
thailevann/Qwen3-4B_model_CT_DVCQG_v1
Updated
id
stringlengths 1
6
| text
stringlengths 113
45.9k
|
---|---|
10 | **Tên thủ tục**: Đăng ký lần đầu đối với tổ chức hỗ trợ nghiên cứu có hoạt động phân tích thống kê và quản lý dữ liệu nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
**Cơ quan công bố**: Bộ Y tế
**Lĩnh vực**: Khoa học, công nghệ và đào tạo
**Cơ quan thực hiện**: Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế; Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế
**Trình tự thực hiện**:
Tổ chức đăng ký hoạt động giám sát nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng nộp hồ sơ về Bộ Y tế.
Khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho tổ chức phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu 04 kèm theo Thông tư này, hướng dẫn bổ sung hồ sơ chưa hợp lệ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) có trách nhiệm xem xét, có văn bản chấp thuận hoạt động hỗ trợ nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng. Trong trường hợp không chấp thuận, Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) phải có thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận. |
100 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho chuyên gia tư vấn độc lập
**Cơ quan công bố**: Bộ Khoa học và Công nghệ
**Lĩnh vực**: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tiếp nhận hồ sơ
Trước khi hết hạn hiệu lực của Giấy xác nhận 02 (hai) tháng nếu cá nhân có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên giatham gia hoạt động tư vấn độc lập Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, hoặc qua đường bưu điện.
****Thời gian tiếp nhận hồ sơ****: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
****Bước 2****: Xử lý hồ sơ
Lãnh đạo Tổng cục giao cho Vụ chuyên môn và Lãnh đạo Vụ chuyên môn sẽ giao cán bộ xử lý hồ sơ
Cán bộ được giao xử lý hồ sơ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cá nhân đăng ký sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được thông báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ đăng ký không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp cần thiết phải đánh giá thực tế, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động cho cho chuyên gia tư vấn độc lập. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
****Đối với trường hợp cần thiết phải đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế theo các nội dung sau****:
Sự tuân thủ quy định pháp luật của cá nhân trong lĩnh vực tư vấn;
Tính xác thực của các hồ sơ đăng ký;
Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh vực đăng ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh giá thực tế, Tổng cục cấp Giấy xác nhận và thẻ cho các chuyên gia tư vấn, nếu cá nhân đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
Tổng cục ra quyết định cấp Giấy xác nhận và thẻ cho các chuyên gia tư vấn độc lập. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, trong thời hạn quy định, cá nhân được thông báo lý do bằng văn bản.
****Bước 3****: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện. |
10000 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Bộ, ngành
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Tài chính doanh nghiệp
**Cơ quan thực hiện**: Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ tài chính; Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Các Bộ, ngành rà soát, thẩm định tổng hợp số liệu đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung của các tổ chức, đơn vị trực thuộc, có văn bản báo cáo Bộ Tài chính.
****Bước 2****: Bộ Tài chính thẩm định và cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền cho các Bộ, ngành để chi trả cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định của Luật ngân sách nhà nước |
10001 | **Tên thủ tục**: Thủ tục quyết toán kinh phí hỗ trợ
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Tài chính doanh nghiệp
**Cơ quan thực hiện**: Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ tài chính; Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Đối với đơn vị Trung ương****: Các Tập đoàn, Tổng công ty, các Bộ, ngành kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ của các đơn vị và tổng hợp gửi Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
****Đối với các đơn vị địa phương****: Sở Tài chính kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính để theo dõi tổng hợp chung. |
10011 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Tài chính doanh nghiệp
**Cơ quan thực hiện**: Sở Tài chính; Sở Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số báo cáo Sở Tài chính số kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ
****Bước 2****: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với với các Sở, ngành liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Trên cơ sở đó, Sở Tài chính cấp bằng lệnh chi tiền cho các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. Riêng đối với kinh phí hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Sở Tài chính thực hiện cấp cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, đồng thời thay tổ chức, đơn vị chuyển số kinh phí trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm và thông báo cho từng đơn vị sau khi đã chuyển số kinh phí hỗ trợ cho cơ quan bảo hiểm. |
10019 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán (điều chỉnh)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Nộp lệ phí.
****Bước 4****: Cấp giấy chứng nhận đối người đủ điều kiện.
****Bước 5****: Công khai danh sách trên trang điện tử của Bộ Tài chính. |
10020 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Nộp lệ phí.
****Bước 4****: Cấp giấy chứng nhận.
****Bước 5****: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính. |
10021 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (Cấp lần đầu)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ.
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Nộp lệ phí.
****Bước 4****: Cấp giấy chứng nhận.
****Bước 5****: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính. |
10022 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (điều chỉnh)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Nộp lệ phí.
****Bước 4****: Cấp giấy chứng nhận
****Bước 5****: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính. |
10023 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (cấp lại)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Nộp lệ phí.
****Bước 4****: Cấp giấy chứng nhận.
****Bước 5****: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính. |
10024 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Cấp giấy chứng nhận
****Bước 4****: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính |
10025 | **Tên thủ tục**: Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài
**Cơ quan thực hiện**: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
**Trình tự thực hiện**:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư. |
10026 | **Tên thủ tục**: Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về nước
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài
**Cơ quan thực hiện**: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