này, sau khi trúng tuyển, nhập học xong, em phải trải qua 1 kỳ thi nữa gồm có 2 môn: Lập trình và tiếng Anh. Thân mến. Em là học sinh cấp 3 trường chuyên Khoa học tự nhiên thì có điều kiện gì để xét tuyển thẳng vào đại học Công nghệ không ạ (em được 3 năm học sinh giỏi),em học lớp chuyên Tin Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic […] Em trai em học Chuyên Thái Bình và đạt giải khuyến khích thi Toán Quốc gia. Vậy có được cộng điểm khi ứng tuyển vào trường không ạ? Trong hồ sơ nộp cần giấy tờ gì để nhận diện là học sinh đạt giải không ạ? Trường ĐH Công nghệ chỉ xét tuyển theo kết quả thi THTP quốc gia và không xét các tiêu chí khác. Giới thiệu Ký túc xá Mỹ Đình – Đại học Quốc gia Hà Nội Khu nhà ở sinh viên Mỹ Đình II được đánh giá là có địa thế đẹp với nhiều tiện ích cộng hưởng. Nơi đây cách trục đường 32 chưa tới 1km, tập trung nhiều tuyến xe Bus, tiện di chuyển, gần khu vực tập trung nhiều trường ĐH lớn như Trường ĐH Sư phạm Hà […] Nhà trường có ký túc xá cho sinh viên ngoại tỉnh ở không? Trường ĐHCN trực thuộc ĐHQGHN nên được sử dụng hệ thống ký túc xá (KTX) của ĐHQG Hà Nội bao gồm 3 địa điểm là KTX Ngoại ngữ; KTX Mễ Trì; KTX Mỹ Đình. Hiện nay, hệ thống phòng ở ký túc xá hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của sinh viên, không hạn […] Em đạt giải học sinh giỏi cấp ĐHQG có được tuyển thẳng không? Đối với học sinh các trường chuyên thuộc ĐHQGHN, nếu đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp ĐHQGHN và hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại tốt thì được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đạt giải. Em không biết gì về Tin học nhưng lại thích ngành CNTT thì em có theo học được không? Điều này được chứ em. Tất cả các kiến thức về Tin học mà em chưa biết sẽ được Nhà trường trang bị cho em trong thời gian học tập tại Nhà trường để em có thể ra trường với tấm bằng CNTT trong tay. Tuy nhiên, cũng như bao sinh viên khác tại Trường […] Em đăng ký vào ngành CNTT nhưng không đủ điểm thì có cách nào để học ngành CNTT không? Em có thể theo học các ngành học khác trong Trường như Vật lý Kỹ thuật, Cơ học Kỹ thuật,… sau một học kỳ nếu đủ điểm trung bình tích lũy thì em có thể theo học bằng kép ngành CNTT. Em có chứng chỉ A-Level thì em có cơ hội được học ở ĐH Công nghệ không? Nếu em có chứng chỉ A-level (mức điểm mỗi môn thi thuộc tổ hợp môn thi xét tuyển của Nhà trường đạt từ 60 điểm trở lên) thì em có quyền đăng ký xét tuyển vào chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của BGD&ĐT (Khoa học máy tính, Công […] Thầy cho em hỏi, đối tượng được tuyển thẳng vào Trường Đại học Công nghệ có phải làm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020 không ạ? Các đối tượng được xét tuyển và xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Công nghệ đều phải tốt nghiệp THPT. Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT rồi thì không phải làm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Nếu thí sinh chưa tốt nghiệp THPT thì phải hoàn thành bài thi tốt nghiệp […] 1 2 3 4 5 6 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:48.637Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e5edd1964876955f71" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-muon-hoi-la-tuyen-sinh-nganh-ky-thuat-robot-thi-diem-chuan-bang-voi-ky-thuat-may-tinh-hay-sao-vay/
Em muốn hỏi là tuyển sinh ngành kỹ thuật robot thì điểm chuẩn bằng với kỹ thuật máy tính hay sao vậy? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em muốn hỏi là tuyển sinh ngành kỹ thuật robot thì điểm chuẩn bằng với kỹ thuật máy tính hay sao vậy? Chào em, Nhà trường xét tuyển theo nhóm ngành, nên điểm trúng tuyển của nhóm ngành là điểm chuẩn của các ngành trong đó. Em lưu ý 2 ngành này thuộc nhóm ngành Máy tính và Robot nên khi đăng ký em ghi mã nhóm ngành là CN2 và tên nhóm ngành là Máy tính và Robot. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:49.250Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e5edd1964876955f72" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-thay-moi-nam-truong-co-to-chuc-bai-thi-danh-gia-nang-luc-cho-em-hoi-la-nam-nay-nha-truong-co-to-chuc-khong-a/
Em thấy mọi năm trường có tổ chức bài thi đánh giá năng lực, cho em hỏi là năm nay nhà trường có tổ chức không ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em thấy mọi năm trường có tổ chức bài thi đánh giá năng lực, cho em hỏi là năm nay nhà trường có tổ chức không ạ? Chào em, năm nay ĐHQGHN không tổ chức thi ĐGNL. Từ năm 2017 nhà trường đã xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia . Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:49.874Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e6edd1964876955f73" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/page/5/
Câu hỏi thường gặp Archives - Trang 5 trên 6 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Câu hỏi thường gặp Xin Thầy/Cô cho tôi hỏi năm nay quy chế tuyển thẳng học sinh đạt giải quốc gia các môn văn hóa của trường cụ thể như thế nào a? Các cháu sẽ phải chuẩn bị giấy tờ xét tuyển như thế nào, thời gian, địa điểm cụ thể? Xin cảm ơn. Năm 2020, Nhà trường tiếp tục xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh tuyển thẳng các “Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, […] Kính thưa thầy nếu là thí sinh tự do em có phải làm thủ tục gì khác hay được giảm kì thi chung của các em thí sinh mới thi năm nay không ạ? Em là thí sinh tự do và đã tốt nghiệp THPT rồi thì năm nay em chỉ cần tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2020 và làm những bài thi mà có tổ hợp môn thi xét tuyển vào Trường. Thưa thầy cô em được giải 3 QG Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thì được tuyển thẳng những khoa nào ạ? Chào em, Theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài […] Thưa Cô, khi đăng ký xét tuyển em được quyền đăng ký mấy nguyện vọng? Chào em, Theo Hướng dẫn tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, em được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Theo kinh […] Lớp 11 em đạt giải Ba môn Tin học kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, lớp 12 em chỉ được giải Khuyến khích có được tuyển thẳng vào ngành Công nghệ thông tin không? Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT. Do đó kết quả thi năm lớp 11 của em được sử dụng để tuyển thẳng […] Cơ hội việc làm khi tốt nghiệp tại ĐH Công nghệ có cao không? Theo thống kê của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 6 tháng ra Trường của Trường ĐHCN đạt 95%, đặc biệt các ngành thuộc lĩnh vực CNTT, Công nghệ điện tử viễn thông và Cơ điện tử thì tỷ lệ này là 100%. Nhiều bạn […] Học xong ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng – giao thông ra trường làm việc ở đâu? Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng – giao thông khi ra trường có khả năng, năng lực, kiến thức thì có thể đảm nhiệm các vị trí cán bộ kỹ thuật, thi công, giám sát, quản lý các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh […] Học ngành Kỹ thuật năng lượng khi ra trường làm gì? Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật năng lượng khi ra trường có khả năng, năng lực, kiến thức đảm nhiệm các vị trí cán bộ kỹ thuật trong lĩnh vực liên quan đến năng lượng mặt trời và các dạng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng truyền thống tại các công […] Ngành nào của trường học về an ninh mạng ạ? Hiện nay, Trường Đại học Công nghệ có 02 ngành đào tạo các kiến thức liên quan an ninh mạng là Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu và ngành Công nghệ thông tin. Nếu e đăng ký ngành công nghệ thông tin của trường Đại học Công nghệ thì em sẽ được đào tạo về mảng gì vậy ạ? Trong 2 năm đầu, các em sẽ được đào tạo bài bản về lập trình và kiến thức cơ sở về lĩnh vực CNTT, 2 năm cuối sẽ tập trung vào các kiến thức và kỹ năng hiện đại theo các định hướng chính của CNTT như KHMT, công nghệ mạng, khoa học dữ liệu, […] 1 … 3 4 5 6 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:50.467Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e7edd1964876955f74" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thay-co-cho-em-hoi-neu-do-vao-truong-voi-ket-qua-thi-thptqg-thi-co-phai-thi-them-ki-thi-nao-nua-ko-a/
Thầy/ cô cho em hỏi nếu đỗ vào trường với kết qủa thi THPTQG thì có phải thi thêm kì thi nào nữa ko ạ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thầy/ cô cho em hỏi nếu đỗ vào trường với kết qủa thi THPTQG thì có phải thi thêm kì thi nào nữa ko ạ Nếu em đã đỗ vào ngành CNTT mà muốn học chương trình CNTT Chất lượng cao thì em sẽ phải trải qua 1 kỳ thi nữa để được tham gia học chương trình này. Còn đối với các ngành khác, riêng yêu cầu về ngoại ngữ các em sẽ được thi 1 kỳ thi để sát hạch trình độ Tiếng Anh để phân lớp và có giải pháp bồi dưỡng phù hợp. Thân mến. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:51.098Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e7edd1964876955f75" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thay-co-cho-em-hoi-cac-nganh-clc-thuong-lay-diem-thap-hon-binh-thuong-a/
Thầy/ cô cho em hỏi các ngành CLC thường lấy điểm thấp hơn bình thường ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thầy/ cô cho em hỏi các ngành CLC thường lấy điểm thấp hơn bình thường ạ? So sánh điểm của 2 chương trình mà cách xét điểm khác nhau thì cũng không thể chính xác được em ạ. Đối với chương trình chuẩn ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT,KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) Đối với chương trình CLC ĐX = (Môn chính 1 x 2 + Môn chính 2 x 2 + Môn 3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) Nên em cũng cân nhắc xem mình muốn học theo chương trình nào em nhé. Thân mến. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:51.750Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e8edd1964876955f76" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-dang-phan-van-giua-nganh-cntt-va-cntt-dinh-huong-nhat-ban-khong-biet-hai-nganh-nay-khac-nhau-nhu-the-nao-a/
Em đang phân vân giữa ngành CNTT và CNTT định hướng Nhật bản không biết hai ngành này khác nhau như thế nào ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em đang phân vân giữa ngành CNTT và CNTT định hướng Nhật bản không biết hai ngành này khác nhau như thế nào ạ? CNTT định hướng thị trường Nhật Bản cơ bản sẽ đào tạo các kiến thức nền tảng như của ngành CNTT, nhưng các em sẽ được học một số các môn học theo đặc thù các doanh nghiệp Nhật Bản, các kỹ năng mềm quan trọng để làm việc trong môi trường doanh nghiệp CNTT nói chung và Nhật Bản nói riêng. Ngoài ra, sinh viên được học tiếng Nhật với giảng viên người Việt và người Nhật có kinh nghiệm, được thực tập tại các công ty công nghệ Nhật Bản trong quá trình học tập và nhiều cơ hội làm việc cho các công ty công nghệ tại Nhật Bản sau khi tốt nghiệp. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:52.446Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e9edd1964876955f77" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thua-thay-co-ma-truong-va-ma-nganh-cntt-cua-truong-la-gi-a/
Thưa thầy/ cô, mã trường và mã ngành CNTT của trường là gì ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thưa thầy/ cô, mã trường và mã ngành CNTT của trường là gì ạ? Mã trường: QHI. Mã nhóm ngành CNTT: CN1. Bạn lưu ý là trường tuyển sinh theo nhóm ngành, sau khi trúng tuyển vào nhóm ngành sẽ xét ngành sau theo nguyện vọng, điểm và chỉ tiêu. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:53.100Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512e9edd1964876955f78" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/truong-co-khoa-dien-tu-vien-thong-khong-a/
Trường có khoa điện tử viễn thông không ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Trường có khoa điện tử viễn thông không ạ? Chào em, Trường ĐHCN có Khoa ĐTVT. Đây là 1 trong 2 khoa tiền thân của Nhà trường. Em có thể tham khảo tại đây: http://fet.uet.vnu.edu.vn/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:53.800Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512eaedd1964876955f79" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/thay-co-cho-e-hoi-sao-k-co-ma-nganh-a-dang-ki-theo-ma-nhom-nganh-a/
Thầy/ cô cho e hỏi sao k có mã ngành ạ? Đăng kí theo mã nhóm ngành ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thầy/ cô cho e hỏi sao k có mã ngành ạ? Đăng kí theo mã nhóm ngành ạ? Chào em, Trường tuyển sinh theo nhóm ngành. Nên em ghi mã nhóm ngành và tên nhóm ngành. Sau khi trúng tuyển vào nhóm ngành sẽ xét tiếp vào ngành theo nguyện vọng, điểm và chỉ tiêu của từng ngành. Thân mến. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:54.472Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ebedd1964876955f7a" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-muon-hoc-ve-lap-trinh-ios-thi-nen-dang-ky-khoa-nao-a/
Em muốn học về lập trình ios thì nên đăng ký khoa nào ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em muốn học về lập trình ios thì nên đăng ký khoa nào ạ? Em nên thi khoa CNTT em ạ. Nếu em cần thêm ý kiến của các anh chị đi trước có thể vào trang: https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:55.105Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ebedd1964876955f7b" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-muon-tim-hieu-ve-truong-minh-a/
Em muốn tìm hiểu về trường mình ạ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em muốn tìm hiểu về trường mình ạ Để tìm hiểu thông tin về Trường Đại học Công nghệ, em có thể làm theo các cách sau: Truy cập website của Trường: https://uet.vnu.edu.vn/ Gọi điện thoại đến số: 024 3754 7861, 024 3754 7861 Đến trực tiếp: Nhà E3, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Thân mến. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:55.706Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ecedd1964876955f7c" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/nha-truong-cho-em-hoi-chuyen-nganh-vat-li-ki-thuat-dao-tao-ve-nhung-gi-a/
Nhà trường cho em hỏi chuyên ngành vật lí kĩ thuật đào tạo về những gì ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhà trường cho em hỏi chuyên ngành vật lí kĩ thuật đào tạo về những gì ạ? Ngành Vật lý Kỹ thuật đào tạo về Cơ sở vật lý hiện đại, vật lý ứng dụng, Khoa học và Công nghệ nano, Vật liệu và Linh kiện tiên tiến trong các lĩnh vực Vi điện tử, Năng lượng xanh, Y-sinh và Môi trường. Sinh viên được thực tập và NCKH tại phòng thí nghiệm trọng điểm và hệ thống các phòng thí nghiệm & thực hành với trang thiết bị hiện đại về công nghệ nano, nano quang tử, nano sinh học. Sinh viên tốt nghiệp có nhiều cơ hội làm việc tại các tập đoàn công nghệ tiến tiến như Samsung, Sumitomo Bakelite,… hoặc tiếp tục theo học sau đại học ở trong nước và nước ngoài. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:56.341Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ecedd1964876955f7d" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-muon-dang-ki-dang-ki-hai-nganh-thi-nhu-nao-a/
Em muốn đăng kí đăng kí hai ngành thì như nào ạ ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em muốn đăng kí đăng kí hai ngành thì như nào ạ ? Chào em, Nếu em muốn đăng ký 2 ngành thuộc 2 nhóm ngành thì em viết theo thứ tự ưu tiên ngành nào em thích hơn lên trước. Nếu em đăng ký 2 ngành trong cùng 1 nhóm ngành thì em chỉ cần đăng ký theo nhóm ngành (mã nhóm ngành và tên nhóm ngành là đủ). Việc xét ngành sẽ tiến hành sau khi em trúng tuyển vào học tại Trường theo chỉ tiêu, điểm và nguyện vọng của thí sinh. Thân mến. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:56.978Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ededd1964876955f7e" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/nha-truong-xet-tuyen-thi-uu-tien-diem-hay-uu-tien-nguyen-vong-truoc-a/
Nhà trường xét tuyển thì ưu tiên điểm hay ưu tiên nguyện vọng trước ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thì ưu tiên điểm hay ưu tiên nguyện vọng trước ạ? Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành và Hướng dẫn của ĐHQGHN, các trường/khoa sẽ xét tuyển theo tổng điểm tổ hợp các môn thi/bài thi và điểm ưu tiên (nếu có) mà không quan tâm đến nguyện vọng của thí sinh. Các nguyện vọng đăng ký đều được xét tuyển một cách bình đẳng như nhau. Nguyện vọng của thí sinh chỉ được xem xét trong trường hợp thí sinh ở cuối danh sách xét tuyển vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh có tổng điểm như nhau, tiêu chí phụ giống nhau thì thí sinh nào có nguyện vọng cao hơn sẽ được ưu tiên xét trước. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:57.681Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512eeedd1964876955f7f" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/cho-em-hoi-neu-em-truot-nv1-thi-sang-nv2-em-co-duoc-xet-ngang-voi-cac-ban-la-nv1-ko-a/
Cho em hỏi nếu em trượt NV1 thì sang NV2 em có được xét ngang với các bạn là NV1 ko ạ? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Cho em hỏi nếu em trượt NV1 thì sang NV2 em có được xét ngang với các bạn là NV1 ko ạ? Theo Quy chế và Hướng dẫn tuyển sinh đại học hiện hành, thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng trong mỗi đợi xét tuyển. Các trường ĐH sẽ xét tuyển dựa trên tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển chứ không quan tâm đến nguyện vọng. Nói cách khác, các nguyện vọng của thí sinh được xét bình đẳng như nhau. Nếu em trượt nguyện vọng 1 hay 2 mà đỗ nguyện vọng 3 thì vẫn xét tuyển bình đẳng như các bạn có nguyện vọng 1 vào ngành đào tạo em đăng ký ở NV3. Ngược lại, nếu em đỗ trượt NV1 và đỗ NV2 thì các nguyện vọng còn lại của em (NV3 trở đi) sẽ bị xóa. Thí sinh chỉ trúng tuyển DUY NHẤT 1 nguyện vọng trong mỗi đợt xét tuyển. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:31:58.368Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512f1edd1964876955f80" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/co-hoi-viec-lam/trien-vong-nghe-nghiep-cua-sinh-vientruong-dh-cong-nghe-2/
Triển vọng nghề nghiệp của sinh viênTrường ĐH Công nghệ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Triển vọng nghề nghiệp của sinh viênTrường ĐH Công nghệ Mùa thi trung học phổ thông quốc gia 2018 đang tới rất gần. Đây là thời điểm mà các học sinh khối 12 và các bậc phụ huynh cần đưa ra các lựa chọn then chốt, quyết định tương lai của các em. Nhằm giúp các phụ huynh và các em học sinh có tư liệu tham khảo về triển vọng tương lai sau khi tốt nghiệp, trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN xin giới thiệu kết quả khảo sát việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên Đại học Công nghệ khóa QH-2012 (hay K57), ra trường tháng 6 năm 2016. Khảo sát được tiến hành từ tháng 6/2017, một năm sau khi các em đã tốt nghiệp. Bài viết này trình bày về tỷ lệ sinh viên có việc làm, tiếp tục học lên và phân tích về cơ cấu việc làm của sinh viên cùng sự thay đổi so với năm trước. Niên khóa K57 của trường Đại học Công nghệ có tổng số 367 sinh viên tốt nghiệp, trong đó có 327 sinh viên trả lời khảo sát của nhà trường, chiếm trên 89% tổng số. Tính đến tháng 1 năm 2018, đã có tới 91,1% số sinh viên được khảo sát đã có việc làm. Đây là tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao vào loại nhất trong số các trường đại học kỹ thuật lớn của miền Bắc công bố tính đến đầu năm 2018. Một chi tiết thú vị là hơn 98% số sinh viên nữ được khảo sát cho biết có việc làm ngay sau khi ra trường 1 năm hoặc đi học tiếp. Nữ giới chiếm trên 15% số sinh viên toàn khóa K57. Kết quả khảo sát phần nào cho thấy tính tuyển chọn trong chất lượng đầu vào của khóa sinh viên và xu hướng gia tăng của số lượng việc làm cho sinh viên khối ngành kỹ thuật trong những năm vừa qua. Kết quả cũng là minh chứng cho quyết tâm bảo đảm chất lượng giảng dạy và hỗ trợ hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho sinh viên của nhà trường. Cùng với tỷ lệ sinh viên có việc làm cao, cơ cấu khu vực việc làm của sinh viên theo nhóm ngành cũng cho thấy nhiều kết quả thú vị. Khảo sát đã được tiến hành trên tất cả các ngành đào tạo của nhà trường. Kết quả cho thấy lượng sinh viên đi làm trong liên doanh nước ngoài ở tất cả các ngành có tỷ lệ rất cao, chiếm 44,9% tổng lượng sinh viên được khảo sát. Điều này là kết quả của sự hợp tác mật thiết giữa trường với các doanh nghiệp và tập đoàn nước ngoài như Panasonic, Samsung, LG, Humax, v.v. Trong khi đó, khối doanh nghiệp tư nhân tuyển dụng đến hơn 32% số sinh viên tốt nghiệp, với các công ty có tên tuổi như Viettel, VNPT, FPT, v.v. Với đà mở rộng hợp tác của trường Đại học Công nghệ như hiện nay, xu hướng ứng tuyển vào khối doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp tư nhân chắc chắn còn tăng trong các năm tới. Không chỉ đi làm cho liên doanh nước ngoài, số sinh viên làm việc trong khối nhà nước có tỷ lệ rất đáng kể chiếm đến 25% số sinh viên của ngành CN Điện tử Viễn thông và gần xấp xỉ 15% đối với ngành Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin và Cơ học kỹ thuật. Điều này phản ánh mong muốn của cá nhân sinh viên và gia đình cũng như sự đa dạng về cơ hội việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ. Với đặc điểm ổn định và có phúc lợi xã hội bền vững, việc làm trong khối nhà nước vẫn là lựa chọn tốt với rất nhiều bạn sinh viên. Khởi nghiệp cũng là một nét đặc sắc của sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ. Tỷ lệ sinh viên ra trường khởi nghiệp khá cao đặc biệt trong ngành Khoa học máy tính (gần 10%), Công nghệ thông tin, và các ngành Cơ học kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử. Ngành Công nghệ thông tin có số lượng sinh viên khởi nghiệp lớn nhất trong các nhóm ngành. Với xu hướng khởi nghiệp đang được chú trọng như hiện nay, trường Đại học Công nghệ đang quan tâm khuyến khích và tạo điều kiện cho các sinh viên có khả năng sáng tạo, ý tưởng kinh doanh và năng lực thực thi. So với khóa K56, khóa K57 có thêm ngành mới Hệ thống thông tin. Tuy là ngành mới nhưng 100% các em ra trường được khảo sát đã có việc làm. Báo hiệu triển vọng rất tươi sáng của ngành này trong tương lai. Kết quả khảo sát cũng cho thấy sự dịch chuyển đáng chú ý trong ý thức của các tân cử nhân. Cụ thể, tỷ lệ sinh viên K57 tốt nghiệp ra trường và tiếp tục học lên cao học tăng đáng kể cho với tỷ lệ này ở khóa K56 ở một số ngành. Xu hướng này phần nào cho thấy sự ý thức của sinh viên về việc nâng cao kiến thức chuyên môn để đáp ứng yêu cầu cao của các vị trí kỹ thuật, quản lý có triển vọng tại cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng. Định hướng đào tạo phù hợp với tương lai của thị trường lao động luôn là điểm ưu của trường Đại học Công nghệ trong quan hệ với các nhà tuyển dụng. Trong tình hình thị trường việc làm đang phải cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, trường Đại học Công nghệ-ĐHQGHN tự tin là một trong những đơn vị có hỗ trợ tốt nhất về việc làm cũng như tiếp tục học lên bậc cao hơn cho sinh viên. Với mục đích tạo cho sinh viên một đà tiến vững chắc xây dựng sự nghiệp trong tương lai, công tác hỗ trợ hướng nghiệp, kỹ năng tìm việc, phỏng vấn cho sinh viên sẽ tiếp tục được nhà trường đẩy mạnh. Nguồn Phòng Công tác Sinh viên, Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:01.768Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512f2edd1964876955f81" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/co-hoi-viec-lam/co-hoi-nghe-nghiep-cua-sinh-vien-truong-dai-hoc-cong-nghe/
Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Công nghệ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Công nghệ Sau khi tốt nghiệp, điều mà bất kỳ sinh viên nào cũng mong muốn là có một việc làm ổn định trong môi trường tốt. Tiếp nối chủ đề về triển vọng việc làm của sinh viên Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) – Đại học Quốc gia Hà Nội, Phòng Công tác sinh viên tiếp tục khảo sát các địa chỉ công tác của sinh viên tốt nghiệp khóa QH-2011 (K56) và khóa QH-2012 (K57). Các kết quả được trình bày cùng một số nhận xét, giải thích. Dựa vào kết quả khảo sát các sinh viên K56 và K57, có đến 13,4% sinh viên K56 được khảo sát đang làm việc cho Samsung, cho thấy Samsung là nhà tuyển dụng lớn nhất hiện nay.. Trong khi đó, tỷ lệ này ở K57 đã tăng lên mức 20,2%. Hiện tại, Samsung là một trong những đối tác có hợp tác bền vững với nhà trường qua các chương trình cụ thể: mỗi học kỳ trường sẽ tổ chức cho sinh viên khóa… được trực tiếp thăm quan các nhà máy, môi trường làm việc của Samsung ở Hải Phòng, Bắc Ninh… Có thể đây cũng là một trong các lý do khiến số lượng sinh viên ứng tuyển vào Samsung sau khi tốt nghiệp lại cao đến vậy. Xếp ngay sau “người khổng lồ” Hàn Quốc, Tập đoàn Toshiba – thương hiệu 140 năm của Nhật Bản đã tuyển dụng 8,2% số sinh viên K56 được khảo sát. Các doanh nghiệp Hàn Quốc và Nhật Bản đang là những nhà tuyển dụng lớn đối với sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Công nghệ. Tuy nhiên, không chỉ ở quốc tế mà ngay trong nước những tập đoàn có uy tín như Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel – Tập đoàn Viễn thông và Công nghệ thông tin lớn nhất Việt Nam, được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới cũng đã hợp tác với Trường ĐHCN trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học. Qua khảo sát, 3,4% số lượng sinh viên K57 được khảo sát cho biết đang làm việc tại Viettel. Với chính sách tuyển dụng khắt khe và kỷ luật nghiêm ngặt, việc trúng tuyển vào Viettel vẫn là một thử thách với sinh viên. Có một điểm thú vị là tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp muốn công tác hoặc tiếp tục học tập tại Nhà trường đang tăng lên. Đối với K56, tỷ lệ sinh viên tiếp tục ở lại trường làm việc và nghiên cứu chỉ chiếm 1,8%. Trong khi đó, tỷ lệ này ở K57 đã lên tới 3,1%. Con số này phản ánh sự thay đổi trong nhận thức của sinh viên về xây dựng bước đi nghề nghiệp lâu dài. Không chỉ học tập tại trường ĐHCN, các em còn muốn cống hiến lâu dài cho ngôi trường mình đã theo trong suốt bốn năm tuổi trẻ. Trước thềm cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang hừng hực khí thế, để xây dựng cho sinh viên một nền tảng vững chắc và đáp ứng được kỹ năng yêu cầu của các nhà tuyển dụng, nhà trường sẽ tiếp tục đẩy mạnh việc hỗ trợ sinh viên trong học tập nghiên cứu và hướng nghiệp, chọn nghề. (Phòng Công tác sinh viên) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:02.545Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512f3edd1964876955f82" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/video/dai-hoc-cong-nghe-lan-dau-tien-tuyen-sinh-nganh-ky-thuat-robot-2/
Đại học Công nghệ lần đầu tiên tuyển sinh ngành Kỹ thuật Robot - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Đại học Công nghệ lần đầu tiên tuyển sinh ngành Kỹ thuật Robot Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:03.254Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512f7edd1964876955f86" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/nganh-ky-thuat-dieu-khien-va-tu-dong-hoa/
Ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa <span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span> Ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa cung cấp cho sinh viên, một cách tổng hợp và có hệ thống, các kiến thức hiện đại về kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Sinh viên sẽ hiểu và vận dụng các nguyên lý, phương pháp và qui trình phân tích; trang bị các kiến thức và kỹ năng về các kỹ thuật thiết kế, lập trình điều khiển cho việc nhận dạng, phát triển và vận hành các hệ thống tự động trong sản xuất và cuộc sống. Trong quá trình học, sinh viên sẽ tạo lập các năng lực như: tư duy logic, nghiên cứu, sáng tạo. Các định hướng đào tạo: Tự động hóa Công nghiệp Kỹ thuật đo lường và tin học công nghiệp Khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp: Có khả năng vận hành, lập trình trên các hệ thống điều khiển PLC, SCADA và các chuẩn mạng truyền thông công nghiệp; Có năng lực vận hành và lắp đặt các hệ truyền động, các thiết bị tự động; Phát triển và ứng dụng các hệ thống điều khiển tự động; các lập trình viên phát triển phần mềm nhúng và phần mềm điều khiển cho các hệ thống điều khiển thông minh, điều khiển thích nghi. Vị trí việc làm: Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa sau khi ra trường có thể làm việc ở những vị trí như sau: Kỹ thuật viên trong các cơ quan tổ chức quản lý, phát triển và ứng dụng điều khiển và Tự động hóa trong và ngoài nước. Các Viện, Trung tâm nghiên cứu, trường Đại học như: Nghiên cứu viên tại Viện Nghiên cứu Điện tử – tin học – Tự động hóa, Viện Ứng dụng công nghệ, Trung tâm thiết kế vi mạch, các Khu công nghệ cao. Giảng viên hoặc nghiên cứu viên tại các trường Đại học có chuyên ngành Điều khiển tự động trong nước. Các doanh nghiệp sản xuất, chế tạo trong nước và nước ngoài trong tất cả các lĩnh vực; Kỹ sư thiết kế, vận hành, bảo trì kỹ thuật ở các dây chuyền sản xuất hiện đại trong công nghiệp như dây chuyền lắp ráp ô tô, tự động hóa phục vụ nhà máy điện, các nhà máy chế biến thực phẩm, dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng, dây chuyền sản xuất các thiết bị điện tử dân dụng. Các doanh nghiệp tư vấn kỹ thuật, kinh doanh thiết bị tự động hoặc chuyển giao công nghệ. Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc giới thiệu sản phẩm cho các tập đoàn sản xuất thiết bị tự động có uy tín trong nước và thế giới (Siemens, ABB, OMRON, Mitsubishi…). Sinh viên cũng có thể học lên các bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:07.768Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512f8edd1964876955f87" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/video/uet-noi-gui-gam-niem-tin/
UET – Nơi gửi gắm niềm tin - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh UET – Nơi gửi gắm niềm tin <span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span><span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span> Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:08.921Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512faedd1964876955f88" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-nganh-cong-nghe-nong-nghiep/
Ngành Công nghệ Nông nghiệp - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ngành Công nghệ Nông nghiệp <span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span><span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span><span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span> Ngành Công nghệ Nông nghiệp đào tạo kỹ sư công nghệ có kiến thức liên ngành về công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, điều khiển tự động, công nghệ sinh học và công nghệ nano để ứng dụng các công nghệ tiên tiến này vào nông nghiệp; góp phần tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có năng suất, giá trị cao, an toàn và có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Sinh viên được đào tạo theo nguyên tắc “học bằng làm”, được thực hành tại các phòng thí nghiệm công nghệ tiên tiến và Trung tâm thực nghiệm Nông nghiệp thông minh. Kỹ sư Công nghệ Nông nghiệp (với hai chuyên ngành Nông nghiệp Kỹ thuật số và Công nghệ sinh học Nông nghiệp) có năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn, cơ quan quản lý, cơ sở đào tạo và nghiên cứu liên quan đến công nghệ và nông nghiệp công nghệ cao; có nhiều cơ hội học bậc sau đại học và NCKH ở trong và ngoài nước. Các định hướng đào tạo: Nông nghiệp kỹ thuật số Công nghệ sinh học nông nghiệp Vị trí việc làm sau khi ra trường: Kỹ sư công nghệ nông nghiệp kỹ thuật sốtại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và sử dụng các thiết bị nông nghiệp công nghệ cao: chuyên thiết kế, chế tạo, lập trình, lắp đặt, vận hành hệ thống và thiết bị nông nghiệp công nghệ cao dựa trên nền tảng kỹ thuật điều khiển, công nghệ thông tin và truyền thông. Kỹ sư công nghệ sinh học nông nghiệp: sử dụng các công nghệ cao để nhân giống, trồng cây trong vườn ươm, chuyển giao công nghệ, tạo các chế phẩm sinh học nông nghiệp công nghệ mới, bảo quản chế biến nông sản, kiểm định chất lượng nông sản. Cán bộ quản lý dự án nông nghiệp công nghệ cao, cán bộ quản lý và tư vấn chính sách về nông nghiệp công nghệ cao ở các sở/ bộ Khoa học Công nghệ và sở/bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nghiên cứu viên và giảng viên về lĩnh vực công nghệ và công nghệ nông nghiệp trong các cơ sở giáo dục và cơ sở nghiên cứu về nông nghiệp và công nghệ. Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ và công nghệ nông nghiệp. Các vị trí khác liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, điều khiển tự động và Công nghệ sinh học Một số đặc trưng nền nông nghiệp thông minh (nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kỹ thuật số, nông nghiệp 4.0): Số hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh từ trang trại, vận chuyển, chế biến, marketing và tiêu dùng thông qua hệ thống IoT; Sử dụng kết hợp các công nghệ điều hành, điều khiển, công nghệ vật liệu và công nghệ sinh học trong tổ chức trang trại;. Tự động hóa và thông minh hóa các hệ thống điều hành hoạt động trong chuỗi giá trị thực phẩm nông sản từ nông trại đến bàn ăn để đảm bảo cho chuỗi thực phẩm nông sản diễn ra liên tục hiệu quả và bền vững. Ví dụ công việc cụ thể như: Trong trồng trọt: – thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhà lưới, lập trình điều khiển tự động các hệ thống tưới nước và cung cấp phân bón cho cây trong nhà lưới bằng smartphone tùy theo nhiệt độ, độ ẩm môi trường và nhu cầu của cây trồng, Thiết kế chế tạo cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng, Chế tạo phân bón thông minh, bảo vệ thực vật; Nhân giống các cây trồng cho các loại đối tượng có giá trị kinh tế cao như: rau, hoa, cây giống, nấm ăn và nấm dược liệu. Trong chăn nuôi và thủy sản: gắn thiết bị cảm biến lên từng vật nuôi để theo dõi, thu thập và xử lý dữ liệu để đưa ra khuyến cáo; xử lý chuồng trại, môi trường bằng công nghệ cao Trong khuyến nông: số hóa các thông tin về giá, đặc điểm các loại nông sản, kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi, các thông tin về dịch hại, quản lý thông tin qua IoTs và cung cấp cho nông dân thông tin qua di động để giảm thiểu vấn đề được mùa mất giá; Trong khâu marketing và tiêu thụ: marketing trực tuyến, truy xuất nguồn gốc trực tuyến Trong chăn nuôi và thủy sản: gắn thiết bị cảm biến lên từng vật nuôi để theo dõi, thu thập và xử lý dữ liệu để đưa ra khuyến cáo; xử lý chuồng trại, môi trường bằng công nghệ cao Trong quản lý nông nghiệp: làm các phần mềm quản lý kết hợp quản trị, công nghệ quản lý chuỗi thực phẩm nông sản thông minh, ứng dụng phân tích dữ liệu lớn và điện toán đám mây giúp giám sát, quản lý nông nghiệp chính xác và hiệu quả hơn Trong quản lý môi trường nông nghiệp: ứng dụng công nghệ viễn thám để theo dõi môi trường, cảnh báo sớm thiên tai, giảm rủi ro cho sản xuất nông nghiệp. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:10.158Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512fbedd1964876955f89" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/video/nhom-sinh-vien-dai-hoc-cong-nghe-che-tao-ve-tinh-trong-vo-lon-gia-2-trieu-dong/
Nhóm sinh viên Đại học Công nghệ chế tạo vệ tinh trong vỏ lon giá 2 triệu đồng - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhóm sinh viên Đại học Công nghệ chế tạo vệ tinh trong vỏ lon giá 2 triệu đồng <span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span><span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span> Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:11.316Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512fdedd1964876955f8b" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/nganh-cong-nghe-ky-thuat-xay-dung/
Ngành Công nghệ kỹ thuật Xây dựng - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ngành Công nghệ kỹ thuật Xây dựng <span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span> Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về thiết kế và xây dựng công trình giao thông, công trình xây dựng dân dụng, quy hoạch đô thị. Sinh viên đồng thời được trang bị kiến thức về kết cấu công trình và vật liệu xây dựng tiên tiến. Sinh viên được thực hành tại các phòng thí nghiệm hiện đại về cơ học và vật liệu tiên tiến đồng thời thực tập tại các tập đoàn xây dựng liên kết với Nhà trường. Kỹ sư tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các công ty thiết kế xây dựng, các tập đoàn xây dựng và các viện nghiên cứu chuyên ngành. Đào tạo kiến thức nhằm tính toán thiết kế, thi công, bảo hành bảo dưỡng các công trình như nhà cửa, nhà máy, cầu cống, đường giao thông. Lắp đặt các thiết bị trong công trình. Kỹ sư tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các công ty thiết kế xây dựng, các tập đoàn xây dựng và các viện nghiên cứu chuyên ngành. Các định hướng đào tạo: Cầu đường Xây dựng dân dụng và công nghiệp Kỹ sư sau khi tốt nghiệp được trang bị các kiến thức về: Xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng giao thông Tư vấn đầu tư xây dựng công trình: Lập đề cương khảo sát, thiết kế; tiến hành khảo sát, thiết kế cơ sở, lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, lập bản vẽ thi công, lập dự toán và tổng dự toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và giám sát thi công các công trình xây dựng. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: lập thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát chủ đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình. Phát triển bền vững và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu cũng như thích ứng với biến đổi khí hậu trong xây dựng – giao thông. Đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý được số liệu trong công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học địa kỹ thuật, công tác trắc địa. Triển khai thi công xây dựng công trình: Lập hồ sơ dự thầu, thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, lập hồ sơ bản vẽ hoàn công và làm các thủ tục thanh quyết toán công trình. Các công việc, vị trí việc làm: Tổng công ty, doanh nghiệp xây dựng và giao thông trong và ngoài nước. Làm công tác quản lý xây dựng, quy hoạch trong các bộ ngành và công ty Nghiên cứu khoa học và giảng dạy cho các viện nghiên cứu, trường đại học và làm tiếp thạc sỹ, tiến sĩ tại các trường Đại học trong và ngoài nước. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:13.041Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512fdedd1964876955f8c" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/video/gap-go-ts-ha-minh-hoang-nguoi-doat-giai-thuong-khcn-thanh-nien-qua-cau-vang-2017/
Gặp gỡ TS.Hà Minh Hoàng – Người đoạt Giải thưởng KHCN Thanh niên Quả Cầu Vàng 2017 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Gặp gỡ TS.Hà Minh Hoàng – Người đoạt Giải thưởng KHCN Thanh niên Quả Cầu Vàng 2017 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:13.742Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512feedd1964876955f8d" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/nganh-cong-nghe-hang-khong-vu-tru/
Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ <span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span><span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span><span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span> Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ đào tạo các kỹ sư đam mê chinh phục không gian. Chương trình đào tạo cung cấp các định hướng nghề nghiệp liên quan đến thiết kế, sản xuất các thiết bị bay không người lái, máy bay có người lái cỡ nhỏ, các hệ thống điều khiển, công nghệ vệ tinh. Đây là chương trình có nhiều ưu đãi cho sinh viên trong quá trình học tập và tốt nghiệp. Khoảng 30% sinh viên của chương trình sẽ được Viettel cấp học bổng trong quá trình đào tạo; được thực tập, thực hành tại các phòng thí nghiệm hiện đại của Trường ĐH Công nghệ, Viện Hàng không Vũ trụ Viettel và Trung tâm Vũ trụ Việt Nam. Kỹ sư tốt nghiệp chương trình có nhiều cơ hội việc làm tại các Hãng hàng không, các Viện nghiên cứu trong và ngoài nước, ngoài ra, Viettel sẽ tuyển dụng trực tiếp các sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc. Định hướng nghề nghiệp liên quan đến thiết kế, sản xuất các thiết bị bay, các hệ thống điều khiển, công nghệ vệ tinh, tên lửa. Các định hướng đào tạo: Công nghệ thông tin và điện tử hàng không. Động lực học, điều khiển và cơ khí hàng không. Cơ hội việc làm: Lập trình điều khiển để thiết kế chế tạo các thiết bị bay Công ty công nghệ sản xuất thiết bị: drone, flycam để quay phim, thiết bị dùng để giao hàng, ứng dụng trong nông nghiệp: dùng để giám sát, tưới tiêu tự động (thiết bị bay không người lái),; ), các hệ thống điều khiển, công nghệ vệ tinh, tên lửa. Kỹ sư thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh: Kỹ sư vận hành và bảo dưỡng các thiết bị bay. Kỹ sư thiết kế, lập trình các hệ thống điều khiển, hệ thống nhúng: Kỹ sư xây dựng hệ thống giám sát không gian, xử lý ảnh viễn thám. Làm tại các công ty hàng không, Viettel, Vietnam airline, Trung tâm vũ trụ Việt Nam Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:14.821Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a512ffedd1964876955f8e" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/ban-nen-biet/tin-tong-hop/page/4/
Tin tổng hợp Archives - Trang 4 trên 9 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tổng hợp THÔNG BÁO MỞ CỔNG ĐĂNG KÝ HỒ SƠ XÉT TUYỂN ĐHCQ NĂM 2023 Từ ngày 25/05/2023 đến hết ngày 30/06/2023 Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN chính thức mở cổng nhận đăng ký xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế đặc thù của ĐHQGHN, Xét tuyển bằng […] ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐHCQ NĂM 2023 Link tải xem file đề án: De-an-tuyen-sinh-DHQG-2023-QHI.pdf Từ ngày 25/05/2023 đến hết ngày 30/06/2023 Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN chính thức mở cổng nhận đăng ký xét tuyển các nhóm Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định cơ chế […] ĐIỂM TRÚNG TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 THEO CÁC PHƯƠNG THỨC Mã ngành Tên ngành SAT ĐGNL IELTS THPT CN1 Công nghệ thông tin 28.5 25.5 28 29.15 CN2 Kỹ thuật máy tính 26 23.25 26.5 27.5 CN3 Vật lý kỹ thuật 23 21.5 22 23 CN4 Cơ kỹ thuật 23 22 23 25 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 23 20 22 22 CN6 […] Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL vào đại học chính quy năm 2022 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (ƯTXT), xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế (CCQT) và xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) vào đại học chính quy năm 2022, cụ thể như sau: I, Các […] [Infographic] THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023 Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) dự kiến thông tin tuyển sinh các ngành học và các phương thức tuyển sinh năm 2023. Video giải mã ngành học – CN4 – Ngành cơ kỹ thuật GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH CƠ KỸ THUẬT ❓ Cơ kỹ thuật là một ngành đào tạo theo mô hình “phối thuộc” giữa Trường – Viện – Doanh nghiệp? ❓ Cơ hội việc làm ngành Cơ kỹ thuật có ít đi trong cách mạng công nghiệp 4.0? ❓ Sinh viên có cơ hội học Thạc sĩ, Tiến […] Video giải mã ngành học – CN8 – Ngành mạng máy tính & truyền thông dữ liệu GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU ❓ Bạn đang muốn tìm hiểu về các công nghệ truyền thông, mạng Internet, thiết kế và triển khai các ứng dụng mạng? ❓ Với bằng kỹ sư cùng các kiến thức và kỹ năng tương đương với các chứng chỉ quốc tế khi […] Video giải mã ngành học – CN8 – Ngành Khoa học máy tính  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH ❓ Học Khoa học Máy tính chỉ có thể theo định hướng nghiên cứu, ít có đất “dụng võ” ở Việt Nam? ❓ Học Khoa học Máy tính thì phải học thật giỏi môn Toán và Tiếng Anh? ❓ Sinh viên Khoa học Máy tính có thể […] Video giải mã ngành học – CN1 – Nhóm ngành công nghệ thông tin  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ❓Học Công nghệ thông tin ở Đại học Công nghệ, liệu có gì khác biệt? ❓Sinh viên được trang bị những kiến thức và kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp sau này? ❓Học Công nghệ thông tin […] Video giải mã ngành học – CN11 – Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ ❓ Con gái có nên học Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá? ❓ Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá tích hợp những kiến thức liên ngành nào? ❓ Cơ hội việc làm của sinh viên ngành Kỹ thuật điều […] 1 2 3 4 5 6 … 9 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:15.467Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51300edd1964876955f8f" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/ban-nen-biet/tin-tong-hop/page/5/
Tin tổng hợp Archives - Trang 5 trên 9 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tổng hợp Video giải mã ngành học – CN10 – Ngành Công nghệ nông nghiệp  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ❓ Trong cách mạng công nghiệp 4.0, học Công nghệ Nông nghiệp có lỗi thời? ❓ Học Công nghệ Nông nghiệp sau này sẽ làm việc “chân lấm tay bùn”? ❓ Cơ hội việc nào sẽ đến với sinh viên ngành Công nghệ Nông nghiệp? ▪️▪️▪️ Rất […] Video giải mã ngành học – CN7 – Ngành Công nghệ hàng không vũ trụ  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ HÀNG KHÔNG VŨ TRỤ ❓ Một ngành học mới như Công nghệ Hàng không Vũ trụ, cơ hội việc làm có rộng mở? ❓ Học Công nghệ Hàng không Vũ trụ, liệu có thể trở thành phi hành gia hay phi công? ❓ Sau khi học […] Video giải mã ngành học – CN9 – Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG ❓ Trong cách mạng công nghiệp 4.0, Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông còn chỉ là những công việc kéo cáp hay lắp mạng thuê? ❓ Học Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ra trường […] Video giải mã ngành học – CN3 – Ngành Vật lý kỹ thuật  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH VẬT LÝ KỸ THUẬT ❓Trong thời đại công nghiệp 4.0 đang cực kì phát triển, ngành Vật lý kỹ thuật có chỗ đứng như thế nào? ❓Vật lý kỹ thuật ở đại học có khác biệt gì so với môn Vật lý ở THPT ? ❓Những cơ hội […] Video giải mã ngành học – CN2 – Ngành Kỹ thuật máy tính GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH KỸ THUẬT MÁY TÍNH ❓ Ngành Kỹ thuật máy tính có tương tác với xã hội và môi trường kết nối Internet vạn vật (IoT) hiện nay như thế nào? ❓ Ngành Kỹ thuật máy tính và ngành Công nghệ thông tin có điểm gì khác nhau? ❓ Sau khi tốt nghiệp, […] Video giải mã ngành học – CN2 – Ngành Kỹ thuật Robot  GIẢI MÃ NGÀNH HỌC – NGÀNH KỸ THUẬT ROBOT Một ngành mới như Kỹ thuật Robot có những gì? Kỹ thuật Robot – một chương trình đào tạo được thiết kế với sự tư vấn và tham gia của các giáo sư đến từ Đại học Chiba, Nhật Bản – trường Đại học hàng […] Trường ĐH Công nghệ chế tạo robot nhắc đeo khẩu trang chống dịch Covid-19 Sáng nay, 26/3, Trường ĐH Công nghệ, ĐH Quốc gia Hà Nội đã tiến hành thử nghiệm sản phẩm công nghệ Robot nhắc nhở mọi người đeo khẩu trang khi đến nơi công tác. Sản phẩm Robot do nhóm nhà khoa học và sinh viên Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN chế tạo. Sản phẩm này […] Danh sách giảng viên cơ hữu tính đến tháng 2/2020 Danh sách giảng viên cơ hữu Khối ngành/ Nhóm ngành GS.TS/ GS.TSKH PGS.TS/ PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ Ghi chú Khối ngành/ Nhóm ngành V Nguyễn Thanh Thủy X Nguyễn Năng Định X Bạch Gia Dương X Nguyễn Hữu Đức X Dương Ngọc Hải X ** Nguyễn Đông Anh X ** Nguyễn Tiến Khiêm X […] Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu của trường ĐHCN tính đến tháng 2/2020 Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá Tổng diện tích đất của Trường: 2.5 ha Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 4.3 m2 Số chỗ ở ký túc xá […] Ngành Kỹ sư Công nghệ hàng không vũ trụ được đào tạo như thế nào? Đối với công nghệ vũ trụ, sinh viên tốt nghiệp có thể nghiên cứu sản xuất vệ tinh cỡ nhỏ, cung cấp các công cụ hỗ trợ, phục vụ cho mục đích an ninh và phát triển kinh tế của quốc gia… Chương trình đào tạo kỹ sư Công nghệ hàng không vũ trụ được […] 1 … 3 4 5 6 7 … 9 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:16.261Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51301edd1964876955f90" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/doi-fimo-gianh-giai-nhat-cuoc-thi-cansat-2017-2018/
Đội FIMO giành giải Nhất cuộc thi Cansat 2017-2018 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Đội FIMO giành giải Nhất cuộc thi Cansat 2017-2018 Ngày 10/03, vượt qua 05 đội thi đội FIMO (Trung tâm công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường) của Trường Đại học Công nghệ đã giành giải Nhất cuộc thi Cansat 2017-2018 – hay còn gọi là vệ tinh trong vỏ lon nước. Đây là lần thứ hai cuộc thi Cansat – hay còn gọi là vệ tinh trong vỏ lon nước – được tổ chức tại Việt Nam với chủ đề: “Giám sát chất lượng tầng không khí”, do Trung tâm Vũ trụ Việt Nam thuộc Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) phối hợp với Học viện Kỹ thuật Quân sự tổ chức Ngày hội CanSat 2017-2018. Với chủ đề này, cuộc thi đã thu hút đông đảo các bạn sinh viên đến từ nhiều trường đại học trong cả nước. Tại vòng chung kết, Ban giám khảo đã lựa chọn ra 5 đội xuất sắc để tham dự Ngày hội CanSat 2017 – 2018. Trong đó, đội FIMO (Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội) là một trong 5 đội được lựa chọn. 04 đội còn lại thuộc Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải, Trường Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) và Liên trường Trung học Phổ thông Thái Bình. Tên lửa của đội FIMO rời bệ phóng Tên lửa bung FIMO Cansat Kết thúc phần thi và phần thuyết trình về kết quả thu được một cách chính xác, hợp lý, Ban tổ chức đã quyết định đội giành giải nhất là FIMO (gồm các sinh viên Ngô Xuân Trường, Nguyễn Văn Hải, Đỗ Thành Công, Trần Trung Kiên) nhận phần thưởng trị giá 5 triệu đồng, giấy chứng nhận, và 02 cơ hội nhận học bổng Vallet trị giá 16 triệu đồng cho mỗi suất học bổng; giải nhì là đội UNI – INSPIRATION đến từ Trường Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) và giải ba thuộc về đội YCC – KIO đến từ Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải. Đội FIMO giành giải nhất tại cuộc thi “Tham gia cuộc thi CanSat này, chúng em có cơ hội được học tập, giao lưu với nhau và đặc biệt là có cơ hội được làm việc trực tiếp với các kỹ sư công nghệ vũ trụ tại Trung tâm Vũ trụ Việt Nam, được trải nghiệm một cách chân thực thông qua việc trực tiếp tham gia thiết kế, chế tạo, tích hợp và thử nghiệm vệ tinh. Đây cũng là cơ hội tốt cho các bạn sinh viên có đam mê với ngành công nghệ vũ trụ trong việc tạo tiền đề để tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ sau này”, đại diện đội giành giải Nhất cuộc thi bày tỏ. Cansat – hay còn gọi là vệ tinh trong vỏ lon nước – là mô hình mô phỏng thực tế vệ tinh trên quỹ đạo, được sử dụng cho nhiều mục đích giáo dục khác nhau. Khối lượng của Cansat nằm trong khoảng 1kg, được tích hợp trong một khung cấu trúc nhỏ, có kích thước bằng một lon nước. Quá trình hoạt động của Cansat tương tự như các vệ tinh sử dụng ngoài không gian: sau khi được phương tiện phóng đưa lên độ cao quỹ đạo thích hợp, vệ tinh sẽ tách khỏi phương tiện phóng (bằng cơ cấu chấp hành của vệ tinh hoặc của phương tiện phóng); sau một khoảng thời gian nhất định, các hệ thống của vệ tinh được kích hoạt và thực hiện kịch bản hoạt động cũng như nhiệm vụ đã được thiết kế. (UET-News) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:17.182Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51301edd1964876955f91" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/15-hoc-sinh-thpt-tham-du-tap-huan-ky-thi-olympic-tin-hoc-chau-a-thai-binh-duong-2018-tai-truong-dai-hoc-cong-nghe/
15 học sinh THPT tham dự tập huấn kỳ thi Olympic Tin học châu Á – Thái Bình Dương 2018 tại Trường Đại học Công nghệ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh 15 học sinh THPT tham dự tập huấn kỳ thi Olympic Tin học châu Á – Thái Bình Dương 2018 tại Trường Đại học Công nghệ Ngày 12/04, Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã tổ chức gặp mặt 15 học sinh sẽ dự thi các cuộc thi Olympic Tin học quốc tế (IOI) và Olympic Tin học châu Á – Thái Bình Dương (APIO) 2018. Về phía Bộ Giáo dục và Đào tạo có ông Nguyễn Khắc Nam – Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng. Trường Đại học Công nghệ có PGS.TS. Phạm Bảo Sơn – Phó Hiệu trưởng Trường; PGS.TS. Lê Sỹ Vinh – Chủ nhiệm khoa Công nghệ thông tin. Trước đó vào ngày 30/3 – 31/3, Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) đã hoàn thành việc tổ chức thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Tin học quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) giao nhiệm vụ. Các đội tuyển trong kỳ thi lần này đều là những học sinh xuất sắc, đã vượt qua nhiều ứng cử viên khác để tham dự vào vòng 2. Đây là năm thứ 8 liên tiếp Trường ĐHCN đảm đương trọng trách tập huấn đội tuyển quốc gia tham gia cuộc thi Olympic Tin học quốc tế (IOI) và Olympic Tin học châu Á-Thái Bình Dương (APIO). Năm nay, từ 37 thí sinh được tuyển chọn từ khắp cả nước đã được tập huấn tại Trường ĐHCN để chuẩn bị cho kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Tin học quốc tế. Từ đó, Bộ GD&ĐT đã chọn ra 15 thí sinh đến từ 08 trường THPT với số điểm cao nhất sẽ tham dự kỳ thi APIO 2018, là các học sinh đến từ các trường THPT chuyên trên khắp cả nước, đặc biệt có 07/15 học sinh đến từ trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên (ĐHQGHN). Các thí sinh có kết quả cao nhất tại vòng 2 sẽ cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong thời gian huấn luyện sắp tới cho kỳ thi APIO tổ chức vào đầu tháng 5/2018. Từ kết quả của hai ngày thi tại vòng thi thứ hai và kết quả cuộc thi APIO, Bộ GD&ĐT sẽ tiếp tục chọn ra 4 thí sinh tham dự kỳ thi Olympic Tin học quốc tế 2018. Từ năm 2013, khoa Công nghệ thông tin đã làm đầu mối cùng với đội ngũ các thầy giảng dạy môn Tin học đã viết đề án đề xuất Bộ GD&ĐT đổi mới thi chọn đội tuyển và thi theo hình thức thi quốc tế – thi trực tuyến là cách thi các thí sinh làm bài và biết điểm luôn. Tuy nhiên với phương thức thi này, thí sinh phải được làm quen với hệ thống. Đồng thời các giảng viên phải chuẩn bị bộ test và đề để máy tính chấm ngay tại thời điểm thí sinh nộp bài. Vì vậy, Trường ĐHCN trực tiếp phụ trách mảng kỹ thuật và hệ thống đối với kỳ thi APIO và vòng tuyển chọn đội tuyển quốc tế. Để thuận lợi cho thí sinh, giảng viên trong công tác tập huấn và tổ chức thi chọn, khoa Công nghệ thông tin đã tổ chức tập huấn chung cho các thí sinh thi vòng 2 tại Trường ĐHCN. Trước 1 tháng diễn ra kỳ thi tuyểnchọn, khoa và nhà trường đã phải chuẩn bị về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và phối hợp cùng Ban ra đề thi do Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục chọn. Với mục tiêu đào tạo các em học sinh giỏi môn Tin học ngay từ cấp 3, Trường ĐHCN đã cử thầy Hồ Đắc Phương – cán bộ khoa Công nghệ thông tin tham gia giảng dạy, đẩy mạnh phong trào học tin học tại trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên. Với vai trò kiêm nhiệm chủ nhiệm bộ môn Tin học thuộc trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên, thầy Phương cũng chủ động tiếp cận các trường cấp 2 để chọn lựa và bồi dưỡng những học sinh giỏi thi vào các trường chuyên. Năm 2011 là năm đầu tiên Trường ĐHCN được Bộ GD&ĐT giao nhiệm vụ tập huấn đội tuyển và đã đạt được thành công với 4 thí sinh đều đoạt giải gồm 1 huy chương vàng, 1 huy chương bạc và 2 huy chương đồng. Sau thành công tại cuộc thi, em Nguyễn Vương Linh cùng em Lê Khắc Minh Tuệ đã theo học ngành Khoa học máy tính, khoa Công nghệ thông tin. Năm 2015, 4 học sinh tham dự kỳ thi Olympic Tin học Quốc tế tổ chức tại Kazakhstan đều đạt huy chương (1 huy chương Vàng và 3 huy chương Bạc). Trong đó, em Phạm Văn Hạnh và em Nguyễn Tiến Trung Kiên hiện nay đang học tại khoa Công nghệ thông tin của Trường ĐHCN. Năm 2016, bốn học sinh dự thi Olympic Tin học quốc tế tại CHLB Nga đều đoạt giải, gồm 2 huy chương Vàng, 1 huy chương Bạc, 1 huy chương Đồng. Trong đó, em Phan Đức Nhật Minh đang theo học tại khoa Công nghệ thông tin của Nhà trường. Tuyết Nga (UET-News) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:17.944Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51303edd1964876955f92" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/truong-dai-hoc-cong-nghe-tham-gia-ngay-hoi-tu-van-tuyen-sinh-2018/
Trường Đại học Công nghệ tham gia “Ngày hội tư vấn tuyển sinh 2018” - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ tham gia “Ngày hội tư vấn tuyển sinh 2018” Chủ Nhật, ngày 11/03, Trường Đại học Công nghệ đã tham gia Ngày hội tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp 2018 do Báo tuổi trẻ phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. Năm nay, bằng nhiều hình thức tư vấn trực tiếp, phát tờ rơi,… gian hàng giới thiệu của Trường ĐH Công nghệ đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm của các bạn học sinh cũng như phụ huynh. Gian tư vấn của Nhà trường thu hút được nhiều sự quan tâm của học sinh và phụ huynh Nhằm giúp học sinh định hướng nghề nghiệp, chọn ngành, chọn trường phù hợp với năng lực và sở thích, năm nay Ban tổ chức đã chia thành ba khu vực tư vấn chuyên sâu và giải đáp các thắc mắc của thí sinh, bao gồm: Khu vực tư vấn chuyên sâu theo nhóm ngành bao gồm: nhóm ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ, Y dược; nhóm ngành Kinh tế, Báo chí, Khoa học xã hội – Nhân văn, Ngoại ngữ, Công an, Quân đội và khu vực Gỡ rối hướng nghiệp – Chọn lối vào đời. Thí sinh và phụ huynh quan tâm đến nhóm ngành nào dự nghe tư vấn ở khu vực nhóm ngành đó. Sau phần tư vấn, thí sinh và phụ huynh có thể gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với các thầy cô trong Ban tư vấn. Các cán bộ và sinh viên tình nguyện nhiệt tình tư vấn cho phụ huynh, học sinh Tại gian tư vấn của Trường ĐH Công Nghệ, các cán bộ và sinh viên tình nguyện của Nhà trường đã tiếp đón, tư vấn và giải đáp các thắc mắc của nhiều phụ huynh và các em học sinh quan tâm tới kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 cũng như giới thiệu trực tiếp tới từng học sinh về Nhà trường,lĩnh vực khoa học công nghệ và cụ thể tới từng ngành đào tạo hiện nay của Nhà trường. Những vấn đề được đông đảo các em học sinh quan tâm trao đổi nhiều nhất, đó là tổ hợp môn thi mà Trường Đại hoc Công nghệ sử dụng để xét tuyển năm 2018 và cơ hội nghề nghiệp của các em sau khi tốt nghiệp. Đối với các Chương trình đào tạo chuẩn, Trường ĐHCN xét tuyển theo tổ hợp môn thi: – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Anh, Hóa (D07) – Toán, Anh, Sinh (D08) Riêng ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ, Trường ĐHCN xét tuyển theo tổ hợp môn thi: Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Hóa, Anh (D07) Đối với các Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT, Trường ĐHCN xét tuyển theo tổ hợp môn thi: Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) Toán, Anh, Hóa (Toán, Anh hệ số 2) (D07) Toán, Anh, Sinh (Toán, Anh hệ số 2) (D08) Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Lý, Sinh (Toán, lý hệ số 2) (A02) Hoặc theo chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK Hằng năm, kết quả khảo sát tình hình sinh viên Trường Đại học Công nghệ sau khi tốt nghiệp một năm có việc làm đạt từ 80 đến 90%. Trong đó nhiều bạn đã được các tập đoàn lớn đón nhận ngay từ khi còn là sinh viên năm thứ hai, thứ ba. Năm 2017 Phạm Văn Hạnh và Nguyễn Đức Minh là hai sinh viên năm 2 của Trường ĐH Công nghệ được chọn đi thực tập sinh của Facebook tại Anh và Google ở Mỹ. Cũng trong năm đó các bạn sinh viên Khoa Công nghệ thông tin đạt 01 giải đặc biệt, 06 giải nhất, 03 giải nhì và 01 giải ba tại Olympic Toán sinh viên toàn quốc; sinh viên Khoa Vật lý kỹ thuật và Công nghệ nano đạt 01 Giải Nhất phần thi Thực nghiệm, 01 giải nhì phần thi Trắc nghiệm và 01 giải khuyến khích phần thi Bài tập tại Olympic Vật lý sinh viên toàn quốc; 03/10 sinh viên nhận Giải thưởng Honda YES; sinh viên Phạm Văn Hạnh và TS. Hà Minh Hoàng nhận Giải thưởng Quả Cầu vàng… Thí sinh và phụ huynh quan tâm có thể tham khảo thông tin chi tiết về tuyển sinh Đại học năm 2018 vào Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN tại địa chỉ:https://uet.vnu.edu.vn/category/tuyen-sinh/ hoặc liên hệ để được tư vấn trực tiếp qua Phòng Đào tạo của nhà trường, số điện thoại: (024) 3754 7865. Tuyết Nga (UET – News) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:19.425Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51304edd1964876955f93" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/gap-go-vinh-danh-04-nhom-sinh-vien-dat-giai-quoc-gia-quoc-te-va-doi-tuyen-acm-icpc-2018/
Gặp gỡ vinh danh 04 nhóm sinh viên đạt giải quốc gia, quốc tế và đội tuyển ACM/ICPC 2018 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Gặp gỡ vinh danh 04 nhóm sinh viên đạt giải quốc gia, quốc tế và đội tuyển ACM/ICPC 2018 Ngày 12/04, Trường Đại học Công nghệ tổ chức gặp gỡ vinh danh 04 nhóm Fimo, Sislab, Orlab và Aspei đã đạt giải cao tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế. Đồng thời, Nhà trường còn tổ chức gặp mặt đội tuyển Unsigned sẽ tham dự Vòng chung kết ACM/ICPC năm 2018 diễn ra tại Bắc Kinh từ ngày 15-19/04/2018. Tham dự buổi lễ có PGS.TS. Phạm Bảo Sơn – Phó Hiệu trưởng; PGS.TS. Trần Xuân Tú –Trưởng phòng KHCN&HTPT, TS. Bùi Trung Ninh – Phó trưởng phòng Công tác sinh viên cùng đại diện lãnh đạo khoa Công nghệ thông tin, khoa Điện tử viễn thông, khoa Cơ học kỹ thuật và Tự động hóa, khoa Vật lý kỹ thuật và Công nghệ nano. PGS.TS. Phạm Bảo Sơn (ngoài cùng, bên trái ảnh) khen thưởng nhóm sinh viên ORLab do TS. Hà Minh Hoàng giảng viên khoa Công nghệ thông tin hướng dẫn đã đạt giải nhất cuộc thi Tối ưu sử dụng điện năng Phó Hiệu trưởng Phảm Bảo Sơn (ngoài cùng bên phải ảnh) chúc mừng và khen thưởng nhóm sinh viên SISLab cùng PGS.TS. Trần Xuân Tú – giảng viên hướng dẫn nhóm (đứng thứ tư, bên phải ảnh sang) Nhóm FIMO đã giành giải Nhất cuộc thi Cansat 2017-2018 nhận khen thưởng từ Phó Hiệu trưởng Phạm Bảo Sơn (ngoài cùng, bên phải ảnh) và TS. Dương Lê Minh – Phó Chủ nhiệm khoa CNTT (ngoài cùng bên trái ảnh) Phó Hiệu trưởng Phạm Bảo Sơn (ngoài cùng, bên phải ảnh) chúc mừng và khen thưởng nhóm sinh viên Aspei do TS. Bùi Đình Tú giảng viên khoa Vật lý kỹ thuật và công nghệ nano (đứng thứ sáu, bên phải ảnh sang) hướng dẫn đã đạt giải Nhất tại cuộc thi chung kết cuộc thi “Hành trình Thành phố khởi nghiệp sáng tạo Startupcity Roadshow” Tại buổi lễ, Phó Hiệu trưởng Phạm Bảo Sơn đã gặp gỡ và vinh danh các nhóm sinh viên đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế vừa qua. Trong đó có các nhóm sinh viên, cụ thể nhóm ORLab do TS. Hà Minh Hoàng giảng viên khoa Công nghệ thông tin hướng dẫn đã đạt giải nhất cuộc thi Tối ưu sử dụng điện năng do drivendata.org tổ chức với giải thưởng 12.000 euro (hơn 300 triệu đồng); nhóm sinh viên Aspei do TS. Bùi Đình Tú giảng viên khoa Vật lý kỹ thuật và công nghệ nano hướng dẫn đã đạt giải Nhất và nhận được khoản đầu tư với số vốn 1 tỷ đồng, ngay tại cuộc thi chung kết cuộc thi “Hành trình Thành phố khởi nghiệp sáng tạo Startupcity Roadshow”; nhóm FIMO đã giành giải Nhất cuộc thi Cansat 2017-2018 – hay còn gọi là vệ tinh trong vỏ lon nước; nhóm SISLab của khoa Điện tử viễn thông đạt giải nhì tại Vòng Chung kết Cuộc thi Thiết kế điện tử quốc tế lần thứ 21 (the 21th LSI Contest); nhóm SISLab của khoa Điện tử viễn thông đạt giải nhì tại Vòng Chung kết Cuộc thi Thiết kế điện tử quốc tế lần thứ 21 (the 21th LSI Contest). Phó Hiệu trưởng Phạm Bảo Sơn đã gửi lời chúc mừng đến các thầy/cô hướng dẫn và 04 nhóm sinh viên đã đạt giải cao tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế. Thời gian vừa qua, ngoài việc đổi mới nội tại trong các trường đại học thì năng lực khoa học công nghệ về đổi mới sáng tạo và các sản phẩm ứng dụng thực tế được sự quan tâm cao của xã hội. Từ đó, Nhà trường có nhiều hoạt động đẩy mạnh, nâng cao lĩnh vực khoa học công nghệ bên cạnh việc công bố các bài báo ISI/Scopus của giảng viên, cán bộ, nhà trường còn yêu cầu về sở hữu trí tuệ, hợp tác với doanh nghiệp đưa được kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Đối với sinh viên, ngoài môi trường học tập nhà trường luôn khuyến khích đổi mới sang tạo trong khởi nghiệp. Bốn nhóm sinh viên được vinh danh ngày hôm nay đều là những nhóm đạt giải cao cấp quốc gia, quốc tế với một sản phẩm cụ thể giải quyết bài toán thực tiễn. Đồng thời, bốn nhóm đạt giải thưởng trải đều trên lĩnh vực trong các khoa, kể cả những lĩnh vực mới nhà trường mới có chương trình đào tạo về năng lượng và hàng không vũ trụ. Để đạt được kết quả này các nhóm sinh viên đã dành nhiều thời gian, tâm huyết nghiên cứu với các thầy/cô hướng dẫn. Sự thành công trong nghiên cứu khoa học khi còn ngồi trên ghế nhà trường, cũng chính là khởi đầu cho sự thành công trên thực tế của các cựu sinh viên. Nhà trường hi vọng các thầy cô giáo luôn là những người tiếp tục truyền lửa cho sinh viên để tạo môi trường nghiên cứu năng động. Phó Hiệu trưởng Phạm Bảo Sơn (ngoài cùng, bên trái ảnh) gửi lời chúc thành công đến nhóm Unsigned và thầy hướng dẫn Hồ Đắc Phương (ngoài cùng, bên phải ảnh) Bên cạnh việc trao thưởng cho các nhóm sinh viên, Phó Hiệu trưởng Phạm Bảo Sơn còn gửi lời chúc thành công đến đội tuyển Unsigned sẽ lên đường tham dự Vòng chung kết toàn cầu ACM/ICPC 2018 diễn ra tại Bắc Kinh tới đây. Trước đó, đội tuyển Unsigned gồm các sinh viên K62 là Nguyễn Đinh Quang Minh, Phạm Cao Nguyên và Lê Quang Tuấn đã giành ngôi vô địch Kỳ thi ACM/ICPC khu vực châu Á điểm thi TP. Hồ Chí Minh năm 2017 tại trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh diễn ra từ ngày 5-8/12/2017. Đại diện nhóm Unsigned cho biết, năm nay cả nhóm đã được tham gia tập huấn 10 ngày tại CHLB Nga. Tại đây, nhóm được gặp gỡ và giao lưu với các đội tuyển mạnh trên thế giới, đặc biệt là đội tuyển đến từ trường Đại học Saint Petersburg (CHLB Nga). Trong 10 ngày đó, nhóm chỉ thực hiện đúng chế độ ăn, ngủ, làm bài tập và chữa bài tập. Chuyến đi 10 ngày tuy ngắn, nhưng đã giúp nhóm có thêm những kinh nghiệm về kiến thức,kỹ năng làm bài và học tập. Đây là năm thứ bảy Nhà trường có đội tuyển tham dự vòng chung kết toàn cầu Cuộc thi lập trình sinh viên quốc tế ACM/ICPC. Năm 2015, đội tuyển Java# đã đưa Việt Nam vào vị trí thứ 20 tại vòng chung kết toàn cầu ACM/ICPC. Tiếp đó, đội tuyển BYTE đã giành vị trí thứ 29 và đưa Việt Nam vào quốc gia có vị trí thứ 14 tại cuộc thi ACM/ICPC 2016. Đến năm 2017, đội tuyển Linux đã giành thứ hạng 34/128 đội tuyển tham dự tại Vòng chung kết toàn cầu kỳ thi lập trình sinh viên quốc tế ACM/ICPC 2017. Trước đó, Trường ĐHCN đã có 3 lần đại diện cho Việt Nam lọt vào chung kết kỳ thi này vào các năm 2007, 2008, 2009. (UET-News) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:20.731Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51305edd1964876955f94" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/san-pham-tro-giup-nguoi-khiem-thi-cua-truong-dh-cong-nghe/
Sản phẩm trợ giúp người khiếm thị của Trường ĐH Công nghệ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Sản phẩm trợ giúp người khiếm thị của Trường ĐH Công nghệ Công trình “Xây dựng thiết bị nhận hiện thông minh cầm tay trợ giúp người khiếm thị” do sinh viên Vũ Thị Thảo (Khoa Điện tử Viễn thông, Trường Đại học Công nghệ) thực hiện là một trong 04 công trình của nữ sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội được Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hỗ trợ nghiên cứu năm 2018. Sinh viên Vũ Thị Thảo (đứng thứ ba, bên phải ảnh) nhận khen thưởng tại Lễ khai giảng năm học 2017-2018 Ý tưởng từ hướng nghiên cứu thị giác máy Tuy là một nữ sinh nhưng đề tài “Xây dựng thiết bị nhận hiện thông minh cầm tay trợ giúp người khiếm thị” là đề tài nghiên cứu thứ hai Vũ Thị Thảo (K59ĐB) tham gia nghiên cứu. Công trình này được Vũ Thị Thảo cùng các sinh viên Phí Thu Hà và Hoàng Tiến Đức nghiên cứu từ tháng 01/2018 và đến nay vẫn đang trong quá trình hoàn thiện. Sau khi biết thông tin công trình của nhóm sẽ được hỗ trợ kinh phí, Vũ Thị Thảo chia sẻ kinh phí này là nguồn động lực to lớn về vật chất lẫn tinh thần để nhóm có động lực hoàn thành đề tài và tiếp tục con đường nghiên cứu khoa học. Mọi người thường nghĩ con gái làm nghiên cứu khoa học sẽ rất khô khan và ít lợi thế, nhưng Vũ Thị Thảo đã tạo ra ấn tượng khác cho người đối diện. Thảo là một nữ sinh năng động và tích cực tham gia vào nhiều hoạt động của đoàn thanh niên, bởi vì thần tượng trong lòng Thảo là bà Ada Lovelace– vừa là người phụ nữ xinh đẹp, lại vừa là lập trình viên đầu tiên trên thế giới. Đây cũng là lý do giúp Thảo có thêm động lực thực hiện nghiên cứu tại phòng thí nghiệm Tín hiệu hệ thống của trường bắt đầu từ năm thứ hai. Thảo cho biết, môn Tín hiệu hệ thống thu hút em về nội dung và phương pháp giảng dạy của cô Nguyễn Hồng Thịnh đã khơi gợi niềm say mê của em trong lĩnh vực này, nên em đăng kí nghiên cứu tại phòng thí nghiệm. Sau thời gian theo hướng nghiên cứu về thị giác máy tại phòng thí nghiệm nên Thảo đã xuất hiện ý tưởng về một thiết bị giúp người khiếm thị, tạo điều kiện để họ có một cuộc sống bình thường. Sau khi trao đổi và được thầy/cô gợi ý về công nghệ. Nhóm nghiên cứu đã bắt đầu bắt tay vào thực hiện hóa ý tưởng. Đề tài này của nhóm xuất phát từ thực tiễn ngày càng có nhiều sản phẩm công nghệ được thiết kế và sản xuất ở Việt Nam với mục đích “lấy lại” chức năng bị mất hoặc suy yếu cho người khuyết tật. Hướng nghiên cứu củanhóm về thị giác máy nên ý tưởng về một thiết bị giúp người khiếm thị, tạo điều kiện để họ có một cuộc sống bình thường xuất hiện. Sau khi trao đổi và được thầy/cô hướng dẫn là TS. Lê Vũ Hà và TS. Nguyễn Hồng Thịnh gợi ý về công nghệ sử dụng đối với thiết bị. Ngay khi được sự ủng hộ của thầy/cô nhóm nghiên cứu đã bắt tay vào hiện thực hóa ý tưởng. Đến thời điểm này, nhóm nghiên cứu khá bận rộn với khóa luận tốt nghiệp nhưng cả ba bạn đều không bỏ bê việc nghiên cứu đề tài. Cả nhóm bố trí nghiên cứu đề tài và học tập xen kẽ trong một ngày. Trợ giúp người khiếm thị Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm trợ giúp người khiếm thị tích hợp vô vàn tính năng như kính thông minh của tiến sĩ Stephen Hicks từ Đại học Oxford hay máy đọc sách chữ nổi. Đều là những sản phẩm tuyệt vời dành cho người khiếm thị. Nhưng kính thông minh chỉ dành cho những người vẫn còn thị lực, tận dụng tối đa khả năng còn sót lại của mắt và các sản phẩm công nghệ này đa số đều có mức giá vô cùng đắt đỏ như kính thông minh AI Glass $1000 -$1500. Vì vậy, nhóm nghiên cứu mong muốn tạo ra thiết bị nhận dạng đồ vật, đường đi… hỗ trợ người khiếm thị, khắc phục các vấn đề khó khăn đi lại, cầm nắm, tìm kiếm đồ vật của họ. Các vật thể được nhận dạng và xác định vị trí sau đó chuyển thành giọng nói thông báo cho người dùng. Đặc biệt là những sản phẩm công nghê này có thể đến được với những người khiếm thị ở Việt Nam. Vũ Thị Thảo cho biết, ban đầu nhóm nghiên cứu rất hào hứng và phấn khích khi có thể tự tay tạo ra sản phẩm giúp ích cho người khiếm thị. Nhưng trong ba tháng nghiên cứu nhóm cũng vấp phải những khó khăn và chán nản, đặc biệt là quá trình cài đặt môi trường, và không biết bao nhiêu lần cả nhóm phải làm lại phần cứng hoặc gặp trục trặc với các vấn đề về thuật toán. Tuy nhiên, nhóm cảm thấy rất may mắn khi có được sự cố vấn nhiệt tình của các thầy/cô hướng dẫn tại phòng thí nghiệm Tín hiệu hệ thống. Sau chặng đường xây dựng lý thuyết và thực hành, nhóm nghiên cứu vẫn không đạt được kết quả như mong muốn, em cảm thấy bản thân có thể bỏ cuộc bất cứ lúc nào. Nhưng em luôn nghĩ tới lý do mình bắt đầu để cố gắng hơn nữa. Nói đến cách sử dụng của sản phẩm, Thảo cho biết, nhóm sẽ cố gắng giảm thiểu tính phức tạp và kích cỡ của sản phẩm. Người dùng sẽ trực tiếp đeo thiết bị này trên người. Camera sẽ thu nhận hình ảnh đưa về bộ xử lý để xác định đối tượng, vị trí của nó sau đó chuyển thành giọng nói truyền đến người dùng qua tai nghe. Thời điểm này, nhóm đã nhận dạng được 80 đối tượng như: người, ô tô, ghế,… qua camera sau đó đọc lên vị trí của đối tượng đó. Trong thời gian tới, nhóm sẽ tiếp tục tăng số đối tượng mà thiết bị nhận dạng được và tích hợp thêm các tính năng hữu ích khác như GPS để chỉ đường… Theo Tuyết Nga (số 325, Bản tin ĐHQGHN) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:21.697Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51306edd1964876955f95" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/video-nhom-sinh-vien-dai-hoc-cong-nghe-che-tao-ve-tinh-trong-vo-lon-gia-2-trieu-dong/
(Video) Nhóm sinh viên Đại học Công nghệ chế tạo vệ tinh trong vỏ lon giá 2 triệu đồng - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh (Video) Nhóm sinh viên Đại học Công nghệ chế tạo vệ tinh trong vỏ lon giá 2 triệu đồng Nhóm sinh viên trường ĐH Công nghệ đã chế tạo thành công vệ tinh Cansat, có khả năng đo nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ CO và bụi trong không khí. Trong cuộc thi Cansat lần thứ 2 vừa tổ chức tại Việt Nam với chủ đề “Giám sát chất lượng tầng không khí”, giải Nhất đã thuộc về đội Trung tâm công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường của Trường ĐH Công nghệ. Cansat còn gọi là vệ tinh trong vỏ lon nước là mô hình mô phỏng thực tế vệ tinh trên quỹ đạo, được sử dụng cho nhiều mục đích giáo dục khác nhau. (Theo VNExpress) Thông tin báo chí: VTV: http://vtv.vn/giao-duc/nhom-sinh-vien-che-tao-ve-tinh-trong-vo-lon-gia-2-trieu-dong-20180321173554586.htm Thời báo: http://thoibao.today/paper/nhom-sinh-vien-che-tao-ve-tinh-trong-vo-lon-gia-2-trieu-dong-2908589 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:22.754Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51307edd1964876955f96" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/ban-nen-biet/tin-tong-hop/nhom-orlab-truong-dai-hoc-cong-nghe-dat-giai-nhat-cuoc-thi-toi-uu-su-dung-dien-nang-nam-2018-va-phan-thuong-12-000-euro/
Nhóm ORLab Trường Đại học Công nghệ đạt giải Nhất cuộc thi “Tối ưu sử dụng điện năng” năm 2018 và phần thưởng 12.000 Euro - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhóm ORLab Trường Đại học Công nghệ đạt giải Nhất cuộc thi “Tối ưu sử dụng điện năng” năm 2018 và phần thưởng 12.000 Euro Nhóm ORLab do TS. Hà Minh Hoàng giảng viên Khoa Công nghệ thông tin hướng dẫn đã đạt giải nhất cuộc thi Tối ưu sử dụng điện năng do drivendata.org tổ chức với giải thưởng 12.000 euro (hơn 300 triệu đồng). Cuộc thi được tổ chức trên website: http://drivendata.org – một website chuyên tổ chức các cuộc thi online về khoa học dữ liệu. Drivendata.org là một dự án khởi nghiệp thuộc Innovation Lab (Phòng thí nghiệm đổi mới) của trường ĐH Harvard. Mỗi thời điểm, trên website có nhiều cuộc thi diễn ra song song với các chủ đề khác nhau. Các chủ đề thường là các bài toán liên quan đến khoa học dữ liệu có tác động lớn đối với xã hội, cộng đồng và các tổ chức. Cuộc thi nhóm ORLab tham gia được tài trợ bởi hãng Schneider Electric với chủ đề “Tối ưu sử dụng điện năng”. Kết quả của nhóm ORlab được công bố trên website Nhóm ORLab với các thành viên là những sinh viên K61 khoa Công nghệ thông tin gồm sinh viên Vũ Duy Mạnh, Vũ Thị Thanh Lâm, Hoàng Văn Phú, Đàm Tiến Thành đã hoàn thành “Phần mềm điều khiển tối ưu hệ thống sạc pin ở các tòa nhà có trang bị hệ thống điện thông minh” và giành được giải Nhất tại cuộc thi. Sản phẩm giúp các tòa nhà có trang bị hệ thống điện thông minh quyết định khi nào nên sạc điện vào pin, khi nào nên xả điện từ pin, khi nào nên mua điện từ lưới nhằm giảm tối đa chi phí mua điện năng. Hình thức thi là tất cả các cá nhân, các nhóm từ khắp nơi trên thế giới giải cùng một bài toán, chạy trên cùng một tập dữ liệu test, và người thắng cuộc là người đưa ra được lời giải có chi phí tiết kiệm nhất. Chia sẻ về quá trình hoàn thành sản phẩm, TS. Hà Minh Hoàng cho biết cuộc thi đã diễn ra từ đầu tháng 2/2018 nhưng đến đầu tháng 3/2018 nhóm mới thông tin và tham dự cuộc thi. Lúc đấy, chỉ còn một tháng là cuộc thi kết thúc, do thời gian ngắn và gấp rút nên nhiều ý tưởng chưa được triển khai một cách hoàn thiện. Để đạt được giải thưởng này, nhóm cũng có những may mắn nhất định. Cuộc thi được tổ chức trên hệ thống với đa số người tham gia làm về khoa học dữ liệu. Họ quen sử dụng các phương pháp của học máy nhiều hơn là vận trù học. Trong khi cuộc thi mà nhóm tham gia thiên nhiều hơn về vận trù học, tối ưu hóa. Mặc dù, cuộc thi cũng là một trong những lợi thế của nhóm về vận trù học, nhưng cũng không thể phủ nhận sự nỗ lực của bốn sinh viên trong thời gian vừa qua. Trước khi tham gia cuộc thi này, cả bốn sinh viên đều không hoặc có rất ít kiến thức về vận trù học và chỉ có 1 tháng để hoàn thiên sản phẩm. Kết quả này chỉ là bước khởi đầu, và các em cần tiếp tục rèn luyện, học tập nghiên cứu tốt hơn nữa để đạt được các thành công lớn hơn trong tương lai. Hiện nay, các thành viên trong nhóm đều đang tham gia nghiên cứu theo các hướng khác nhau để xuất bản các bài báo khoa học, cũng như phát triển các sản phẩm ứng dụng được đặt hàng bởi các doanh nghiệp. Vũ Duy Mạnh và Vũ Thị Thanh Lâm đang giải quyết bài toán điều phối hoạt động giao hàng tối ưu sử dụng máy bay không người lái, Hoàng Văn Phú tham gia vào nhóm nghiên cứu phát triển sản phẩm cho FPT Telecom, Đàm Tiến Thành đang tham gia một cuộc thi về tối ưu hóa khác. Cuộc thi này có ý nghĩa thực tế giúp cộng đồng hiểu thêm về mô hình hoạt động của hệ thống điện thông minh tại các tòa nhà, từ đó hiểu rõ hơn tầm quan trọng của hệ thống điện thông minh trong việc tiết kiệm năng lượng. Đối với riêng nhóm sinh viên trường Đại học Công nghệ, cuộc thi giúp các em nắm được một số kiến thức cơ bản về vận trù học, cách áp dụng các lý thuyết tối ưu hóa vào việc giải quyết các bài toán trong thực tế. Tuyết Nga (UET-News) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:23.472Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51308edd1964876955f97" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/ban-nen-biet/tin-tong-hop/page/8/
Tin tổng hợp Archives - Trang 8 trên 9 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tổng hợp Ngành Kỹ thuật Robot – Nhân lực cho kỷ nguyên 4.0 Thế giới đang bước vào thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 với sự phát triển mạnh mẽ của Trí tuệ nhân tạo (AI), IoT, và công nghệ Robot. Cùng với Internet vạn vật (IoTs) và điện toán đám mây, Kỹ thuật Robot là một trong những lĩnh vực mũi nhọn, trọng tâm và là […] Kỹ thuật Máy tính – Sự kết hợp giữa “cứng” và “mềm” Nhân loại đã bước vào thời đại Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mà trong đó tất cả mọi hoạt động sản xuất, dịch vụ, mọi vật dụng, mọi sản phẩm tiêu dùng, mọi hoạt động sống của con người đều được thực hiện qua các các thiết bị thông minh, kết nối trong […] Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội vô địch tại Cuộc đua số 2018 Ngày 17/05, đội UET Fastest của Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã vượt qua 08 đội tuyển để giành ngôi Vô địch tại cuộc chung kết Cuộc đua số 2018 tại nhà thi đấu Quận Tây Hồ – Hà Nội. Đội UET Fastest gồm các sinh viên Nguyễn Văn Tùng, […] Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học (ĐHCN): Đưa tri thức sáng tạo ứng dụng vào thực tiễn Nhằm khích lệ và thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học của sinh viên, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN đã tổ chức thành công Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường năm 2018, nhà E3 vào ngày 24/04. Tham dự hội nghị về phía Trường ĐHCN gồm có […] Hành trình khởi nghiệp với định hướng phát triển xanh Nhóm sinh viên Aspei do TS. Bùi Đình Tú giảng viên Khoa Vật lý kỹ thuật và công nghệ nano hướng dẫn đã đạt giải Nhất và nhận được khoản đầu tư với số vốn 1 tỷ đồng, ngay tại cuộc thi chung kết cuộc thi “Hành trình Thành phố khởi nghiệp sáng tạo Startupcity […] Trường Đại học Công nghệ lọt vào chung kết Cuộc Đua số 2018 Ngày 17/05/2018, đội UET Fastest sẽ cùng tranh tài trong trận Chung kết Cuộc đua số 2018 cùng với 7 đội thi khác trên toàn quốc. Đội UET Fastest gồm các sinh viên Nguyễn Văn Tùng, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Minh Tuấn, Trần Anh Dũng đang nỗ lực tập luyện cho vòng chung kết Trải qua […] Trường ĐHCN nằm trong top 15 tại Vòng chung kết toàn cầu kỳ thi ACM/ICPC 2018 Ngày 19/04, sau 5 giờ so tài với 140 đội tuyển xuất sắc đến từ 111 quốc gia và vùng lãnh thổ, đội tuyển Unsigned của Trường Đại học Công nghệ đã đứng đồng hạng 14 tại vòng Chung kết toàn cầu Cuộc thi lập trình sinh viên quốc tế (ACM/ICPC) diễn ra tại Đại […] (Video) Nhóm sinh viên 9X chinh phục công nghệ xe tự hành Nhóm sinh viên UET Fastest (Trường ĐH Công nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội) đã chinh phục công nghệ xe tự hành và lọt vào vòng chung kết “Cuộc đua số” năm 2017 – 2018 do FPT tổ chức. Tác giả của sản phẩm này là 4 bạn trẻ thế hệ 9x gồm: Nguyễn […] Sinh viên Trường ĐHCN đạt giải cao tại Olympic Toán sinh viên toàn quốc năm 2018 Sinh viên trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) tham dự kỳ thi Olympic Toán sinh viên toàn quốc năm 2018 đạt thành tích 01 Giải Nhất, 4 Giải Nhì và 3 Giải Ba. Kỳ thi năm nay diễn ra từ ngày 09 – 14/4, tại Trường Đại học Quảng Bình, […] Ngày hội việc làm công nghệ 2018: Cầu nối liên kết giữa sinh viên và nhà tuyển dụng Ngày 14/04, Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã tổ chức Ngày hội việc làm Công nghệ 2018 với sự tham gia của 30 doanh nghiệp tuyển dụng chuyên về các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, cơ học kỹ thuật và Vật lý tại sân […] 1 … 6 7 8 9 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:24.126Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51308edd1964876955f98" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/ban-nen-biet/tin-tong-hop/page/7/
Tin tổng hợp Archives - Trang 7 trên 9 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tổng hợp Nguyễn Hòa Bình: Khởi nghiệp ngay từ khi là sinh viên không có gì quá áp lực Ngay từ năm 2001, khi đang là sinh viên năm thứ 2 của Đại học Công nghệ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, chàng sinh viên Nguyễn Hòa Bình sinh năm 1981 đã lập Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm Hòa Bình (Peace Soft). Theo anh, cũng không có gì là quá áp […] FPT đưa Nhà vô địch Cuộc đua số đến Nhật Bản trải nghiệm xe tự hành Từ ngày 18-24/9, Đội Vô địch Cuộc thi lập trình xe tự hành – Cuộc đua số mùa 2017-2018 đã có chuyến tham quan, tìm hiểu và trải nghiệm những công nghệ mới nhất tại Nhật Bản. Đây là phần thưởng của FPT – đơn vị tổ chức Cuộc thi dành cho Đội vô địch […] Thu thập dữ liệu sinh viên K63 Nhà trường tiến hành thu thập dữ liệu sinh viên K63 làm cơ sở dữ liệu điều tra khảo sát sinh viên từ lúc vào trường đến khi ra trường để căn cứ vào đó có những điều chỉnh trong phương pháp quản lý, giảng dạy và hỗ trợ sinh viên. Các em vào cung […] Nhóm tác giả Trần Như Thuật và giải nhất sinh viên nghiên cứu khoa học “Domain – indepedent Intent Extraction from Online Texts” (được tạm dịch: Trích xuất thông tin từ dữ liệu trực tuyến không phụ thuộc miền dữ liệu), vinh dự là một trong 4 công trình nghiên cứu đoạt giải Nhất sinh viên nghiên cứu khoa học năm 2018 vừa qua. Đây là công trình do nhóm […] Kỹ thuật Robot: Sự chuẩn bị nhân lực cho Kỷ nguyên công nghiệp 4.0 (ĐHCN) – Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang mang đến sự biến chuyển trong nhiều mặt của nền kinh tế thế giới. Những lợi thế cạnh tranh một thời đôi lúc bị lấn át bởi sự nhanh nhạy hay sự chính xác cao độ của Robot. Vì vậy nhiều quốc gia xác định sự […] Giới thiệu Ký túc xá Mỹ Đình – Đại học Quốc gia Hà Nội Khu nhà ở sinh viên Mỹ Đình II được đánh giá là có địa thế đẹp với nhiều tiện ích cộng hưởng. Nơi đây cách trục đường 32 chưa tới 1km, tập trung nhiều tuyến xe Bus, tiện di chuyển, gần khu vực tập trung nhiều trường ĐH lớn như Trường ĐH Sư phạm Hà […] LED – XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ MỚI Ngày nay, LED không chỉ dừng lại ở việc dùng để chiếu sáng, trang trí nữa mà nó còn phát triển không ngừng và trở thành một xu hướng công nghệ mới khi được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: nông nghiệp công nghệ cao, y tế… đem lại hiệu quả kinh tế rất lớn. Đặc […] Sinh viên ĐHQGHN hưởng ứng phong trào thi đua yêu nước bằng việc “khởi nghiệp” Dự án khởi nghiệp do nhóm sinh viên Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội đã thành lập ra ứng dụng WORKSVN – “Cổng thông tin kết nối Nhà trường và Doanh nghiệp” là dự án đem lại lợi ích cho cộng đồng cụ thể là sinh viên, nhà trường, nhà tuyển dụng […] Các nhà khoa học ĐH Quốc gia HN ra mắt sản phẩm điều vận xe trực tuyến EMDDI Các nhà khoa học ĐH Quốc gia HN vừa ra mắt sản phẩm EMDDI – nền tảng công nghệ điều vận xe trực tuyến hoạt động theo một mô hình hoàn toàn mới, cho phép hàng trăm đơn vị vận tải sử dụng để làm những điều tương tự và trở thành chủ thể kinh […] [Video] MotorSafe: Ứng dụng hỗ trợ người đi xe máy “Ứng dụng hỗ trợ người đi xe máy MotorSafe” của nhóm nghiên cứu Khoa Điện tử viễn thông, Trường Đại học Công nghệ do PGS.TS. Trần Đức Tân và nhóm sinh viên thực hiện. Ứng dụng này giúp người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại di động an toàn trong quá […] 1 … 5 6 7 8 9 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:24.743Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51310edd1964876955f99" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/sat-alevel-quocte/xet-tuyen/
Xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tế - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Bên cạnh phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, Trường Đại học Công nghệ xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tếnhư sau: 1. Đối tượng xét tuyển a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi), đã tốt nghiệp THPT năm 2019. b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi), đã tốt nghiệp THPT năm 2019. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT). c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy đổi điểm theo bảng dưới đây, chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày hết hạn nhận hồ sơ) và có tổng điểm 2 môn Toán, Lý trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt tối thiểu 12 điểm, đã tốt nghiệp THPT năm 2019. STT Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 IELTS TOEFL PBT TOEFL iBT 1 5,5 513-549 65-78 8,50 2 6,0 550-568 79-87 9,00 3 6.5 571-587 88-95 9,25 4 7,0 590-607 96-101 9,50 5 7,5 610-633 102-109 9,75 6 8,0-9,0 637-677 110-120 10,00 Ghi chú: Thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương để xét tuyển thì điểm xét tuyển được tính: Điểm xét tuyển = Điểm tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý. 2. Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên vào 2 ngành/chương trình đào tạo khác nhau của Trường Đại học Công nghệ, gồm: 2.1 Các chương trình đào tạo chuẩn TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác 1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 70 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 3 2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 3 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 2 3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 2 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 2 4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 2 5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 2 6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 2 7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 3 8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 2 2.2 Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ Giáo dục và đào tạo TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành Bằng tốt nghiệp Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác 1 QHI CN8 Công nghệ thông tin Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 35 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 3 2 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 7 3 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 7 3. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển 3.1. Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 10/7/2019 đến 17h00 ngày 16/7/2019, gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển (tải mẫu tại đây); + Kết quả thi A-level, SAT, IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương; + Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại. 3.2. Lệ phí: 30.000 đồng/ngành/thí sinh. 4. Công bố kết quả xét tuyển và xác nhận nhập học – Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2019 kết quả xét tuyển được Nhà trường thông báo cho thí sinh hoặc thí sinh có thể tra cứu kết quả tại website: uet.vnu.edu.vn – Thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT để xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu gửi bằng thư chuyển phát nhanh). 5. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà nội Phòng 105, nhà E3, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội SĐT liên hệ: (024) 37547865. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:32.703Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51311edd1964876955f9a" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/xet-tuyen-thang/xet-tuyen-thang/
Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ giáo dục và đào tạo vào đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ giáo dục và đào tạo vào đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (Theo Điều 7, mục 2 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2019 được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT năm 2019, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. c) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT năm 2019. d) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức. e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường và của ĐHQGHN để xem xét, quyết định cho vào học. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh trúng tuyển sẽ phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh TT Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành 1 Vật lý Vật lý kỹ thuật 7520401 Kỹ thuật năng lượng* 7520406 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) 7510302 2 Tin học, Toán học Kỹ thuật máy tính 7480106 Khoa học máy tính** (CTĐT CLC theo TT23) 7480101 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Kỹ thuật Robot* 7520217 Hệ thống thông tin** (CTĐT CLC theo TT23) 7480104 Công nghệ hàng không vũ trụ* 7519001 Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3 Toán học, Vật lý Cơ kỹ thuật 7520101 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** (CTĐT CLC theo TT23) 7510203 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 4 Sinh học, Hóa học Công nghệ nông nghiệp* 7519002 2. Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển thẳng 2.1 Các chương trình đào tạo chuẩn TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác 1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 70 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 3 2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 3 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 2 3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 2 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 2 4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 2 5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 2 6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 2 7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 3 8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 2 2.2 Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ Giáo dục và đào tạo TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành Bằng tốt nghiệp Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác 1 QHI CN8 Công nghệ thông tin Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 35 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 3 2 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 7 3 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 7 3. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển thẳng 3.1. Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại sở Giáo dục đào tạo trước ngày 20/5/2019 gồm: a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu); thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo đối tượng i (theo mẫu) b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng khác; c) Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT và Bản photocopy hộ khẩu thường trú (dành cho đối tượng i); d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. Sở GDĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng kèm theo danh sách tổng hợp (theo mẫu) về Trường Đại học Công nghệ; đồng thời gửi danh sách tổng hợp qua email cho bà Nguyễn Thị Thu Thảo (Email: [email protected]) trước ngày 01/6/2019. 3.2. Lệ phí: 30.000 đồng/ngành/thí sinh. 4. Công bố kết quả xét tuyển thẳng và xác nhận nhập học – Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2019 kết quả xét tuyển thẳng được Nhà trường gửi cho các Sở giáo dục đào tạo để thông báo cho thí sinh hoặc thí sinh có thể tra cứu kết quả tại website: uet.vnu.edu.vn – Thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu gửi bằng thư chuyển phát nhanh). 5. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà nội Phòng 105, nhà E3, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội SĐT liên hệ: (024) 37547865. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:33.446Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51313edd1964876955f9b" }
https://uet.vnu.edu.vn/thu-khoa-tot-nghiep-nganh-thong-thong-tin-nhieu-giai-thuong-tai-cac-cuoc-thi-quoc-gia-quoc-te/
Thủ khoa tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin “ẵm” nhiều giải thưởng tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế - Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN - Univeristy of Engineering and Technology
Thủ khoa tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin “ẵm” nhiều giải thưởng tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế Vừa là thủ khoa tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội, khóa QH-2020-I/CQ với kết quả học tập xuất sắc đạt 3.85/4.0, tân thủ khoa Nguyễn Thái Bình còn “ẵm” nhiều giải thưởng tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế. GS.TSKH Nguyễn Đình Đức – Chủ tịch Hội đồng Trường và GS.TS Chử Đức Trình – Hiệu trưởng Trường ĐH Công nghệ trao bằng tốt nghiệp cho Nguyễn Thái Bình Bảng thành tích của thủ khoa tốt nghiệp Nguyễn Thái Bình không chỉ ấn tượng bởi thành tích học tập xuất sắc, mà còn là thành tích tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế, có thể kể đến như: giải Nhất khu vực Việt Nam và nằm trong top 2% đội thi trên toàn cầu tại cuộc thi WiDs Datathon 2023 do Đại học Stanford tổ chức; giải Nhất phần thi Vietnamese Abstractive multi-document summarization tại Hội thảo quốc tế Vietnamese Language and Speech Processing (VLSP 2022); top 10 cuộc thi The 14th NAPROCK International Programming Contest, Gunma, Japan (PROCON Nhật Bản 2022); giải Nhì phần thi Legal Question Answering và giải Ba phần thi Legal Document Retrieval tại Workshop Automated Legal Question Answering Competition (ALQAC 2022) trong Hội nghị quốc tế Knowledge and Systems Engineering 2022 (KSE 2022); giải khuyến khích vòng quốc gia cuộc thi ACM/ICPC năm 2020. Nguyễn Thái Bình (ngoài cùng, bên phải ảnh) nhận giải thưởng tại cuộc thi WiDs Datathon 2023 Để tự tin tham gia vào những cuộc thi này, trong quá trình học tập tại Trường Đại học Công nghệ, Nguyễn Thái Bình đã được trang bị một nền tảng vững chắc về kiến thức chuyên môn, cùng với đó là sự hỗ trợ, động viên của gia đình, sự đồng hành từ phía thầy cô, bạn bè. Đó là những buổi tối cùng học nhóm, nỗ lực cùng tìm các phương pháp giải bài toán tại các cuộc thi, hay những buổi thảo luận và trao đổi về những vấn đề nghiên cứu tại phòng thí nghiệm cùng các thầy cô tại phòng thí nghiệm Khoa học dữ liệu và công nghệ tri thức (DSKT Lab), khoa Công nghệ thông tin. Chính những kỷ niệm đó đã gắn kết thêm tình cô trò, bạn bè và trở thành động lực cho những thành tích sau này của sinh viên Nguyễn Thái Bình. “Kỷ niệm khiến em nhớ nhất và luôn được nhắc lại trong các buổi họp nhóm, chính là khoảng thời gian cả nhóm “chạy đua” cùng một lúc hai sự kiện gồm hội nghị nghiên cứu khoa học cấp khoa và cuộc thi WiDs Datathon 2023. Trong suốt thời gian đó, tối nào em và các bạn cũng cùng nhau bàn bạc, xây dựng giải pháp để ngày hôm sau lập tức trao đổi với cô Vương Thị Hải Yến – giảng viên khoa Công nghệ thông tin về cuộc thi hoặc những vấn đề liên quan đến nghiên cứu. Có những thời điểm, hầu hết những phương pháp tiếp cận ban đầu của chúng em không đạt kết quả tốt, khiến mọi người cảm thấy nản lòng. Tuy nhiên, nhờ sự động viên và đồng hành của cô Hải Yến cùng sự đồng lòng giữa các thành viên, chúng em đã kiên nhẫn suy nghĩ và nhanh chóng xây dựng giải pháp cuối cùng vào ngày kết thúc của cuộc thi” – Thái Bình chia sẻ Tân thủ khoa đã gửi gắm sự biết ơn sâu sắc đến cô Vương Thị Hải Yến vì đã luôn tận tâm chỉ bảo, hỗ trợ và động viên bản thân trong suốt chặng đường theo đuổi ước mơ, cùng những lời cảm ơn gửi tới những người bạn, người em thân thiết “Cảm ơn em Hoàng Trung và em Tấn Minh đã thay anh trình bày trọn vẹn bài nghiên cứu khoa học. Cảm ơn em Đức Trần đã rất nhiệt huyết cùng anh triển khai các ý tưởng mới đến hết cuộc thi, tạo nên thay đổi bước ngoặt trong ngày cuối cùng. Nhờ những nỗ lực của mọi người mà nhóm chúng ta đã đạt được kết quả như ngày hôm nay” – Thái Bình bồi hồi xúc động khi nhớ về khoảng thời gian tươi đẹp cùng thầy cô và bạn bè. Không chỉ sở hữu thành tích “khủng” về các cuộc thi quốc gia và quốc tế, thủ khoa tốt nghiệp Nguyễn Thái Bình là một sinh viên đam mê nghiên cứu và đạt được nhiều giải thưởng về nghiên cứu khoa học như giải Ba hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2023, giải Nhất hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Trường năm học 2022-2023, đồng tác giả 3 bài báo khoa học trong các hội nghị, tạp chí khoa học quốc tế: KSE 2022, VLSP 2022, ICAIL 2023, Journal of Computer Science and Cybernetics. Nguyễn Thái Bình nhận học bổng Pony Chung, Hàn Quốc Trên con đường học tập và rèn luyện, mỗi người đều tự đúc rút cho bản thân những bài học và bí quyết riêng để phát triển bản thân tốt hơn, Nguyễn Thái Bình cũng vậy. Tân cử nhân đã “bật mí” về phương pháp học tập và tham gia nghiên cứu hiệu quả nhất đối với bản thân, đó là học nhóm, tăng cường kết nối, tương tác và học hỏi từ thầy cô và bạn bè “Thông qua các buổi họp nhóm và các buổi thảo luận ở phòng thí nghiệm cùng cô Vương Thị Hải Yến và các bạn, em đã tích lũy thêm được không chỉ kiến thức chuyên môn mà còn các kỹ năng mềm khác như làm việc nhóm, giao tiếp và quản lý thời gian” – Thái Bình cho biết. Nhắc đến cậu học trò Nguyễn Thái Bình mới ngày nào bước chân vào giảng đường đại học đến nay trở thành thủ khoa tốt nghiệp với những thành tích nổi bật trong nghiên cứu và học tập, cô Vương Thị Hải Yến – giảng viên khoa Công nghệ thông tin cảm thấy vui mừng và tự hào về cậu học trò này. Ngay từ năm thứ nhất, khi phụ trách giảng dạy môn học liên quan lập trình và cơ sở dữ liệu, cô Hải Yến đã ấn tượng về kiến thức lập trình của Thái Bình. Và đến năm thứ hai khi Thái Bình tham gia vào DSKT Lab, cô Hải Yến tiếp tục hỗ trợ nhóm nghiên cứu trong quá trình nghiên cứu, học tập tại phòng thí nghiệm. Qua từng ngày, nhìn thấy sự trưởng thành cùng các thành tích trong nghiên cứu, học tập của thủ khoa Nguyễn Thái Bình, cô Hải Yến vui mừng cho biết: “Thái Bình gia nhập vào DSKT Lab vào cuối năm thứ hai và ngay lập tức em đã bắt tay vào làm các bài toán nghiên cứu. Thái Bình là một sinh viên nghiêm túc và nỗ lực để đạt mục tiêu đề ra trong nghiên cứu, học tập. Vì vậy, những bài toán giao cho em tôi luôn thấy yên tâm vì ý thức, trách nhiệm của em rất cao trong nghiên cứu và học tập”. Cô Vương Thị Hải Yến – giảng viên khoa Công nghệ thông tin (đứng thứ ba, bên trái ảnh) đánh giá cao kỹ năng làm việc nhóm và sự chủ động của tân thủ khoa tốt nghiệp Nguyễn Thái Bình Tân thủ khoa tốt nghiệp chụp ảnh cùng gia đình tại Lễ bế giảng Kỹ năng làm việc nhóm và sự chủ động tương tác với thầy cô giáo là một trong những điểm mạnh được cô Hải Yến đánh giá cao ở cậu sinh viên này. Đây là một trong những yếu tố đem lại thành công cho Thái Bình. “Từ một cậu học trò mạnh về kiến thức lập trình, sau quá trình tham gia cuộc thi, Thái Bình đã biết cách áp dụng những kiến thức học được từ môn học để xây dựng giải pháp giải quyết bài toán thực tế. Từ đó, Thái Bình rèn luyện được phương pháp làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, đặc biệt biết cân bằng, sắp xếp thời gian hợp lý giữa nghiên cứu và học tập” – cô Hải Yến chia sẻ thêm. Nói đến kế hoạch tương lai, tân thủ khoa tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin Nguyễn Thái Bình cho biết, bản thân sẽ tiếp tục trau dồi, mở rộng kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực dữ liệu và trí tuệ nhân tạo. “Em có ý định tham gia vào các khóa học chuyên sâu, các hội thảo và các cộng đồng nghiên cứu để tiếp tục đào sâu kiến thức và tiếp cận những xu hướng mới nhất trong trí tuệ nhân tạo. Ngoài ra, em cũng muốn tích lũy thêm kinh nghiệm bằng cách tham gia vào các dự án thực tế. Em hi vọng có cơ hội làm việc trong các tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực này để có thể đóng góp và tận dụng tiềm năng của trí tuệ nhân tạo để giải quyết các thách thức xã hội và mang lại lợi ích cho mọi người” – Nguyễn Thái Bình tâm sự. Tân thủ khoa tốt nghiệp Nguyễn Thái Bình (ngoài cùng, bên trái ảnh) chụp ảnh lưu niệm với cô Vương Thị Hải Yến (thứ ba, bên phải ảnh) và các bạn Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN không chỉ là nơi đào tạo ra những thế hệ sinh viên tài năng trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, mà còn là nơi nuôi dưỡng những ước mơ, khát khao khám phá và sáng tạo. Với triết lý giáo dục “Sáng tạo và vun đắp giá trị nhân văn của công nghệ”, Nhà trường luôn đồng hành cùng sinh viên trên hành trình học hỏi, phát triển bản thân và chuẩn bị tốt nhất hành trang cho tương lai. Đặc biệt, trong thời đại công nghệ số phát triển nhanh chóng, những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy tại UET sẽ giúp sinh viên mờ ra nhiều cơ hội nghề nghiệp, đóng góp chung vào sự phát triển của đất nước. (UET-News) Bởi Tuyết Nga | 26/07/2024 | Gương mặt sinh viên . Tin Tổng Hợp | Tags: thủ khoa tốt nghiệp, trường Đại học Công nghệ, UET 111 Views Tuyết Nga Trước Mức lương của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông đang ở mức khá Bài viết liên quan Mức lương của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông đang ở mức khá Kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2024 tại Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học Công nghệ Hội thảo quốc tế trong lĩnh vực Kỹ thuật Cơ Điện tử, Hệ thống tự động và Môi trường năm 2024 (ICMAEE 2024) Nghiên cứu dao động phi tuyến và tối ưu hóa tấm làm bằng vật liệu composite ba pha Kỹ thuật Robot – ngành học tiên phong công nghiệp trong thời đại 4.0
uet.vnu.edu
[ "trang chủ ", " sinh viên ", " gương mặt sinh viên " ]
{ "$date": "2024-07-27T15:32:35.914Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a5138bedd1964876955fb5" }
https://uet.vnu.edu.vn/muc-luong-cua-nganh-cong-nghe-ky-thuat-dien-tu-vien-thong-dang-o-muc-kha/
Mức lương của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông đang ở mức khá - Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN - Univeristy of Engineering and Technology
Mức lương của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông đang ở mức khá Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông của Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN được xây dựng, tiếp cận theo chuẩn quốc tế. Điện tử – Viễn thông là một lĩnh vực đầy triển vọng và tiềm năng, đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy sự phát triển của xã hội hiện đại. Việt Nam đang đứng trước nhiều khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế số và kinh tế xanh, như hạ tầng 5G còn hạn chế, nguồn nhân lực công nghệ mới chỉ có khoảng 500.000 nhân lực công nghệ thông tin, trong khi nhu cầu cần tới 1 triệu vào năm 2025; gần 77% lao động trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chưa qua đào tạo hoặc chỉ được đào tạo sơ cấp [1]. Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tham quan gian hàng trưng bày công nghệ, thiết bị, sản phẩm về chip bán dẫn của Trường Đại học Công nghệ nhân dịp tham dự Triển lãm Công nghệ Chip bán dẫn của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023. Nhu cầu nhân lực trong ngành này đang tăng cao, đòi hỏi sự đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển. 100% giảng viên tham gia giảng dạy chương trình đều có trình độ tiến sĩ trở lên Trao đổi với phóng viên Tạp chí điện tử Việt Nam, Tiến sĩ Đinh Triều Dương, Trưởng khoa Khoa Điện tử – Viễn thông, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội cho biết, ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông là ngành lâu đời nhất của Khoa Điện tử – Viễn thông và là một trong những ngành có sức hút thí sinh cao của khoa và nhà trường. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông của Trường Đại học Công nghệ được xây dựng, tiếp cận theo chuẩn quốc tế, dựa trên chương trình của Đại học Quốc gia Singapore. Chương trình còn được tư vấn bởi các giáo sư của Đại học Illinois–Urbana Champaign Hoa Kỳ và Đại học Quốc gia Singapore, những trường có uy tín cao trong lĩnh vực Điện tử – Viễn thông. Nhờ đó, sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ được tiếp cận với những công nghệ mới nhất thông qua phương pháp giảng dạy tiên tiến, hệ thống trang thiết bị hiện đại và có cơ hội thực tập tại các tập đoàn viễn thông hàng đầu. 100% giảng viên tham gia giảng dạy chương trình đều có trình độ tiến sĩ trở lên. Nhiều môn học trong chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, giúp sinh viên nâng cao khả năng tiếng Anh chuyên ngành và phát triển toàn diện trình độ tiếng Anh. Một trong những điểm mạnh mà nhà trường khuyến khích sinh viên rèn luyện là tư duy khởi nghiệp. Ban giám hiệu đã xác định học phần Kỹ năng Khởi nghiệp là môn học chung trong các chương trình đào tạo để cung cấp nền tảng và cơ hội cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Môn học này giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm và đối mặt với thách thức khởi nghiệp, chuẩn bị tâm thế và sẵn sàng chấp nhận thất bại để đạt được thành công. Sinh viên cũng được tham gia các câu lạc bộ khởi nghiệp và cuộc thi phản biện, qua đó áp dụng ý tưởng vào thực tế và giải quyết các bài toán khởi nghiệp trong môi trường kết nối và hỗ trợ. Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông thực hành tại phòng thí nghiệm. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông chú trọng vào thực hành và thực tập để sinh viên sớm thích nghi và đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp. Hệ thống trang thiết bị thực hành tại nhà trường được đầu tư bài bản và hiện đại, bao gồm các cơ sở và chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao, giúp sinh viên nắm vững kiến thức và ứng dụng thực tiễn. Bên cạnh đó, khoa và nhà trường còn hợp tác chặt chẽ với nhiều doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghệ như Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel), Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Samsung,… Các đối tác này không chỉ đồng hành cùng chương trình đào tạo mà còn có chuyên gia của doanh nghiệp tham gia vào ban chuyên môn để liên tục phát triển và cập nhật khung chương trình. Các doanh nghiệp cũng luôn tạo điều kiện bằng cách trao học bổng để làm động lực và tạo điều kiện cho sinh viên phát triển. Ông Vũ Tuấn Đức Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ, Tổng công ty Công nghiệp – Công Nghệ cao Viettel chia sẻ, Viettel hợp tác với Trường Đại học Công nghệ để phát triển và cập nhật chương trình học của trường nhằm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu của ngành. Điều này bao gồm việc tích hợp các tiến bộ công nghệ mới nhất và các thực tiễn của ngành vào các khóa học. Các chuyên gia từ Viettel tham gia giảng dạy, hội thảo và hội nghị để chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với sinh viên; tham gia hướng dẫn và đồng hướng dẫn tốt nghiệp; tham gia phản biện đồ án tốt nghiệp; tổ chức khóa học chuyên đề cho sinh viên tại trường; phối hợp trường tổ chức buổi tham quan, buổi học thực tế, tìm hiểu sản phẩm thực tế tại Viettel. Cơ hội thực tập, trải nghiệm thực tế và việc làm phong phú cho sinh viên Theo ông Vũ Tuấn Đức, thị trường công nghệ tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng với sự gia tăng của các công ty công nghệ trong và ngoài nước. Các lĩnh vực như viễn thông, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng và công nghệ thông tin đang thu hút nhiều đầu tư. Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông có nhiều cơ hội việc làm trong các công ty viễn thông, các tập đoàn công nghệ lớn, các công ty khởi nghiệp công nghệ. Các lĩnh vực như phát triển mạng 5G, IoT (Internet of Things) và công nghệ truyền thông đang rất cần nguồn nhân lực. Tiến sĩ Đinh Triều Dương cho hay, sinh viên được thực tập tại doanh nghiệp từ năm 3 dưới sự đồng hành của cán bộ nhà trường. Sự phối hợp giữa khoa và doanh nghiệp tạo cơ hội tiếp cận công việc thực tế và định hướng lâu dài cho sinh viên. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông có thể đảm nhận nhiều vị trí việc làm đa dạng. Những sinh viên xuất sắc có thể tiếp tục học lên thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại các trường đại học quốc tế tiên tiến, hoặc làm việc tại các trường đại học lớn, nơi có nhu cầu cao về giảng viên có trình độ cao và đãi ngộ tốt. Sinh viên Khoa Điện tử viễn thông tham quan tại Công ty Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPT. Ngoài ra, sinh viên có thể làm kỹ sư phụ trách công nghệ tại các doanh nghiệp, đặc biệt là trong các bộ phận nghiên cứu và phát triển (R&D), trực tiếp tham gia công tác quản lý các công nghệ cao và công nghệ lõi. Các cử nhân cũng có cơ hội làm việc trong lĩnh vực marketing và quản lý thị trường công nghệ, với khả năng tư vấn và tiếp cận sát với yêu cầu khách hàng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng có thể hoạt động như tư vấn viên hoặc chuyên gia phát triển nền tảng công nghệ cho các doanh nghiệp, góp phần vào sự phát triển công nghệ kỹ thuật Ông Nguyễn Anh Tuấn, Chuyên gia thu hút tài năng – Ban Nhân lực, Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân Đội Viettel cho biết, Tập đoàn Viettel hợp tác với Trường Đại học Công nghệ để cung cấp các cơ hội thực tập cho sinh viên. Những kỳ thực tập này cho phép sinh viên trải nghiệm thực tế, làm việc trong các dự án thực tế và áp dụng kiến thức lý thuyết vào môi trường chuyên nghiệp. Hàng năm tập đoàn cung cấp cơ hội thực tập cho khoảng 60-100 suất thực tập cho Trường Đại học Công nghệ. Riêng, tại Tổng công ty Công nghiệp Công nghệ cao Viettel, hàng năm có 10-25 sinh viên Trường Đại học Công nghệ tham gia thực tập trực tiếp ở các dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm công nghệ cao trong lĩnh vực viễn thông và quân sự. Sinh viên tốt nghiệp thường có lợi thế quen thuộc với hoạt động và văn hóa của Viettel nhờ vào các kỳ thực tập và hợp tác dự án. Chuyên gia cho biết thêm, Viettel tổ chức các chương trình đặc biệt như hackathon, cuộc thi lập trình và thách thức đổi mới để phát hiện và phát triển sinh viên tài năng. Trong chương trình Viettel Digital Talent, gần 3000 sinh viên từ các trường kỹ thuật lớn tham gia, trong đó khoảng 15% là sinh viên Trường Đại học Công nghệ. Sinh viên tham gia sẽ nhận hỗ trợ tài chính và cơ hội tuyển thẳng vào Viettel trước khi tốt nghiệp. Sản phẩm bán dẫn của thầy và trò Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Anh Trịnh Văn Linh, cựu sinh viên K52 ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, tốt nghiệp năm 2011. Đến nay, anh Linh đã công tác tại bộ phận Network System Group, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Samsung R&D Việt Nam được 10 năm. Bộ phận của anh Linh phụ trách về nghiên cứu, phát triển phần mềm, phần cứng viễn thông cho 2G/4G/5G bao gồm cả mạng lõi và mạng truy nhập vô tuyến. Khi mới ra trường, mức lương khởi điểm của anh vào khoảng 5 triệu đồng/tháng, tương đương với mức lương trung bình của sinh viên mới tốt nghiệp thời điểm đó. Anh Linh đã chọn tập trung vào việc phát triển bản thân và tích lũy kinh nghiệm quý báu trong công việc đầu tiên của mình. Sau hơn một năm làm việc, anh cảm thấy mình đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm hữu ích. Anh chia sẻ, hiện tại, mức lương của ngành ở mức ổn định, khoảng trên dưới 10 triệu đồng/tháng cho sinh viên mới ra trường và khoảng 20-30 triệu đồng/tháng sau 4-5 năm kinh nghiệm. Anh Nguyễn Quốc Huy, cựu sinh viên K59, ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, tốt nghiệp năm 2018, hiện cũng đang làm việc tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Samsung R&D Việt Nam với mức lương khoảng 20 triệu đồng. Anh Huy đánh giá, mức lương của ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông đang ở mức khá khi so sánh với các ngành khác. Thị trường công nghệ hiện nay tại Việt Nam đang phát triển rất nhanh chóng, có nhiều cơ hội việc làm cho các sinh viên ngành này. Sinh viên tham quan môi trường làm việc tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ace Antenna. Các bạn sinh viên hiện tại có nhiều cơ hội phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Các bạn có cơ hội làm việc tại các tập đoàn công nghệ lớn như Samsung, Viettel, FPT, VNPT,… với mức lương hấp dẫn, cũng như tham gia vào các dự án quốc tế và học hỏi những kỹ năng mới. Ông Nguyễn Tuấn Anh đánh giá, ngành công nghệ mang lại nhiều cơ hội thăng tiến, từ các vị trí kỹ thuật chuyên môn đến các vị trí quản lý và lãnh đạo. Sinh viên có thể phát triển từ các vị trí như kỹ sư, chuyên viên nghiên cứu, đến các vị trí quản lý dự án, quản lý bộ phận và thậm chí là lãnh đạo doanh nghiệp. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh trong ngành công nghệ khá cao, yêu cầu sinh viên không chỉ có kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn phải có kỹ năng mềm, khả năng học hỏi nhanh và tư duy sáng tạo. Tố chất, kỹ năng cần có để phát triển nghề trong tương lai Thầy Dương nhấn mạnh rằng sinh viên cần tập trung nắm bắt và tích lũy kiến thức từ giảng đường vì đây là nền tảng và bản sắc của mỗi trường. Ngoài việc trau dồi kỹ năng mềm và kỹ năng khởi nghiệp đã được giảng dạy, sinh viên cần chủ động và sáng tạo trong quá trình học tập. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, sự chủ động và sáng tạo là điều kiện cần thiết để phát huy thế mạnh của ngành công nghệ kỹ thuật. Sinh viên cũng phải thực hiện tốt việc kết hợp lý thuyết với thực hành. Việc chỉ học lý thuyết là chưa đủ; cần phải gắn kết lý thuyết với thực hành để đạt hiệu quả cao. Tích cực tham gia hoạt động tập thể và thực tập tại doanh nghiệp sẽ giúp kết nối kiến thức lý thuyết với thực tế, đồng thời nâng cao kỹ năng mềm. Các sinh viên Khoa Điện tử – Viễn thông trong giờ thực hành về Điện tử linh kiện bán dẫn. Cùng quan điểm, chuyên gia thu hút tài năng – Ban Nhân lực, Tập đoàn Viettel cho rằng, sinh viên cần tập trung vào việc nắm vững kiến thức chuyên môn được các thầy cô giảng dạy tại trường, và tham gia làm bài tập lớn, project trên LAB có liên quan đến công nghệ và xu hướng mới như mạng 5G, IoT, trí tuệ nhân tạo và an ninh mạng. Ông Nguyễn Anh Tuấn khuyến khích sinh viên tham gia vào các dự án thực tế, bài tập thực hành và thí nghiệm để áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Kỹ năng thực hành tốt sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào môi trường làm việc. Học cách làm việc hiệu quả trong nhóm, vì phần lớn các dự án công nghệ đều yêu cầu sự hợp tác giữa các thành viên. Rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề không chỉ giúp bạn trong học tập mà còn trong công việc sau này. Tham gia các câu lạc bộ liên quan đến công nghệ tại trường đại học sẽ giúp sinh viên gặp gỡ và học hỏi từ những người có cùng đam mê, và có cơ hội tham gia vào các dự án, cuộc thi và hội thảo. Tham gia các hoạt động ngoại khóa giúp phát triển kỹ năng mềm, mở rộng mạng lưới quan hệ và có thêm kinh nghiệm thực tế. Tìm kiếm cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp uy tín, đặc biệt là những doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động liên quan, tích cực tham gia và học hỏi trong quá trình thực tập. Đây là cơ hội để bạn trải nghiệm môi trường làm việc thực tế, xây dựng kỹ năng và tạo ấn tượng tốt với doanh nghiệp. “Ngành công nghệ luôn đổi mới, vì vậy tinh thần sẵn sàng học hỏi, cập nhật kiến thức, kỹ năng mới và khả năng thích ứng là yếu tố quan trọng để phát triển sự nghiệp. Công việc trong ngành công nghệ đôi khi rất áp lực và đòi hỏi sự kiên trì, hãy luôn kiên nhẫn và không ngừng cố gắng”, ông Nguyễn Anh Tuấn nói. Còn theo cựu sinh viên Trịnh Văn Linh, hiện tại không còn quá nhiều sự khác biệt giữa ngành công nghệ thông tin và viễn thông, thậm chí còn một khái niệm chung cho cả 2 ngành là ngành ICT. Sau khi ra trường sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông chỉ bó buộc vào mảng viễn thông mà cũng hoàn toàn có thể linh động với các mảng công việc trong mảng ICT. Văn Linh cho rằng, điều quan trọng là các sinh viên định hướng cho bản thân, biết mình mong muốn làm công việc gì và nên tập trung vào việc phát triển các kỹ năng liên quan ngay từ trước khi ra trường. “Với những trải nghiệm của mình, tôi nhận thấy, việc chuẩn bị các kỹ năng trước khi ra trường là việc cực kỳ quan trọng, sinh viên nên tập trung cho điều đó chứ không chỉ là tấm bằng khá, giỏi để đi phỏng vấn xin việc” anh Linh nói. Kỹ năng đầu tiên là kỹ năng giao tiếp, dù có khả năng tốt, nếu không biết cách thể hiện, bạn sẽ mất đi một lợi thế quan trọng. Ngoài ra, tiếng Anh cũng là yếu tố cần thiết trong môi trường làm việc hiện tại. Kỹ năng tiếng Anh không chỉ bao gồm đọc viết mà còn giao tiếp. Thành thạo tiếng Anh từ sớm sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm và thăng tiến hơn. Tiếp đến là kỹ năng chuyên môn. Tùy vào định hướng công việc sau này, bạn có thể tập trung vào các kỹ năng cụ thể như networking (CCNA, CCNP) hoặc lập trình. Cuối cùng, thực tập tại các công ty lớn với môi trường chuyên nghiệp sẽ giúp bạn có cái nhìn thực tế về công việc và định hướng tốt hơn cho sự nghiệp sau khi ra trường. Tài liệu tham khảo: https://vov.vn/kinh-te/toan-canh-dien-dan-doanh-nghiep-viet-nam-day-manh-phat-trien-kinh-te-xanh-post1089697.vov (Theo Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam) (https://giaoduc.net.vn/muc-luong-cua-nganh-cong-nghe-ky-thuat-dien-tu-vien-thong-dang-o-muc-kha-post244244.gd) Bài viết liên quan: Ngành Thiết kế công nghiệp và đồ họa: Dành cho bạn trẻ vừa đam mê công nghệ, vừa có khả năng thiết kế sáng tạo Ngành Vật lý kỹ thuật – cơ hội vàng trong thời đại công nghệ Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng: Phát triển mãi mãi với thời gian và ngày càng lớn mạnh Trường Đại học Công nghệ (ĐHQGHN) tiên phong đào tạo ngành Công nghệ nông nghiệp Ngành Kỹ thuật năng lượng: Hướng đi chiến lược cho tương lai bền vững Kỹ thuật Robot – ngành học tiên phong công nghiệp trong thời đại 4.0 Bởi Tuyết Nga | 23/07/2024 | Tin Tổng Hợp | Tags: khoa điện tử viễn thông, ngành công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, trường Đại học Công nghệ, tuyển sinh, UET 337 Views Tuyết Nga Trước Kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2024 tại Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học Công nghệ Sau Thủ khoa tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin “ẵm” nhiều giải thưởng tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế Bài viết liên quan Thủ khoa tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin “ẵm” nhiều giải thưởng tại các cuộc thi quốc gia, quốc tế Kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2024 tại Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học Công nghệ Hội thảo quốc tế trong lĩnh vực Kỹ thuật Cơ Điện tử, Hệ thống tự động và Môi trường năm 2024 (ICMAEE 2024) Nghiên cứu dao động phi tuyến và tối ưu hóa tấm làm bằng vật liệu composite ba pha Kỹ thuật Robot – ngành học tiên phong công nghiệp trong thời đại 4.0
uet.vnu.edu
[ "trang chủ ", " tin tức ", " tin tổng hợp " ]
{ "$date": "2024-07-27T15:34:35.516Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514eaedd1964876955fb6" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-nganh-ky-thuat-may-tinh-2019/
Thông tin tuyển sinh ngành Kỹ thuật máy tính 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông tin tuyển sinh ngành Kỹ thuật máy tính 2019 Ngành Kỹ thuật máy tính đào tạo kiến thức chuyên sâu về lý thuyết và thực hành cả về phần cứng lẫn phần mềm máy tính. Kỹ sư tốt nghiệp có đầy đủ năng lực làm việc trong các lĩnh vực sản xuất phần cứng, phần mềm như: thiết kế chế tạo các hệ thống điện tử thông minh, máy tính, điện thoại, các hệ thống điều khiển công nghiệp, các mạng truyền thông thế hệ mới,… Có khả năng làm việc tại các tầm đoàn công nghệ hàng đầu (Samsung, LG, Panasonic, Viettel,…) hoặc tiếp tục nghiên cứu, học tập sau đại học ở trong và ngoài nước. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:26.175Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514eaedd1964876955fb7" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tin-tuyen-sinh/page/8/
Tin tuyển sinh Archives - Trang 8 trên 13 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Tin tuyển sinh Phương thức tuyển sinh và nguyên tắc xét tuyển ĐH chính quy năm 2020 I. Phương thức tuyển sinh – Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển […] Chỉ tiêu nhóm ngành/ngành tuyển sinh ĐH chính quy năm 2020 Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. Việc phân ngành học(đối với các nhóm […] Giới thiệu Khoa Điện tử – Viễn thông trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Mục tiêu đào tạo Khoa Điện tử – Viễn thông trường Đại học Công nghệ Mục tiêu đào tạo là nâng cao trình độ, chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực trình độ cao; nắm bắt và nghiên cứu, ứng dụng những xu hướng và thành tựu mới của Cách mạng […] Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 I. Thông tin của đơn vị tuyển sinh TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024.37547865; Fax: 024.37547460. Hotline: 0334.924.224 Website: http://www.uet.vnu.edu.vn Email: [email protected] II. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người […] Hướng dẫn nhập học vào trường Đại học Công nghệ năm 2019 dành cho đối tượng tuyển thẳng Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh có chứng chỉ SAT, IELTS vào học đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN thực hiện nhập học như sau: 1. Nhận giấy triệu tập Từ 8h30 ngày 9/8/2019: Nhà trường gửi Giấy […] 1 … 6 7 8 9 10 … 13 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:26.906Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514ebedd1964876955fb8" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-nganh-ky-thuat-robot-2019/
Thông tin tuyển sinh ngành Kỹ thuật Robot 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông tin tuyển sinh ngành Kỹ thuật Robot 2019 Ngành Kỹ thuật Robot đào tạo các kiến thức hiện đại và liên ngành về CNTT, Điện tử và Điều khiển tự động. Chương trình đào tạo Kỹ thuật Robot được thiết kế với sự tư vấn và tham gia của các giáo sư đến từ Đại học Chiba, Nhật Bản – một trường Đại học hàng đầu về công nghệ Robot. Sinh viên được tiếp cận những công nghệ mới nhất với hệ thống các phòng thí nghiệm hiện đại, được trang bị kiến thức chuyên sâu về lý thuyết và thực hành, hướng tới tạo ra các sản phẩm Robot hoàn thiện (cả về phần cứng lẫn phần mềm). Kỹ sư tốt nghiệp ngành Robot có cơ hội nghề nghiệp cao bao gồm các công việc liên quan đến thiết kế chế tạo các hệ thống: Robot thông minh, Robot công nghiệp, hệ thống dây chuyền sản suất tự động, hệ thống đo lường và điều khiển tự động trong công nghiệp… Có khả năng làm việc tại các tầm đoàn công nghệ hàng đầu (Samsung, LG, Panasonic, Viettel,…) Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:27.699Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514ecedd1964876955fb9" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-nganh-he-thong-thong-tin/
Thông tin tuyển sinh ngành Hệ thống thông tin - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông tin tuyển sinh ngành Hệ thống thông tin Chương trình đào tạo Hệ thống thông tin (HTTT) chất lượng cao (CLC) nhằm mục tiêu cung cấp các chuyên gia HTTT chất lượng cao có phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn giỏi, có năng lực tự học suốt đời về HTTT, định hướng vào bốn chủ đề hiện đại của Công nghệ Thông tin (CNTT) trong thời đại số hóa (còn được gọi là Công nghiệp 4.0) là tích hợp dịch vụ, quản lý dữ liệu lớn, khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh. Sinh viên tốt nghiệp ngành HTTT CLC là những cử nhân HTTT giỏi toàn diện, vừa có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu được định hình theo hai luồng (i) Tích hợp dịch vụ và quản lý dữ liệu lớn và (ii) Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:28.486Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514ededd1964876955fba" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tin-tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-nganh-cong-nghe-hang-khong-vu-tru/
Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ Ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ đào tạo các kỹ sư đam mê chinh phục không gian. Chương trình đào tạo cung cấp các định hướng nghề nghiệp liên quan đến thiết kế, sản xuất các thiết bị bay không người lái, máy bay có người lái cỡ nhỏ, các hệ thống điều khiển, công nghệ vệ tinh. Khoảng 30% sinh viên của chương trình sẽ được Viettel cấp học bổng trong quá trình đào tạo; được thực tập, thực hành tại các phòng thí nghiệm hiện đại của Trường ĐH Công nghệ, Viện Hàng không Vũ trụ Viettel và Trung tâm Vũ trụ Việt Nam. Kỹ sư tốt nghiệp chương trình có nhiều cơ hội việc làm tại các Hãng hàng không, các Viện nghiên cứu trong và ngoài nước, ngoài ra, Viettel sẽ tuyển dụng trực tiếp các sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:29.261Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514eeedd1964876955fbb" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/uncategorized/1206/
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 1.Thông tin chung về trường 1.1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI), ĐHQGHN Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước. Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 37 547 865; Website: www.uet.vnu.edu.vn Email: [email protected] 1.2. Quy mô đào tạo Khối ngành/ Nhóm ngành* Quy mô hiện tại NCS Học viên CH ĐH CĐSP TCSP GD chính quy GD TX GD chính quy GD TX GD chính quy GD TX Khối ngành/ Nhóm ngành I * Khối ngành II Khối ngành III Khối ngành IV Khối ngành V 109 313 3931 Khối ngành VI Khối ngành VII Tổng 109 313 3931 1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất Năm 2017: xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia năm 2017 và kết quả Bài thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tổ chức. Năm 2018: xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và chứng chỉ quốc tế A-level. 1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm gần nhất lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia Khối ngành/Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp môn xét tuyển Năm tuyển sinh -2017 Mã tổ hợp môn xét tuyển Năm tuyển sinh -2018 Chỉ tiêu Điểm trúng tuyển Số trúng tuyển Chỉ tiêu Điểm trúng tuyển Số trúng tuyển Nhóm ngành V Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông A00, A02 600 26 703 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 420 23,75 478 Vật lý kỹ thuật A00, A02 110 19 73 A00, A01, D07 110 18,75 126 Công nghê kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ kỹ thuật A00, A02 260 23,5 278 A00, A01, D07 Cơ kỹ thuật A00, A01, D07 80 20,5 105 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D07 120 22 146 Khoa học Máy tính (CLC theo TT23) A01, D07, D08 90 24 144 A00, A01, D07 140 22 188 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC theo TT23) A01, D07, D08 60 21 63 A00, A01, D07 120 20 133 Máy tính và Robot A00, A01, D07 160 21,5 210 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00, A01, D07 100 18 42 Công nghệ Hàng không vũ trụ A00, A01, D07 60 19 49 Các thông tin của năm tuyển sinh 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh – Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành; – Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK). – Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ). – Xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành): TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT QG Theo phương thức khác I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 370 180 70 Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 55 5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 57 3 2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 160 97 3 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 58 2 3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 120 58 2 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 58 2 4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 80 78 2 5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 100 98 2 6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 60 58 2 7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 60 57 3 8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 60 58 2 Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) Toán, Hóa, Sinh (B00) II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23 CỦA BỘ GD&ĐT 9 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** Cử nhân CLC 4 năm 120 113 7 Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) 10 QHI CN8 Công nghệ thông tin** (CLC theo TT23) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 210 115 35 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 57 3 11 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** Cử nhân CLC 4 năm 120 113 7 Tổng 1460 1310 150 (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng) (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án. (-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh học tại trường. 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT Theo quy định của ĐHQGHN. 2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng nhóm ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau). Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT quốc gia năm 2019 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT). Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương, quy đổi theo bảng dưới đây (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm. STT Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 IELTS TOEFL PBT TOEFL iBT 1 5,5 513-549 65-78 8,50 2 6,0 550-568 79-87 9,00 3 6.5 571-587 88-95 9,25 4 7,0 590-607 96-101 9,50 5 7,5 610-633 102-109 9,75 6 8,0-9,0 637-677 110-120 10,00 Nguyên tắc xét tuyển: a) Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT Quốc gia. b) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành; c) Xét tuyển theo các phương thức khác (tuyển thẳng, chứng chỉ A-Level, SAT): Nếu số xác nhận nhập học ít hơn chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang cho xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. Việc phân ngành học(đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định. 2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo… Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 và dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định. Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh. *. Tổ hợp xét tuyển: a) Các chương trình đào tạo chuẩn Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia năm 2019: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00); Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng; b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00); Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01); *. Cách tính điểm xét tuyển: Căn cứ quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành và thông tư 07/2019/TT-BGDĐT ngày 01/3/2019 về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau: Đối với tổ hợp môn không nhân hệ số ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT,KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) Đối với tổ hợp môn có môn nhân hệ số 2 (môn chính) ĐX = (Môn chính 1 x 2 + Môn chính 2 x 2 + Môn 3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) *. Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương ĐX= Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2019 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. 2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; Ưu tiên xét tuyển 2.8.1. Xét tuyển thẳng: *. Chỉ tiêu tuyển thẳng: 145 Mã ngành Tên ngành/Chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 93 7480201 Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 65 7480201NB Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 5 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 3 7480106 Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 3 7520217 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 2 7520406 Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 2 7520401 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 2 7520101 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 2 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 2 7519001 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 2 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 3 7519002 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 2 II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23 CỦA BỘ GD&ĐT 52 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** Cử nhân CLC 4 năm 7 7480101 Khoa học Máy tính** Cử nhân CLC 4 năm 35 7480104 Hệ thống thông tin** Cử nhân CLC 4 năm 3 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** Cử nhân CLC 4 năm 7 Tổng: 145 (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng) (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án. *. Đối tượng xét tuyển thẳng: a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học. b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức. c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. e) Học sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và một số trường chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (có tên trong phụ lục 1) được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; + Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; + Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm; + Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia; + Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi nào dưới 5,0 điểm; f) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường và của ĐHQGHN để xem xét, quyết định cho vào học. g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh trúng tuyển sẽ phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. *. Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh: TT Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành 1 Vật lý Vật lý kỹ thuật 7520401 Kỹ thuật năng lượng* 7520406 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) 7510302 2 Tin học, Toán học Kỹ thuật máy tính 7480106 Khoa học máy tính** (CTĐT CLC theo TT23) 7480101 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Kỹ thuật Robot* 7520217 Hệ thống thông tin** (CTĐT CLC theo TT23) 7480104 Công nghệ hàng không vũ trụ* 7519001 Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3 Toán học, Vật lý Cơ kỹ thuật 7520101 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** (CTĐT CLC theo TT23) 7510203 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 4 Sinh học, Hóa học Công nghệ nông nghiệp* 7519002QTD 2.8.2. Ưu tiên xét tuyển Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT năm 2019, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo. Thí sinh thuộc các diện 2.8.1 a,b,c,d,f,g và 2.8.2 chuẩn bị và nộp Hồ sơ theo Quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh thuộc diện 2.8.1.e chuẩn bị và nộp Hồ sơ theo Quy định của ĐHQGHN. 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.10. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm – Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học – Đối với các chương trình đào tạo khác: Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học 2019-2020 Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn 1.060.000đ/tháng 1.170.000đ/tháng Theo Quy định của Nhà nước Theo Quy định của Nhà nước 2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019 Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/ Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email 1 Lê Thị Phương Thoa Phó trưởng phòng Đào tạo 0912463889 [email protected] 2 Vũ Thị Phương Thanh Chuyên viên, phòng Đào tạo 0904640927 [email protected] 3 Lê Ngọc Thạch Chuyên viên, phòng Đào tạo 0989096832 [email protected] Thời gian dự kiến các đợt bổ sung trong năm 3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Theo quy định của ĐHQGHN Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính 4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu: 4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá: – Tổng diện tích đất của Trường: 2.5 ha – Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 4.3 m2 – Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 500 4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị: STT Tên Các trang thiết bị chính • Phòng thực hành Máy tính 1 (201-G2) 41 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 2 (202-G2) 41 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 3 (208-G2) 36 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 4 (207-G2) 41 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 5 (305-G2) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 6 (307-G2) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 7 (313-G2) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 8 (405-E3) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 9 (404-E3) 30 máy tính • Phòng thực hành Mô phỏng 25 máy tính • Phòng thực hành Điện tử – Viễn thông 200 Bộ mạch thực hành kỹ thuật Điện tử tương tự, kỹ thuật điện tử số, kỹ thuật ghép nối máy tính. • Phòng thí nghiệm Trung tâm Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Sun Fire V40z AMD Opteron 3U Rack Mounu x86 Server: 14; FIBRE CHANNEL STORAGE SERVER: 01; STORAGE AREA NETWORK SWITCH: 02; TAPE BACKUP FOR SAN SYSTEM: 01; Sun Ultra 40 2PAMD Opteron-based workstation base system: 01; NLE system: Nonlinear aditing System IBM Zpro: 01; Nonlinear Editing Kit: Avid Liquid ChromHD XE: 01; Video switcher: SD/SH Multi-format Live Switcher Panasonic AV-HS300: 03; Workstation for 3D Processing: IBM workstation Z pro: 01; SERVER FOR SECURITY AND NETWORRK MANAGEMENT IBM xSeries 346: 01; Cisco Catalyst 6509 Firewall and Intrusion Prevention System: 01; Network Tool kit: Cable Analyzer Fluke DTX 1200: 01. – Hướng nghiên cứu: Các dịch vụ như: Web, các dịch vụ mạng, Website môn học mã nguồn mở…; Quản lý và triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình băng thông rộng. • Phòng thí nghiệm BM Khoa học Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ lưu trữ thông tin IBM SYSTEM x3655 – Hướng nghiên cứu chính: Khoa học máy tính, Học máy thống kê và ứng dụng, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý tiếng nói, xử lý ảnh. • Phòng thí nghiệm BM Khoa học và Kỹ thuật Tính toán – Thiết bị nghiên cứu chính: – Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp toán trong công nghệ, khoa học và kỹ thuật tính toán, khai phá dữ liệu, tin sinh học, mật mã và an toàn thông tin, các hệ thống thương mại trực tuyến, các phương pháp và hệ thống tính toán lớn. • Phòng thí nghiệm tương tác người – máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị trộng thực tại ảo, găng tay cảm nhận; Máy chủ Sun Fire Server V445 – Hướng nghiên cứu chính: Tương tác người-máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, đồ hoạ máy tính và bảo mật ảnh, xử lý video, thị giác máy. • Phòng thí nghiệm BM Mạng và Truyền thông Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650 – Hướng nghiên cứu chính: mạng và truyền thông máy tính, công nghệ mạng tiên tiến, các mạng không dây đi động, các ứng dụng mạng thế hệ mới. • Phòng thí nghiệm An toàn thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tính toán lưới; máy điều khiển, máy tính toán, máy lưu trữ, máy lưu trữ mở rộng; máy trữ điện cho hệ thống, cáp nối chuyển mạch, bộ chuyển mạch.- Hướng nghiên cứu chính: an toàn thông tin, an ninh mạng, giấu tin và chữ ký số, an toàn ứng dụng. • Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Phần mềm – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220 – Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp hình thức trong phát triển phần mềm, kỹ nghệ yêu cầu, kiến trúc phần mềm, kiểm thử phần mềm, hệ thống nhúng và thời gian thực, an ninh phần mềm. • Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5 (7143-B3A);- Hướng nghiên cứu chính: lập trình nhúng và thời gian thực, đánh giá hiệu suất mạng máy tính, thiết kế CSDL nhúng thời gian thực. • Phòng thí nghiệm Toshiba-UET – Thiết bị nghiên cứu chính: hệ thống máy tính, máy chủ; – Hướng nghiên cứu chính: Bảo đảm chất lượng phần mềm (kiểm chứng, kiểm thử tự động); Phân tích chương trình cho các ứng dụng nhúng; Điều khiển và quản trị doanh nghiệp. • Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220; – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ tri thức và khai phá dữ liệu, Cơ sở dữ liệu và Hệ thông tin địa lý (GIS), Tích hợp dịch vụ và An toàn và bảo mật thông tin. • Phòng thí nghiệm Công nghệ Tri thức – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ Sun Fire Server V445 2*1.593GHz 2*73GB 10K HDD 8*512MB RAM (PTN CĐ) – Hướng nghiên cứu chính: khai phá dữ liệu (data mining), học máy (machine learning), phân tích mạng xã hội (online social networks) và truyền thông xã hội trực tuyến (online social media), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing), các hệ thống thông minh (intelligent systems), và trí tuệ doanh nghiệp (business intelligence). • Phòng thí nghiệm Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5; – Hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu các bài toán NLP cơ ‘ Xây dựng các kho ngữ liệu tiếng Việt có chú thích, Phát triển các ứng dụng NLP như dịch máy thống kê, khai phá quan điểm và phân tích ý kiến, trích chọn thông tin, phát hiện tin rác, tóm tắt văn bản, hỏi đáp tự động, kiểm lỗi chính tả. • Phòng thí nghiệm Tin – Sinh học – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650; – Hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp phân tích và phát triển các công cụ tin sinh học, Các phương pháp nhanh giải các bài toán phân tích mối quan hệ giữa các trình tự cho các tập dữ liệu lớn, Các bài toán phân tích hệ gen người, đặc biệt là liên quan đến phân tích hệ gene nhằm hỗ trợ chẩn đoán bệnh cho người. • Phòng thí nghiệm chuyên đề Trung tâm Công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường – Thiết bị nghiên cứu chính: Trạm thu ảnh vệ tinh Suomi-NPP-MODIS; hệ thống máy chủ; camera cảm ứng nhiệt, camera đa phổ – siêu phổ, camera chuyên dụng; Toolkit for Land Cover Classification; Toolkit for Cloud Detection System; Phần mềm ArGIS; các phần mềm tính toán; màn hình lớn. – Hướng nghiên cứu chính: tích hợp liên ngành nhằm phát triển các công cụ phục vụ giám sát và quản lý tài nguyên môi trường. + Viễn thám (RS) + Máy bay không người lái (UAV) + Mạng cảm biến (sensor network) + Hệ thống thông tin địa lý (GIS) + Cơ sở dữ liệu không gian, Kho dữ liệu không gian (Spatial Database, Datawarehouse) + Phân tích và khai phá Dữ liệu không gian cỡ lớn + Điện toán đám mây. • Phòng thí nghiệm BM Điện tử và Kỹ thuật Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống minh hoạ băng truyền tải, Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS, Phần mềm thiết kế XILLINK – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế mạch tích hợp số cỡ lớn VLSI và mạch tích hợp tương tự CMOS trong dải siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị điện tử dùng cho điều khiển công nghiệp và dân dụng. • Phòng thí nghiệm Bộ môn Vi cơ Điện tử và Vi hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy camera + khuếch đại phân giải cao, hệ chuẩn hóa cảm biến, bàn xoay chính xác, máy đo nhám bề mặt… – Hướng nghiên cứu chính: thiết kế, chế tạo cảm biến và các cơ cấu chấp hành dựa trên công nghệ vi cơ điện tử (MEMS); các ứng dụng sử dụng cảm biến MEMS. • Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động và Robotic – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Robot di động tự tri robot, Tay máy dùng cho đào tạo ED-7220 – Hướng nghiên cứu: Điều khiển điện tử cho robot di động tự quản trị. • Phòng thí nghiệm Tín hiệu và Hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy tính hiệu năng cao, máy đo điện não. – Hướng nghiên cứu: Nghiên cứu, phát triển các phương pháp và công cụ thu thập, xử lý và truyền dẫn tín hiệu đa phương tiện và tín hiệu y-sinh. • Phòng thí nghiệm BM Thông tin vô tuyến – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống đo lường Anten siêu cao tần Lab Volt; Máy phát dạng sóng bất kỳ Rohde & Schwarz; Máy phân tích tín hiệu Rohde & Schwarz FSQ3; Hệ phân tích mạng vector Vector Network Analyzer Anritsu, Dao động ký có nhớ thời gian thực AGILENT – Hướng nghiên cứu: Cấu trúc hệ thống Massive MIMO và kỹ thuật truyền tin trên sóng mm và sóng ánh sáng (Lifi) • Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Viễn thông – Thiết bị nghiên cứu chính: Chuyển mạch gói X 25; Hệ Thiết bị đo ISDN, phân tích giao thức tốc độ cơ bản và sơ cấp BRI; CISCO 2650; Module định tuyến vạn năng; Máy phân tích liên mạng; Máy phân tích phổ quang MS9740A,.. – Hướng nghiên cứu: các giao thức mạng-truyền thông (quang, vô tuyến) trên công nghệ 4/5G và thế hệ sau • Phòng thí nghiệm Trung tâm Nghiên cứu ĐTVT – Thiết bị nghiên cứu chính: Dùng chung với Khoa Điện tử Viễn thông – Hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị trong lĩnh vực truyền thông siêu cao tần. • Phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh (SISLAB) – Thiết bị nghiên cứu chính: • Máy tính HP nguyên chiếc: 20 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Máy tính HP nguyên chiếc dx7400: 24 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Hệ clustering SUN • Máy chủ IBM: 3800, 3820, 3850 • Phần mềm thiết kế vi mạch của Mentor Graphics: ModelSim (10 licenses), Leonardo Spectrum (10 licenses), IC Design… • Phần mềm thiết kế mạch & PCB Altium • Phần mềm Place & Route của Xilinx (FPGA): ISE Foundation tool kit • Phần mềm thiết kế & phát triển hệ thống nhúng trên cơ sở vi xử lý ARM • Network Analyser upto 40GHz • Logic Analyser 34 channels • Spectrum Analyser • Digital Storage Oscilloscope • Máy phát tín hiệu (signal generator) Model 8004 • Kit phát triển FPGA: Spartan 3E, Virtex-II, Virtex-4, Virtex-5 • Kít phát triển ARM • Dao động ký số nhớ 1GHz – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và tích hợp các hệ thống trên chip, mạng trên chip; Kiến trúc phần cứng cho các ứng dụng đa phương tiện; Thiết kế công suất thấp; Phương pháp kiểm tra, kiểm chứng, thiết kế cho kiểm tra; Internet of Things (IoT). • Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Cơ – Điện tử – Tự động hóa – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống lập trình điều khiển băng tải, Máy phân tích nhiệt; hệ thống chế tạo mạch in điện tử đa lớp; hệ thống robot công nghiệp – Hướng nghiên cứu: Đo lường và điều khiển công nghiệp; Điều khiển tự động; Các hệ nhúng trên nền PLC; Vi điều khiển và Vi xử lý; Thiết kế cơ khí ; Máy công nghiệp và CNC. • Phòng thí nghiệm Cơ điện tử và Thủy khí Công nghiệp – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 36) – Hướng nghiên cứu chính, bao gồm: Hệ thống Cơ điện tử; Cảm biển công nghiệp; Lập trình PLC; Thủy khí công nghiệp; Mô phỏng dòng chảy; Các giải pháp quản lý sử dụng tổng hợp tài nguyên, thiên nhiên. • Phòng thí nghiệm BM Thủy khí Công nghiệp và Môi trường – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 35) – Hướng nghiên cứu: Thủy động lực học và môi trường biển; Công trình biển ngoài khơi và độ tin cậy; Thiết kế và thi công công trình biển. • Phòng thí nghiệm Vật liệu và kết cấu tiên tiến – Thiết bị nghiên cứu chính: đang chờ đầu tư – Hướng nghiên cứu: Vật liệu mới composite; Vật liệu mới áp dụng trong công nghiệp đóng tàu; Cơ học vật liệu composite • Phòng thí nghiệm Cơ kỹ thuật – Thiết bị chính: máy kiểm tra sức bền vật liệu; máy đo va đập tự động; máy cắt mẫu, máy phay CNC trục thẳng – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ Cơ điện tử và Tự động hóa; Các hệ thống điều khiển nhúng; Đo lường và điều khiển công nghiệp; Tự động hóa quá trình; Cơ học thủy khí và môi trường; Cơ học công trình Biển; Cơ học vật liệu và kết cấu. • Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện bán dẫn Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu bán dẫn cấu trúc nano, vật liệu vô cơ dẫn ion. Linh kiện dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang-điện • Phòng thí nghiệm Vật liệu Linh kiện lai – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang, điện huỳnh quang – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu polymer dẫn, tổ hợp nano hữu cơ. Linh kiện, thiết bị dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang/nhiệt-điện, chẩn đoán y sinh, môi trường • Phòng thực hành Quang tử – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu quang, quang tử dùng trong an toàn thực phẩm • Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện từ tính Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất dẫn, từ – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu từ tính cấu trúc nano, tổ hợp micro-nano, vật lý các hệ thấp chiều. Linh kiện, thiết bị dùng trong đo lường chính xác, lưu trữ và chuyển đổi cơ/nhiệt-điện, môi trường • Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Nano Sinh học – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống tủ cấy vi sinh, máy ly tâm, tủ lạnh âm sâu; máy nhân gen, lò lai, hệ chụp ảnh gen; máy đo quang phổ – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu nano dùng trong y-sinh-dược • Phòng thí nghiệm Công nghệ Năng lượng – Thiết bị nghiên cứu chính: chưa được đầu tư – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ và vật liệu ứng dụng trong năng lượng tái tạo • Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Micro-Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất từ, điện-từ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu micro-nano cấu trúc spintronics và spinstrainics. Linh kiện và thiết bị dùng trong đo lường chính xác, điều khiển tự động 4.1.3. Thống kê phòng học: STT Loại phòng Số lượng Ghi chú 1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 Sử dụng CSVC dùng chung của ĐHQGHN 2 Phòng học từ 100-200 chỗ 01 P.3G3; 3 Phòng học từ 50-100 chỗ 27 G2: P.101, P.103, P.107, P.301, P.303, P.304, P.308; GĐ2: P.301, P.302, P.303, P.304, P.305, P.307, P.308, P.309, P.310, P.312, P.313; 264ĐC: P413; E4: P. 207, GĐ3: P.205, P.206, P.207, P.208, P.209, P.210, P.211 3:4 Phòng học dưới 50 chỗ 12 GĐ2: P.306; E3: P.704, P. 705; 234ĐC: P.415, P.416, P.503; 210-E3 GĐ3: P.213, P.214, P.215, P.216, P.217 5 Phòng học đa phương tiện 01 P101-G2B 6 Phòng tự học 03 P315-G2 (90m2), P204-GĐ3, P.212-GĐ3 4.1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện: TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng 1 Khối ngành V 9250 4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu Khối ngành/ Nhóm ngành GS.TS/ GS.TSKH PGS.TS/ PGS.TSKH TS ThS ĐH CĐ Ghi chú Khối ngành/ Nhóm ngành V Nguyễn Thanh Thủy X Nguyễn Năng Định X Bạch Gia Dương X Nguyễn Hữu Đức X Nguyễn Đình Đức X Dương Ngọc Hải X ** Nguyễn Đông Anh X ** Nguyễn Tiến Khiêm X ** Nguyễn Hoàng Hà X ** Nguyễn Việt Hà X Phạm Bảo Sơn X Trương Ninh Thuận X Phạm Ngọc Hùng X Trương Anh Hoàng X Hà Quang Thụy X Nguyễn Hải Châu X Nguyễn Ngọc Hóa X Nguyễn Trí Thành X Hoàng Xuân Huấn X Nguyễn Đình Việt X Nguyễn Ngọc Bình X Chử Đức Trình X Trần Đức Tân X Nguyễn Quốc Tuấn X Nguyễn Linh Trung X Trịnh Anh Vũ X Đỗ Thị Hương Giang X Nguyễn Kiên Cường X Nguyễn P. Hoài Nam X Hoàng Nam Nhật X Phạm Mạnh Thắng X Đặng Thế Ba X Phạm Đức Thắng X Nguyễn Phương Thái X Lê Sỹ Vinh X Lê Thanh Hà X Phan Xuân Hiếu X Nguyễn Thị Nhật Thanh X Nguyễn Nam Hoàng X Nguyễn Việt Anh X Trần Xuân Tú X Nguyễn Hà Nam X ** Hà Ngọc Hiến X ** Nguyễn Việt Khoa X ** Nguyễn Thị Việt Liên X ** Đào Như Mai X ** Đinh Văn Mạnh X ** Phan Đăng Phong X ** Bùi Đình Trí X ** Phạm Anh Tuấn X ** Trần Thu Hà X ** Lã Đức Việt X ** Dương Lê Minh X Đặng Đức Hạnh X Tô Văn Khánh X Trần Thị Minh Châu X Võ Đình Hiếu X Vũ Diệu Hương X Đặng Thanh Hải X Nguyễn Thị Hậu X Trần Trọng Hiếu X Đặng Cao Cường X Lê Phê Đô X Bùi Ngọc Thăng X Đỗ Đức Đông X Lê Nguyên Khôi X Lê Quang Hiếu X Nguyễn Văn Vinh X Nguyễn Bá Đạt X Trần Quốc Long X Hoàng Xuân Tùng X Nguyễn Hoài Sơn X Trần Trúc Mai X Lê Đình Thanh X Nguyễn Đại Thọ X Ma Thị Châu X Ngô Thị Duyên X Vũ Thị Hồng Nhạn X Lê Thị Hợi X Hà Minh Hoàng X Đinh Triều Dương X Phùng Mạnh Dương X Vũ Tuấn Anh X Lê Vũ Hà X Nguyễn Hồng Thịnh X Hoàng Văn Xiêm X Trần Cao Quyền X Trần Thị Thúy Quỳnh X Bùi Thanh Tùng X Phạm Mạnh Linh X Phạm Thị Việt Hương X Nguyễn Ngọc An X Đặng Nam Khánh X Hà Thị Quyến X Lê Thị Hiên X Bùi Nguyên Quốc Trình X Đặng Đình Long X Bùi Đình Tú X Nguyễn Đức Cường X Nguyễn Ngọc Linh X Nguyễn Hoàng Quân X Bùi Hồng Sơn X Nguyễn Đình Lãm X Dương Tuấn Mạnh X Trần Thanh Tùng X Bùi Quang Hưng X Nguyễn Kiêm Hùng X Phạm Minh Triển X Trần Mậu Danh X Trần Đăng Khoa X Nguyễn Thị Yến Mai X Lưu Mạnh Hà X Vũ Thị Thùy Anh X Lê Việt Cường X Nguyễn Thị Minh Hồng X Bùi Trung Ninh X Lê Hồng Hải X Nguyễn Duy Khương X Nguyễn Thị Ngọc Diệp X Trần Mai Vũ X Tạ Việt Cường X Đinh Thị Thái Mai X Lâm Sinh Công X Nguyễn Thị Thanh Vân X Nguyễn Việt Dũng X Tạ Đức Tuyên X Bùi Thu Hằng X Trần Ngọc Hưng X ** Seung Chul Jung X ** Trần Anh Quân X ** Nguyễn Trọng Hiếu X ** Đỗ Trần Thắng X ** Trần Dương Trí X ** Nguyễn Trường Giang X ** Nguyễn Đỗ Văn X ** Nguyễn Duy Tùng X ** Hoàng Văn Mạnh X Nguyễn Thị Cẩm Lai X Đinh Trần Hiệp X Nguyễn Cao Sơn X Bùi Duy Hiếu X Nguyễn Duy Anh X Vũ Nguyên Thức X Nguyễn Việt Tân X Dư Phương Hạnh X Phạm Cẩm Ngọc X Phạm Hải Đăng X Vũ Bá Duy X Lê Đức Trọng X Vương Thị Hải Yến X Hoàng Thị Điệp X Hoàng Thị Ngọc Trang X Lê Minh Khôi X Đào Minh Thư X Đoàn Minh Phương X Hồ Đắc Phương X Ngô Lê Minh X Lê Hoàng Quỳnh X Đặng Anh Việt X Nguyễn Vinh Quang X Phạm Đình Tuân X Chu Thị Phương Dung X Nguyễn Đình Chinh X Đỗ Huy Điệp X Hồ Anh Tâm X Nguyễn Thanh Tùng X Phạm Văn Hà X Lưu Việt Hưng X Đỗ Thị Như Ngọc X Nguyễn Bá Tùng X Đỗ Khắc Phong X Nguyễn Thạc Thống X Kiều Thanh Bình X Nguyễn Mạnh Hùng X * Nguyễn Ngọc Sơn X * Bùi Quang Cường X * Trần Minh Tuấn X * Trần Đình Dương X * Nguyễn Đức Cảnh X * Nguyễn Minh Trang X * Nguyễn Thị Cẩm Vân X * Nguyễn Xuân Đức X * Nguyễn Minh Thuận X * Cấn Duy Cát X * Đặng Minh Công X * Đặng Văn Đô X * Nguyễn Tiến Minh X * Vương Thị Hồng X * Trần Lê Minh Nhật X * Nguyễn Thạc Thống X * Phạm Thị Quỳnh Trang X * Trần Như Thuật X * Kiều Hải Đăng X * Vương Tùng Long X * Trần Như Chí X * Nguyễn Như Cường X * Nguyễn Bảo Trung X * Nguyễn Ngọc Việt X * Vũ Đình Quang X * Vũ Minh Anh X * Phạm Đình Nguyện X * Lê Trung Thành X * Phan Anh X * Hà Đức Văn X * Hoàng Xuân Phương X * Lưu Quang Thắng X * Nguyễn Ngọc Đức X * Ngô Xuân Trường X * GV các môn chung Phùng Chí Dũng X Đỗ Hoàng Kiên X Nguyễn Hoài Nam X Lương Việt Nguyên X Nguyễn Đức Thiện X Lê Minh Đức X * Đội ngũ giảng viên ĐHKHTN Đội ngũ giảng viên ĐHKHXH&NV Đội ngũ giảng viên Trung tâm GDTC Đội ngũ giảng viên Trung tâm GDQP Tổng số giảng viên toàn trường 9 43 85 41 36 0 Ghi chú: *) Giảng viên giảng dạy học phần thực hành **) Giảng viên kiêm nhiệm do đặc thù liên kết mô hình Trường – Viện Tình hình việc làm (thống kê cho 2 năm gần nhất) Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV tốt nghiệp Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP Khối ngành V TN năm: 2017; 2018 2430 2603 1000 972 Tổng 2430 2603 1000 972 Tài chính Tổng nguồn thu: 277.090.213 đồng. Chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm: 16.191.280 đồng. PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGOÀI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐƯỢC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2019 TT Mã trường Tên trường Tỉnh/Thành phố 1 01.008 THPT Chu Văn An Hà Nội 2 01.009 THPT Chuyên – Trường ĐH Sư phạm Hà Nội Hà Nội 3 01.010 THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam Hà Nội 4 01.012 THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội 5 01.079 THPT Sơn Tây Hà Nội 6 03.013 THPT Chuyên Trần Phú Hải Phòng 7 05.012 THPT Chuyên Hà Giang Hà Giang 8 06.004 THPT Chuyên Cao Bằng Cao Bằng 9 07.001 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Lai Châu 10 08.018 THPT Chuyên Lào Cai Lào Cai 11 09.009 THPT Chuyên Tuyên Quang Tuyên Quang 12 10.002 THPT Chuyên Chu Văn An Lạng Sơn 13 11.019 THPT Chuyên Bắc Kạn Bắc Kạn 14 12.010 THPT Chuyên Thái Nguyên Thái Nguyên 15 13.001 THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái 16 14.004 THPT Chuyên Sơn La Sơn La 17 15.001 THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ 18 16.012 THPT Chuyên Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc 19 62.002 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Điện Biên 20 17.001 THPT Chuyên Hạ Long Quảng Ninh 21 18.012 THPT Chuyên Bắc Giang Bắc Giang 22 19.009 THPT Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh 23 21.013 THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương 24 22.011 THPT Chuyên Hưng Yên Hưng Yên 25 23.012 THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ Hoà Bình 26 24.011 THPT Chuyên Biên Hòa Hà Nam 27 25.002 THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 28 26.002 THPT Chuyên Thái Bình Thái Bình 29 27.011 THPT Chuyên Lương Văn Tụy Ninh Bình 30 28.010 THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hoá 31 29.006 THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 32 29.007 THPT Chuyên Đại học Vinh Nghệ An 33 30.040 THPT Chuyên Hà Tĩnh Hà Tĩnh 34 31.004 THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp Quảng Bình Ấn định danh sách: 34 trường./. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:30.148Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514efedd1964876955fbc" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/phuong-thuc-xet-tuyen/infographic-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2023/
[Infographic] THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh [Infographic] THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023 Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) dự kiến thông tin tuyển sinh các ngành học và các phương thức tuyển sinh năm 2023. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:31.291Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514f0edd1964876955fbd" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/?p=1745
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020 I. Thông tin chung về trường 1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI), ĐHQGHN Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước. Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 37 547 865, 0334.924.224 ; Website: www.uet.vnu.edu.vn Email: [email protected] 2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2019 STT Trình độ Ngành/chuyên ngành đào tạo Khối ngành đào tạo Tổng cộng Khối I Khối II Khối III Khối IV Khối V Khối VI Khối VII Liên ngành I Tiến sĩ 42 42 Hệ thống thông tin 5 5 2. Khoa học máy tính 5 5 3. Kỹ thuật phần mềm 4 4 4. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 2 2 5. Kỹ thuật điện tử 9 9 6. Kỹ thuật viễn thông 4 4 7. Cơ kỹ thuật 6 6 8. Vật liệu và linh kiện nano 7 7 II Thạc sĩ 127 127 An toàn thông tin 7 19 2. Hệ thống thông tin 34 91 3. Khoa học máy tính 35 78 4. Kỹ thuật phần mềm 14 48 5. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 4 14 6. Quản lý hệ thống thông tin 3 15 7. Kỹ thuật điện tử 15 27 8. Kỹ thuật viễn thông 2 8 9. Cơ kỹ thuật 2 2 10. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 5 3 11. Vật liệu và linh kiện nano 6 9 III Đại học chính quy 4897 4897 Các ngành ĐT trừ ngành ĐT ưu tiên Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 443 443 2. Ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 595 595 3. Ngành cơ kỹ thuật 333 333 4. Ngành Vật lý kỹ thuật 244 244 5. Ngành kỹ thuật năng lượng 130 130 6. Ngành kỹ thuật Robot 230 230 7. Ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng 146 146 8. Ngành hàng không vũ trụ 103 103 9. Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 61 61 10. Ngành công nghệ nông nghiệp 30 30 Các ngành ĐT ưu tiên 11. Ngành khoa học máy tính 431 431 12. Ngành công nghệ thông tin 1677 1677 13. Ngành hệ thống thông tin 153 153 14. Ngành mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 177 177 15. Ngành kỹ thuật máy tính 144 144 IV Học cùng lúc 2 chương trình 5 5 Ngành công nghệ thông tin 5 5 3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất Năm 2018: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và chứng chỉ quốc tế A-level. Năm 2019: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, chứng chỉ quốc tế A-level, IELTS và SAT. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Khối ngành/Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh -2018 Năm tuyển sinh -2019 Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Khối ngành V Công nghệ thông tin 420 436 23,75 370 375 25,85 Vật lý kỹ thuật 110 115 18,75 120 124 21,00 Cơ kỹ thuật 80 101 20,50 80 85 23,15 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 120 141 22,00 Máy tính và Robot 160 205 21,50 160 173 24,45 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 100 37 18,00 100 106 20,25 Công nghệ Hàng không vũ trụ 60 36 19,00 60 62 22,25 Công nghệ nông nghiệp 60 30 20,00 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 60 61 24,65 Khoa học Máy tính (CLC theo TT23) 140 167 22,00 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC theo TT23) 120 119 20,00 120 140 23,10 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (CLC theo TT23) 120 133 23,10 Công nghệ thông tin (CLC theo TT23) 210 228 25,00 II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá Tổng diện tích đất của Trường: 1,86 ha Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 3,8 m2 Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 500 (Do đặc thù của ĐHQGHN, một số cơ sở vật chất dùng chung trong toàn ĐHQGHN như: hội trường, sân vận động, nhà thi đấu, thư viện…. Chi tiết cách tính diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo được xem tại phụ lục 4). Thống kê phòng học, phòng làm việc STT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2) 1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 350 1.2 Phòng học từ 100-200 chỗ 01 162 1.3 Phòng học từ 50-100 chỗ 37 6045 1.4 Phòng học dưới 50 chỗ 13 750 1.5 Phòng học đa phương tiện 01 35 1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 58 1495 2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 980 3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 52 8789 Tổng 18606 Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị STT Tên Các trang thiết bị chính • Phòng thực hành Máy tính 1 (201-G2) 41 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 2 (202-G2) 41 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 3 (208-G2) 36 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 4 (207-G2) 41 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 5 (305-G2) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 6 (307-G2) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 7 (313-G2) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 8 (405-E3) 31 máy tính • Phòng thực hành Máy tính 9 (404-E3) 30 máy tính • Phòng thực hành Mô phỏng 25 máy tính • Phòng thực hành Điện tử – Viễn thông 200 Bộ mạch thực hành kỹ thuật Điện tử tương tự, kỹ thuật điện tử số, kỹ thuật ghép nối máy tính. • Phòng thí nghiệm Trung tâm Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Sun Fire V40z AMD Opteron 3U Rack Mounu x86 Server: 14; FIBRE CHANNEL STORAGE SERVER: 01; STORAGE AREA NETWORK SWITCH: 02; TAPE BACKUP FOR SAN SYSTEM: 01; Sun Ultra 40 2PAMD Opteron-based workstation base system: 01; NLE system: Nonlinear aditing System IBM Zpro: 01; Nonlinear Editing Kit: Avid Liquid ChromHD XE: 01; Video switcher: SD/SH Multi-format Live Switcher Panasonic AV-HS300: 03; Workstation for 3D Processing: IBM workstation Z pro: 01; SERVER FOR SECURITY AND NETWORRK MANAGEMENT IBM xSeries 346: 01; Cisco Catalyst 6509 Firewall and Intrusion Prevention System: 01; Network Tool kit: Cable Analyzer Fluke DTX 1200: 01. – Hướng nghiên cứu: Các dịch vụ như: Web, các dịch vụ mạng, Website môn học mã nguồn mở…; Quản lý và triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình băng thông rộng. • Phòng thí nghiệm BM Khoa học Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ lưu trữ thông tin IBM SYSTEMx3655. – Hướng nghiên cứu chính: Khoa học máy tính, Học máy thống kê và ứng dụng, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý tiếng nói, xử lý ảnh. • Phòng thí nghiệm BM Khoa học và Kỹ thuật Tính toán – Thiết bị nghiên cứu chính: – Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp toán trong công nghệ, khoa học và kỹ thuật tính toán, khai phá dữ liệu, tin sinh học, mật mã và an toàn thông tin, các hệ thống thương mại trực tuyến, các phương pháp và hệ thống tính toán lớn. • Phòng thí nghiệm tương tác người – máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị trộn thực tại ảo, găng tay cảm nhận; Máy chủ Sun Fire Server V445. – Hướng nghiên cứu chính: Tương tác người-máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, đồ hoạ máy tính và bảo mật ảnh, xử lý video, thị giác máy. • Phòng thí nghiệm BM Mạng và Truyền thông Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650. – Hướng nghiên cứu chính: mạng và truyền thông máy tính, công nghệ mạng tiên tiến, các mạng không dây đi động, các ứng dụng mạng thế hệ mới. • Phòng thí nghiệm An toàn thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tính toán lưới; máy điều khiển, máy tính toán, máy lưu trữ, máy lưu trữ mở rộng; máy trữ điện cho hệ thống, cáp nối chuyển mạch, bộ chuyển mạch.- Hướng nghiên cứu chính: an toàn thông tin, an ninh mạng, giấu tin và chữ ký số, an toàn ứng dụng. • Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Phần mềm – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220. – Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp hình thức trong phát triển phần mềm, kỹ nghệ yêu cầu, kiến trúc phần mềm, kiểm thử phần mềm, hệ thống nhúng và thời gian thực, an ninh phần mềm. • Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5 (7143-B3A).- Hướng nghiên cứu chính: lập trình nhúng và thời gian thực, đánh giá hiệu suất mạng máy tính, thiết kế CSDL nhúng thời gian thực. • Phòng thí nghiệm Toshiba-UET – Thiết bị nghiên cứu chính: hệ thống máy tính, máy chủ. – Hướng nghiên cứu chính: Bảo đảm chất lượng phần mềm (kiểm chứng, kiểm thử tự động); Phân tích chương trình cho các ứng dụng nhúng; Điều khiển và quản trị doanh nghiệp. • Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220. – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ tri thức và khai phá dữ liệu, Cơ sở dữ liệu và Hệ thông tin địa lý (GIS), Tích hợp dịch vụ và An toàn và bảo mật thông tin. • Phòng thí nghiệm Công nghệ Tri thức – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ Sun Fire Server V445 2*1.593GHz 2*73GB 10K HDD 8*512MB RAM (PTN CĐ). – Hướng nghiên cứu chính: khai phá dữ liệu (data mining), học máy (machine learning), phân tích mạng xã hội (online social networks) và truyền thông xã hội trực tuyến (online social media), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing), các hệ thống thông minh (intelligent systems), và trí tuệ doanh nghiệp (business intelligence). • Phòng thí nghiệm Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5. – Hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu các bài toán NLP cơ ‘ Xây dựng các kho ngữ liệu tiếng Việt có chú thích, Phát triển các ứng dụng NLP như dịch máy thống kê, khai phá quan điểm và phân tích ý kiến, trích chọn thông tin, phát hiện tin rác, tóm tắt văn bản, hỏi đáp tự động, kiểm lỗi chính tả. • Phòng thí nghiệm Tin – Sinh học – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650. – Hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp phân tích và phát triển các công cụ tin sinh học, Các phương pháp nhanh giải các bài toán phân tích mối quan hệ giữa các trình tự cho các tập dữ liệu lớn, Các bài toán phân tích hệ gen người, đặc biệt là liên quan đến phân tích hệ gene nhằm hỗ trợ chẩn đoán bệnh cho người. • Phòng thí nghiệm chuyên đề Trung tâm Công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường – Thiết bị nghiên cứu chính: Trạm thu ảnh vệ tinh Suomi-NPP-MODIS; hệ thống máy chủ; camera cảm ứng nhiệt, camera đa phổ – siêu phổ, camera chuyên dụng; Toolkit for Land Cover Classification; Toolkit for Cloud Detection System; Phần mềm ArGIS; các phần mềm tính toán; màn hình lớn. – Hướng nghiên cứu chính: tích hợp liên ngành nhằm phát triển các công cụ phục vụ giám sát và quản lý tài nguyên môi trường. + Viễn thám (RS) + Máy bay không người lái (UAV) + Mạng cảm biến (sensor network) + Hệ thống thông tin địa lý (GIS) + Cơ sở dữ liệu không gian, Kho dữ liệu không gian (Spatial Database, Datawarehouse) + Phân tích và khai phá Dữ liệu không gian cỡ lớn + Điện toán đám mây. • Phòng thí nghiệm BM Điện tử và Kỹ thuật Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống minh hoạ băng truyền tải, Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS, Phần mềm thiết kế XILLINK. – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế mạch tích hợp số cỡ lớn VLSI và mạch tích hợp tương tự CMOS trong dải siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị điện tử dùng cho điều khiển công nghiệp và dân dụng. • Phòng thí nghiệm Bộ môn Vi cơ Điện tử và Vi hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy camera + khuếch đại phân giải cao, hệ chuẩn hóa cảm biến, bàn xoay chính xác, máy đo nhám bề mặt… – Hướng nghiên cứu chính: thiết kế, chế tạo cảm biến và các cơ cấu chấp hành dựa trên công nghệ vi cơ điện tử (MEMS); các ứng dụng sử dụng cảm biến MEMS. • Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động và Robotic – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Robot di động tự trị robot, Tay máy dùng cho đào tạo ED-7220. – Hướng nghiên cứu: Điều khiển điện tử cho robot di động tự quản trị. • Phòng thí nghiệm Tín hiệu và Hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy tính hiệu năng cao, máy đo điện não. – Hướng nghiên cứu: Nghiên cứu, phát triển các phương pháp và công cụ thu thập, xử lý và truyền dẫn tín hiệu đa phương tiện và tín hiệu y-sinh. • Phòng thí nghiệm BM Thông tin vô tuyến – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống đo lường Anten siêu cao tần Lab Volt; Máy phát dạng sóng bất kỳ Rohde & Schwarz; Máy phân tích tín hiệu Rohde & Schwarz FSQ3; Hệ phân tích mạng vector Vector Network Analyzer Anritsu, Dao động ký có nhớ thời gian thực AGILENT. – Hướng nghiên cứu: Cấu trúc hệ thống Massive MIMO và kỹ thuật truyền tin trên sóng mm và sóng ánh sáng (Lifi) • Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Viễn thông – Thiết bị nghiên cứu chính: Chuyển mạch gói X 25; Hệ Thiết bị đo ISDN, phân tích giao thức tốc độ cơ bản và sơ cấp BRI; CISCO 2650; Module định tuyến vạn năng; Máy phân tích liên mạng; Máy phân tích phổ quang MS9740A,… – Hướng nghiên cứu: các giao thức mạng-truyền thông (quang, vô tuyến) trên công nghệ 4/5G và thế hệ sau. • Phòng thí nghiệm Trung tâm Nghiên cứu ĐTVT – Thiết bị nghiên cứu chính: Dùng chung với Khoa Điện tử Viễn thông. – Hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị trong lĩnh vực truyền thông siêu cao tần. • Phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh (SISLAB) – Thiết bị nghiên cứu chính: • Máy tính HP nguyên chiếc: 20 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Máy tính HP nguyên chiếc dx7400: 24 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Hệ clustering SUN • Máy chủ IBM: 3800, 3820, 3850 • Phần mềm thiết kế vi mạch của Mentor Graphics: ModelSim (10 licenses), Leonardo Spectrum (10 licenses), IC Design… • Phần mềm thiết kế mạch & PCB Altium • Phần mềm Place & Route của Xilinx (FPGA): ISE Foundation tool kit • Phần mềm thiết kế & phát triển hệ thống nhúng trên cơ sở vi xử lý ARM • Network Analyser upto 40GHz • Logic Analyser 34 channels • Spectrum Analyser • Digital Storage Oscilloscope • Máy phát tín hiệu (signal generator) Model 8004 • Kit phát triển FPGA: Spartan 3E, Virtex-II, Virtex-4, Virtex-5 • Kít phát triển ARM • Dao động ký số nhớ 1GHz – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và tích hợp các hệ thống trên chip, mạng trên chip; Kiến trúc phần cứng cho các ứng dụng đa phương tiện; Thiết kế công suất thấp; Phương pháp kiểm tra, kiểm chứng, thiết kế cho kiểm tra; Internet of Things (IoT). • Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Cơ – Điện tử – Tự động hóa – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống lập trình điều khiển băng tải, Máy phân tích nhiệt; hệ thống chế tạo mạch in điện tử đa lớp; hệ thống robot công nghiệp. – Hướng nghiên cứu: Đo lường và điều khiển công nghiệp; Điều khiển tự động; Các hệ nhúng trên nền PLC; Vi điều khiển và Vi xử lý; Thiết kế cơ khí; Máy công nghiệp và CNC. • Phòng thí nghiệm Cơ điện tử và Thủy khí Công nghiệp – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 36). – Hướng nghiên cứu chính, bao gồm: Hệ thống Cơ điện tử; Cảm biển công nghiệp; Lập trình PLC; Thủy khí công nghiệp; Mô phỏng dòng chảy; Các giải pháp quản lý sử dụng tổng hợp tài nguyên, thiên nhiên. • Phòng thí nghiệm BM Thủy khí Công nghiệp và Môi trường – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 35). – Hướng nghiên cứu: Thủy động lực học và môi trường biển; Công trình biển ngoài khơi và độ tin cậy; Thiết kế và thi công công trình biển. • Phòng thí nghiệm Vật liệu và kết cấu tiên tiến – Thiết bị nghiên cứu chính: đang chờ đầu tư. – Hướng nghiên cứu: Vật liệu mới composite; Vật liệu mới áp dụng trong công nghiệp đóng tàu; Cơ học vật liệu composite. • Phòng thí nghiệm Cơ kỹ thuật – Thiết bị chính: máy kiểm tra sức bền vật liệu; máy đo va đập tự động; máy cắt mẫu, máy phay CNC trục thẳng. – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ Cơ điện tử và Tự động hóa; Các hệ thống điều khiển nhúng; Đo lường và điều khiển công nghiệp; Tự động hóa quá trình; Cơ học thủy khí và môi trường; Cơ học công trình Biển; Cơ học vật liệu và kết cấu. • Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện bán dẫn Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu bán dẫn cấu trúc nano, vật liệu vô cơ dẫn ion. Linh kiện dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang-điện. • Phòng thí nghiệm Vật liệu Linh kiện lai – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang, điện huỳnh quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu polymer dẫn, tổ hợp nano hữu cơ. Linh kiện, thiết bị dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang/nhiệt-điện, chẩn đoán y sinh, môi trường. • Phòng thực hành Quang tử – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất quang. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu quang, quang tử dùng trong an toàn thực phẩm. • Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện từ tính Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất dẫn, từ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu từ tính cấu trúc nano, tổ hợp micro-nano, vật lý các hệ thấp chiều. Linh kiện, thiết bị dùng trong đo lường chính xác, lưu trữ và chuyển đổi cơ/nhiệt-điện, môi trường. • Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Nano Sinh học – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống tủ cấy vi sinh, máy ly tâm, tủ lạnh âm sâu; máy nhân gen, lò lai, hệ chụp ảnh gen; máy đo quang phổ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu nano dùng trong y-sinh-dược. • Phòng thí nghiệm Công nghệ Năng lượng – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống thu và biến đổi năng lượng mặt trời, năng lượng gió; Hệ thống thu và biến đổi năng lượng từ pin nhiên liệu, bioethanol, khí sinh học, sinh khối và nước; Hệ thống động cơ nhiệt (Hệ chuyển đổi năng lượng trong động cơ nhiệt) – Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ và vật liệu ứng dụng trong năng lượng tái tạo. • Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Micro-Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất từ, điện-từ. – Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu micro-nano cấu trúc spintronics và spinstrainics. Linh kiện và thiết bị dùng trong đo lường chính xác, điều khiển tự động. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng 1 Khối ngành V 20404 Danh sách giảng viên cơ hữu STT Họ tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ Chuyên môn được đào tạo Giảng dạy môn chung (x) Mã ngành đại học Tên ngành đại học 1. Bạch Gia Dương Nam GS TS Vật lý 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 2. Chử Đức Trình Nam GS TS Điện tử viễn thông 7519002 Công nghệ nông nghiệp 3. Dương Ngọc Hải Nam GS TS Cơ học kỹ thuật&TĐH 7520101 Cơ kỹ thuật 4. Hoàng Nam Nhật Nam GS TS Khoa học vật liệu 7520401 Vật lý kỹ thuật 5. Nguyễn Đông Anh Nam GS TS Cơ học kỹ thuật&TĐH 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 6. Nguyễn Hữu Đức Nam GS TS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 7. Nguyễn Năng Định Nam GS TS Vật lý/Cấu tạo vật chất 7520401 Vật lý kỹ thuật 8. Nguyễn Thanh Thủy Nam GS TS Toán Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 9. Nguyễn Đình Đức Nam GS TSKH Cơ học vật liệu 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 10. Bùi Đình Trí Nam PGS TS Cơ học chất lỏng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 11. Bùi Thanh Tùng Nam PGS TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 12. Đặng Thế Ba Nam PGS TS Toán 7520101 Cơ kỹ thuật 13. Đào Như Mai Nữ PGS TS Cơ học vật thể rắn 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 14. Đinh Văn Mạnh Nam PGS TS Cơ học chất lỏng 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 15. Đỗ Thị Hương Giang Nữ PGS TS Khoa học Vật liệu 7520401 Vật lý kỹ thuật 16. Hà Ngọc Hiến Nam PGS TS Cơ học chất lỏng 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 17. Hà Quang Thụy Nam PGS TS Toán 7480104 Hệ thống thông tin 18. Hoàng Xuân Huấn Nam PGS TS Toán 7480101 Khoa học máy tính 19. Lã Đức Việt Nam PGS TS Dao động 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 20. Lê Sỹ Vinh Nam PGS TS Tin học 7480101 Khoa học máy tính 21. Lê Thanh Hà Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 22. Nguyễn Đình Việt Nam PGS TS Vật lý/VL vô tuyến 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 23. Nguyễn Hải Châu Nam PGS TS Toán-Tin 7480104 Hệ thống thông tin 24. Nguyễn Hoài Sơn Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 25. Nguyễn Kiên Cường Nam PGS TS Vật liệu và Xử lý Bề Mặt 7520406 Kỹ thuật năng lượng 26. Nguyễn Linh Trung Nam PGS TS Kỹ thuật máy tính và điện 7480106 Kỹ thuật máy tính 27. Nguyễn Nam Hoàng Nam PGS TS Điện tử Viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 28. Nguyễn Ngọc Hóa Nam PGS TS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 29. Nguyễn Phương Hoài Nam Nam PGS TS Hoá hữu cơ 7519002 Công nghệ nông nghiệp 30. Nguyễn Phương Thái Nam PGS TS Tin học 7520406 Kỹ thuật năng lượng 31. Nguyễn Quốc Tuấn Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 32. Nguyễn Thị Nhật Thanh Nữ PGS TS Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 33. Nguyễn Thị Việt Liên Nữ PGS TS Cơ học chất lỏng 7520101 Cơ kỹ thuật 34. Nguyễn Trí Thành Nam PGS TS Hệ thống thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 35. Nguyễn Việt Anh Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 36. Nguyễn Việt Hà Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 37. Nguyễn Việt Khoa Nam PGS TS Dao động 7520101 Cơ kỹ thuật 38. Phạm Anh Tuấn Nam PGS TS Cơ điện tử 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 39. Phạm Đức Thắng Nam PGS TS Vật lý 7520406 Kỹ thuật năng lượng 40. Phạm Mạnh Thắng Nam PGS TS Kỹ thuật ĐK học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 41. Phạm Ngọc Hùng Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 42. Phan Xuân Hiếu Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 43. Trần Thu Hà Nữ PGS TS Cơ học 7520101 Cơ kỹ thuật 44. Trần Xuân Tú Nam PGS TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 45. Trịnh Anh Vũ Nam PGS TS Vật lý vô tuyến 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 46. Trương Anh Hoàng Nam PGS TS Tin học 7480201 Công nghệ thông tin 47. Trương Ninh Thuận Nam PGS TS Toán -Tin ứng dụng 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 48. Bùi Đình Tú Nam TS Vật liệu và Linh kiện Nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng 49. Bùi Hồng Sơn Nam TS Cơ khí nông nghiệp 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 50. Bùi Ngọc Thăng Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 51. Bùi Quang Hưng Nam TS Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 52. Bùi Thu Hằng Nữ TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 53. Bùi Trung Ninh Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 54. Đặng Cao Cường Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 55. Đặng Đức Hạnh Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 56. Đặng Nam Khánh Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 57. Đặng Thanh Hải Nam TS Tin sinh học 7480201 Công nghệ thông tin 58. Đinh Thị Thái Mai Nữ TS Điện tử Viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 59. Đinh Triều Dương Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 60. Đỗ Đức Đông Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 61. Đỗ Trần Thắng Nam TS Cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 62. Dư Phương Hạnh Nữ TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 63. Dương Lê Minh Nam TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 64. Dương Tuấn Mạnh Nam TS Toán học và Cơ học 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 65. Dương Việt Dũng Nam TS Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 66. Hà Minh Cường Nam TS Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 67. Hà Thị Quyến Nữ TS Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp 7519002 Công nghệ nông nghiệp 68. Hồ Thị Anh Nữ TS Vật lý kỹ thuật 7520406 Kỹ thuật năng lượng 69. Hoàng Thị Điệp Nữ TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 70. Hoàng Văn Xiêm Nam TS Kỹ thuật điện và máy tính 7520217 Kỹ thuật Robot 71. Hoàng Xuân Tùng Nam TS Điện tử viễn thông 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 72. Lâm Sinh Công Nam TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 73. Lê Đình Anh Nam TS Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 74. Lê Đình Thanh Nam TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 75. Lê Hồng Hải Nam TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 76. Lê Nguyên Khôi Nam TS Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 77. Lê Phê Đô Nam TS Toán/Xác suất 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 78. Lê Quang Hiếu Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 79. Lê Thị Hiên Nữ TS Hóa học 7519002 Công nghệ nông nghiệp 80. Lê Thị Hợi Nữ TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 81. Lê Việt Cường Nam TS Vật lý kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật 82. Lê Vũ Hà Nam TS Tin học 7520217 Kỹ thuật Robot 83. Lưu Mạnh Hà Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 84. Ma Thị Châu Nữ TS Tin học 7480101 Khoa học máy tính 85. Ngô Thị Duyên Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 86. Nguyễn Đại Thọ Nam TS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 87. Nguyễn Đình Lãm Nam TS Vật liệu và Linh kiện từ tính nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng 88. Nguyễn Đức Cường Nam TS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 89. Nguyễn Duy Khương Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 90. Nguyễn Hoàng Quân Nam TS Cơ khí và năng lượng 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 91. Nguyễn Hồng Thịnh Nữ TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 92. Nguyễn Kiêm Hùng Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 93. Nguyễn Ngọc An Nam TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 94. Nguyễn Ngọc Linh Nam TS Điện 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 95. Nguyễn Thị Hậu Nữ TS Tin học ứng dụng 7480104 Hệ thống thông tin 96. Nguyễn Thị Minh Hồng Nữ TS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 97. Nguyễn Thị Ngọc Diệp Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 98. Nguyễn Thị Thanh Vân Nữ TS Điện tử viễn thông 7519002 Công nghệ nông nghiệp 99. Nguyễn Thị Yến Mai Nữ TS Công nghệ Quang tử 7520406 Kỹ thuật năng lượng 100. Nguyễn Trọng Hiếu Nam TS Cơ học 7520101 Cơ kỹ thuật 101. Nguyễn Trường Giang Nam TS Cơ học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 102. Nguyễn Văn Vinh Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 103. Nguyễn Việt Dũng Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 104. Phạm Mạnh Linh Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 105. Phạm Minh Triển Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 106. Phạm Thị Việt Hương Nữ TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 107. Phùng Chí Dũng Nam TS Công nghệ thông tin 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 108. Phùng Mạnh Dương Nam TS Điện tử viễn thông 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 109. Seung Chul Jung Nam TS Cơ điện tử 7520101 Cơ kỹ thuật 110. Tạ Đức Tuyên Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 111. Tạ Việt Cường Nam TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 112. Tô Văn Khánh Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 113. Trần Anh Quân Nam TS Chế tạo máy 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 114. Trần Cao Quyền Nam TS Kỹ thuật Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 115. Trần Cường Hưng Nam TS Cơ học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 116. Trần Đăng Khoa Nam TS Sinh học; Tiếng Anh 7519002 Công nghệ nông nghiệp 117. Trần Dương Trí Nam TS Dao động 7520101 Cơ kỹ thuật 118. Trần Mai Vũ Nam TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 119. Trần Mậu Danh Nam TS Hoá; QTKD 7520401 Vật lý kỹ thuật 120. Trần Ngọc Hưng Nam TS Chế tạo máy 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 121. Trần Quốc Long Nam TS Công nghệ Thông tin 7480101 Khoa học máy tính 122. Trần Thanh Tùng Nam TS Cơ học kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật 123. Trần Thị Minh Châu Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 124. Trần Thị Thúy Quỳnh Nữ TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 125. Trần Trọng Hiếu Nam TS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 126. Trần Trúc Mai Nam TS Điện tử Viễn thông 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 127. Võ Đình Hiếu Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 128. Vũ Diệu Hương Nữ TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 129. Vũ Thị Hồng Nhạn Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 130. Vũ Thị Thùy Anh Nữ TS Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 131. Vũ Tuấn Anh Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 132. Bùi Duy Hiếu Nam TS Điện tử viễn thông 7520406 Kỹ thuật năng lượng 133. Đinh Trần Hiệp Nam TS Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 134. Lê Đức Trọng Nam TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 135. Phạm Ngọc Thảo Nữ TS Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 136. Chu Thị Phương Dung Nữ ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 137. Đặng Anh Việt Nam ThS Điện tử viễn thông 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 138. Đào Minh Thư Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 139. Đỗ Hoàng Kiên Nam ThS Công nghệ thông tin 7520406 Kỹ thuật năng lượng 140. Đỗ Huy Điệp Nam ThS Cơ học 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 141. Đỗ Thị Như Ngọc Nữ ThS Kỹ thuật môi trường 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 142. Hồ Anh Tâm Nam ThS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 143. Hồ Đắc Phương Nam ThS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 144. Hoàng Thị Ngọc Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 145. Hoàng Văn Mạnh Nam ThS Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 146. Kiều Thanh Bình Nam ThS Công nghệ thông tin 7519002 Công nghệ nông nghiệp 147. Lê Hoàng Quỳnh Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 148. Lê Minh Khôi Nam ThS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính 149. Lương Việt Nguyên Nam ThS Công nghệ thông tin 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 150. Mai Thị Ngọc Ánh Nữ ThS Vật lý 7519002 Công nghệ nông nghiệp 151. Ngô Lê Minh Nữ ThS Khoa học Máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 152. Nguyễn Cao Sơn Nam ThS Cơ học kỹ thuật 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 153. Nguyễn Đức Anh Nam ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 154. Nguyễn Đức Thiện Nam ThS Tin học 7519002 Công nghệ nông nghiệp 155. Nguyễn Duy Anh Nam ThS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính 156. Nguyễn Hoài Nam Nam ThS Công nghệ thông tin 7519002 Công nghệ nông nghiệp 157. Nguyễn Minh Hải Nam ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 158. Nguyễn Thanh Tùng Nam ThS Vật liệu và Linh kiện bán dẫn nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng 159. Nguyễn Thị Cẩm Lai Nữ ThS Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 160. Nguyễn Thu Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 161. Nguyễn Việt Tân Nam ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 162. Nguyễn Vinh Quang Nam ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 163. Phạm Cẩm Ngọc Nam ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 164. Phạm Đình Tuân Nam ThS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot 165. Phạm Hải Đăng Nam ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 166. Phạm Văn Hà Nam ThS Hệ thống Thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 167. Vũ Bá Duy Nam ThS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin 168. Vũ Nguyên Thức Nam ThS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật 169. Vương Thị Hải Yến Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 170. Cấn Duy Cát Nam ThS Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 171. Đặng Minh Công Nam ThS Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 172. Đặng Văn Đô Nam ThS Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 173. Kiều Hải Đăng Nam ThS PTN Tương tác Người-Máy 7480101 Khoa học máy tính 174. Lê Trung Thành Nam ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 175. Nguyễn Đăng Cơ Nam ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 176. Nguyễn Minh Thuận Nam ThS Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 177. Nguyễn Minh Trang Nữ ThS Khoa học và Kỹ thuật tính toán 7480201 Công nghệ thông tin 178. Nguyễn Thị Cẩm Vân Nữ ThS Hệ thống Thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 179. Nguyễn Thị Thu Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 180. Nguyễn Thị Thu Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 181. Phạm Thị Quỳnh Trang Nam ThS PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin 182. Trần Như Chí Nam ThS Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7520217 Kỹ thuật Robot 183. Vương Thị Hồng Nữ ThS PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin 184. Bùi Quang Cường Nam ĐH Công nghệ Phần mềm 7480201 Công nghệ thông tin 185. Hà Đức Văn Nam ĐH Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 186. Hoàng Đăng Kiên Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 187. Hoàng Xuân Phương Nam ĐH Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 188. Lê Minh Đức Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 189. Lưu Quang Thắng Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 190. Mai Thanh Minh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 191. Ngô Anh Tuấn Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật 192. Ngô Xuân Trường Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin 193. Nguyễn Đình Tuân Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 194. Nguyễn Đức Cảnh Nam ĐH Khoa học và Kỹ thuật tính toán 7480201 Công nghệ thông tin 195. Nguyễn Hoàng Quân Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 196. Nguyễn Minh Tuấn Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 197. Nguyễn Ngô Doanh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 198. Nguyễn Ngọc Quỳnh Nữ ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 199. Nguyễn Ngọc Sơn Nam ĐH Công nghệ Phần mềm 7480201 Công nghệ thông tin 200. Nguyễn Như Cường Nam ĐH Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 201. Nguyễn Quang Minh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 202. Nguyễn Thành Sơn Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 203. Nguyễn Thu Hằng Nữ ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 204. Nguyễn Tuấn Anh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 205. Nguyễn Việt Hùng Nam ĐH Vật lý Kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật 206. Nguyễn Vũ Hoàng Vương Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin 207. Phạm Đình Nguyện Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 208. Phạm Xuân Lộc Nam ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 209. Phan Anh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ 210. Phan Hoàng Anh Nam ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 211. Trần Đình Dương Nam ĐH Công nghệ Phần mềm 7480106 Kỹ thuật máy tính 212. Trần Như Thuật Nam ĐH PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin 213. Trần Xuân Tuyến Nam ĐH Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 214. Triệu Hoàng An Nam ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 215. Vũ Đình Quang Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 216. Vũ Minh Anh Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 217. Vương Tùng Long Nam ĐH PTN Tương tác Người-Máy 7480101 Khoa học máy tính (Do đặc thù của ĐHQGHN, các môn chung được giao cho các Trường trong ĐHQGHN giảng dạy. Cách tính nhân lực giảng dạy các môn chung được tính trong phụ lục 5) III. Các thông tin của năm tuyển sinh Tuyển sinh chính quy (ĐH) Đối tượng tuyển sinh – Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam. – Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, CAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể: (1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; (2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); (3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (4) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (5) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm. Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành) a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo TT Tên ngành/chương trình đào tạo Mã ngành Số quyết định, ngày tháng năm ban hành Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Ghi chú 1. Công nghệ thông tin 7480201 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 2. Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 CTĐT Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản được bắt đầu đào tạo năm 2017 theo Quyết định số 629/QĐ-ĐHQGHN ngày 28/02/2017 của ĐHQGHN 3. Kỹ thuật máy tính 7480106 324/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/02/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 4. Kỹ thuật Robot* 7520217 880/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/3/2018 Đại học Quốc gia Hà Nội 2018 5. Kỹ thuật năng lượng* 7520406 659/QĐ-ĐHQGHN ngày 16/3/2016 Đại học Quốc gia Hà Nội 2016 6. Vật lý kỹ thuật 7520401 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 7. Cơ kỹ thuật 7520101 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 8. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 731/QĐ-ĐHQGHN ngày 07/3/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 9. Công nghệ Hàng không vũ trụ* 7519001 4715/QĐ-ĐHQGHN ngày 08/12/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2018 10. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 1820/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/06/2019 Đại học Quốc gia Hà Nội 2019 11. Công nghệ nông nghiệp* 7519002 1875/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/6/2019 Đại học Quốc gia Hà Nội 2019 12. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** 7510203 26/ĐT ngày 03/01/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 CTĐT Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1586/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN 13. Khoa học Máy tính** 7480101 4315/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 Đại học Quốc gia Hà Nội 2008 CTĐT Khoa học máy tính chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 68/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN 14. Hệ thống thông tin** 7480104 1883/QĐ-ĐT ngày 27/05/2009 Đại học Quốc gia Hà Nội 2009 CTĐT Hệ thống thông tin chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN 15. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 4600/QĐ-ĐT ngày 27/12/2012 Đại học Quốc gia Hà Nội 2013 CTĐT Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2020 theo Quyết định số 1024/QĐ-ĐHQGHN ngày 06/4/2020 của ĐHQGHN 16. Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** 7510302 4311/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 Đại học Quốc gia Hà Nội 2008 CTĐT Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 69/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN b) Chỉ tiêu tuyển sinh TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 310 235 75 – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 150 125 25 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 120 110 10 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 80 75 5 5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 100 95 5 6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 60 55 5 7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 60 50 10 8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 60 55 5 – Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) Toán, Hóa, Sinh (B00) II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 9 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** Cử nhân CLC 4 năm 120 95 25 Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) 10 QHI CN8 Công nghệ thông tin** (CLC) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 270 210 60 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 11 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** Cử nhân CLC 4 năm 120 95 25 (-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng) (-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án. (-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế; b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển; c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT); d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40; e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm. 1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường Nguyên tắc xét tuyển: – Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu; – Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. – Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt nguyện vọng. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định. – Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng. 1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo… – Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo phương thức khác (chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định. – Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh. 1.7.1. Tổ hợp xét tuyển: a) Các chương trình đào tạo chuẩn Tổ hợp các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020: – Toán, Lý, Hóa (A00); – Toán, Anh, Lý (A01); – Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02); b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao – Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00); – Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01); 1.7.2. Cách tính điểm xét tuyển: Căn cứ quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau: a) Các chương trình đào tạo chuẩn ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT,KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân) 1.7.3. Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT a) Các chương trình đào tạo chuẩn ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao ĐX = [(Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán) x 2 + Điểm Lý] x 3/5 Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30. 1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; Ngành/Chương trình đào tạo Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo Chỉ tiêu XTT/ƯTXT/CCQT Tổ hợp xét tuyển I. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN 140 Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 60 – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 15 Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 15 Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 10 Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 5 Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 5 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 5 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 5 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 5 – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Hóa, Sinh (B00) II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 110 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 25 – Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) – Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 30 Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư CLC 4,5 năm 15 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 25 Tổng 250 (*)Chương trình đào tạo thí điểm 1.8.1. Xét tuyển thẳng *. Đối tượng xét tuyển thẳng: Nhóm đối tượng 1: a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học. b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học; f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định; Nhóm đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục 2) tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành. Nhóm đối tượng 3: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành. Nhóm đối tượng 4: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên; b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1). *. Nguyên tắc xét tuyển thẳng – Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu; – Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển; – Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. *. Thứ tự ưu tiên – Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4. – Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế => Khu vực => Quốc gia => Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN. – Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất => Nhì => Ba. – Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên => Không chuyên. – Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) 1.8.2. Ưu tiên xét tuyển – Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường. – Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. – Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học Đối với các chương trình đào tạo khác: Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn 1.170.000đ/tháng Theo Quy định của Nhà nước Theo Quy định của Nhà nước Theo Quy định của Nhà nước 1.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2020 Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/ Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email 1 Lê Thị Phương Thoa Phó trưởng phòng Đào tạo 0912463889 [email protected] 2 Vũ Thị Phương Thanh Chuyên viên, phòng Đào tạo 0987673043 [email protected] 3 Lê Ngọc Thạch Chuyên viên, phòng Đào tạo 0989096832 [email protected] 4 Phạm Đăng Hoàng Chuyên viên, phòng Đào tạo 0986368100 [email protected] 1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của ĐHQGHN 1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất) Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP Khối ngành V (Tuyển sinh năm 2014, 2015) 1440 1353 760 731 Tổng 1353 760 731 1.14. Tài chính Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 106.512.054.731 đồng. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 16.452.777 đồng. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:32.916Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514f2edd1964876955fbe" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/?p=2204
GTT_0108 - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh GTT_0108 GTT_0108 Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:34.323Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514f7edd1964876955fbf" }
https://uet.vnu.edu.vn/cac-dieu-kien-dam-bao-chat-luong
Các điều kiện đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN - Univeristy of Engineering and Technology
Các điều kiện đảm bảo chất lượng Thông tin xem tại đây Bởi admin | 22/06/2022 | Công khai các điều kiện tuyển sinh | 2982 Views admin Trước Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo Sau Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo năm 2024 Bài viết liên quan Các điều kiện đảm bảo chất lượng năm 2023 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo năm 2024 Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
uet.vnu.edu
[ "trang chủ ", " tuyển sinh ", " công khai các điều kiện tuyển sinh " ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:39.655Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a514faedd1964876955fc1" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/?p=1926
Không tìm thấy trang - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh 404 NOT FOUND Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:40:42.102Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51523edd1964876955fc3" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/em-dat-giai-hoc-sinh-gioi-cap-dhqg-co-duoc-tuyen-thang-khong/
Em đạt giải học sinh giỏi cấp ĐHQG có được tuyển thẳng không? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em đạt giải học sinh giỏi cấp ĐHQG có được tuyển thẳng không? Đối với học sinh các trường chuyên thuộc ĐHQGHN, nếu đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp ĐHQGHN và hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại tốt thì được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đạt giải. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:41:23.840Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51524edd1964876955fc4" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/nha-truong-co-ky-tuc-xa-cho-sinh-vien-ngoai-tinh-o-khong/
Nhà trường có ký túc xá cho sinh viên ngoại tỉnh ở không? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhà trường có ký túc xá cho sinh viên ngoại tỉnh ở không? Trường ĐHCN trực thuộc ĐHQGHN nên được sử dụng hệ thống ký túc xá (KTX) của ĐHQG Hà Nội bao gồm 3 địa điểm là KTX Ngoại ngữ; KTX Mễ Trì; KTX Mỹ Đình. Hiện nay, hệ thống phòng ở ký túc xá hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của sinh viên, không hạn chế chỗ ở trong ký túc xá. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:41:24.518Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51525edd1964876955fc5" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/612/
Giới thiệu Ký túc xá Mỹ Đình – Đại học Quốc gia Hà Nội - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Giới thiệu Ký túc xá Mỹ Đình – Đại học Quốc gia Hà Nội Khu nhà ở sinh viên Mỹ Đình II được đánh giá là có địa thế đẹp với nhiều tiện ích cộng hưởng. Nơi đây cách trục đường 32 chưa tới 1km, tập trung nhiều tuyến xe Bus, tiện di chuyển, gần khu vực tập trung nhiều trường ĐH lớn như Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Thương mại, Trường ĐH Công nghiệp, Học viện Báo chí và Tuyên truyền… đặc biệt chỉ cách ĐHQGHN hơn 2km. Với 02 tòa nhà có chiều cao 21 tầng, bao gồm: 1 tầng hầm, 1 tầng dịch vụ và gần 400 phòng ở, đáp ứng 2.328 chỗ ở cho sinh viên. Diện tích mỗi phòng tại KTX Mỹ Đình là 45m2 cho 6 sinh viên ở, trung bình diện tích sử dụng tối đa là hơn 7m2/sinh viên rộng hơn so với diện tích trung bình 4m2/ sinh viên của các KTX khác trên địa bàn Hà Nội. Tại tầng dịch vụ có đầy đủ các dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên gồm: phòng y tế, bưu điện và tín dụng, bách hóa văn phòng phẩm, thư viện, kho sách, phòng thể thao trong nhà, phòng dịch vụ internet, quầy giải khát, kho bếp, phòng ăn, phòng cắt tóc… phục vụ sinh viên. KTX Mỹ Đình được đầu tư xây dựng với mục tiêu trở thành mô hình “ký túc xá kiểu mẫu” của Thành phố Hà Nội, đáp ứng tối đa nhu cầu sinh hoạt và học tập của học sinh- sinh viên. Ngoài việc phân chia thành khu vực nam nữ riêng biệt, KTX Mỹ Đình còn có chỗ ở cho học sinh khối THPT chuyên, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và một phần dành cho sinh viên quốc tế. Với tiêu chí “Sinh viên thanh lịch – Ký túc xá văn hoá”, Ban Quản lý KTX Mỹ Đình thường xuyên tổ chức các hoạt động hỗ trợ sinh viên nhằm hướng tới mục tiêu học tập, phát triển văn hoá, tri thức của sinh viên; đồng thời, đây còn là một cộng đồng giao lưu văn hoá giữa sinh viên Việt Nam và sinh viên quốc tế. Thông tin về KTX Mỹ Đình- ĐHQGHN Địa chỉ: Đơn nguyên 1, 2 Khu nhà ở sinh viên Mỹ Đình II, Đường Hàm Nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội 1. Đối tượng đăng ký: – Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang theo học tại ĐHQGHN. 2. Liên hệ và tư vấn giải đáp: Website: www.ktxmydinh.net Email: [email protected] Hotline: 0432043999 (máy lẻ 101) Facebook: https://www.facebook.com/ktxmydinh/ Một số hình ảnh về KTX Mỹ Đình: Toàn cảnh KTX Mỹ Đình Không gian phòng ký túc xá Căng tin trong khu ký túc xá Phòng tập thể thao trong khuôn viên KTX Phòng giặt là phục vụ sinh viên Gặp gỡ sinh viên quốc tế, một trong nhiều hoạt động được tổ chức thường xuyên tại KTX Nguồn tin: www.vnu.edu.vn Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:41:25.422Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51526edd1964876955fc6" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/em-la-hoc-sinh-cap-3-truong-chuyen-khoa-hoc-tu-nhien-thi-co-dieu-kien-gi-de-xet-tuyen-thang-vao-dai-hoc-cong-nghe-khong-a-em-duoc-3-nam-hoc-sinh-gioiem-hoc-lop-chuyen-tin/
Em là học sinh cấp 3 trường chuyên Khoa học tự nhiên thì có điều kiện gì để xét tuyển thẳng vào đại học Công nghệ không ạ (em được 3 năm học sinh giỏi),em học lớp chuyên Tin - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em là học sinh cấp 3 trường chuyên Khoa học tự nhiên thì có điều kiện gì để xét tuyển thẳng vào đại học Công nghệ không ạ (em được 3 năm học sinh giỏi),em học lớp chuyên Tin Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: + Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo,triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; + Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; + Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm; + Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia; + Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm; Nếu em là hs giỏi 3 năm thì phải có tổng điểm 4 bài thi từ 28 điểm trở lên và ko môn nào dưới 5 em nhé. Chúc em thi tốt và hẹn gặp em tại trường ĐH Công nghệ. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:41:26.091Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51526edd1964876955fc7" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/nha-truong-cho-em-hoi-la-khi-ma-em-duoc-tuyen-thang-roi-ay-a-thi-em-muon-thi-vao-cac-lop-chat-luong-cao-thi-phai-thi-bang-mon-gi-a-vi-du-nhu-toan-voi-ly-chang-han/
Nhà trường cho em hỏi là khi mà em được tuyển thẳng rồi ấy ạ, thì em muốn thi vào các lớp chất lượng cao thì phải thi bằng môn gì ạ ? ( ví dụ như toán với lý chẳng hạn ) - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Nhà trường cho em hỏi là khi mà em được tuyển thẳng rồi ấy ạ, thì em muốn thi vào các lớp chất lượng cao thì phải thi bằng môn gì ạ ? ( ví dụ như toán với lý chẳng hạn ) Chào em, Hiện nay, Nhà trường có chương trình đào tạo chất lượng cao ngành CNTT. Để được vào học chương trình này, sau khi trúng tuyển, nhập học xong, em phải trải qua 1 kỳ thi nữa gồm có 2 môn: Lập trình và tiếng Anh. Thân mến. Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:41:26.801Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66a51527edd1964876955fc8" }
https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/tu-van-tuyen-sinh/cau-hoi-thuong-gap/em-co-chung-chi-a-level-thi-em-co-co-hoi-duoc-hoc-o-dh-cong-nghe-khong/
Em có chứng chỉ A-Level thì em có cơ hội được học ở ĐH Công nghệ không? - Thông tin tuyển sinh 2024
Xét tuyển & nhập học Phương thức xét tuyển Home Ngành Đào tạo Tư vấn tuyển sinh Em có chứng chỉ A-Level thì em có cơ hội được học ở ĐH Công nghệ không? Nếu em có chứng chỉ A-level (mức điểm mỗi môn thi thuộc tổ hợp môn thi xét tuyển của Nhà trường đạt từ 60 điểm trở lên) thì em có quyền đăng ký xét tuyển vào chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của BGD&ĐT (Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông). Tin tuyển sinh Bạn nên biết InfoBottom Tra cứu Hướng nghiệp
uet.vnu.edu
[ "Tuyển Sinh" ]
{ "$date": "2024-07-27T15:41:27.496Z" }
com.news.scanner.entity.News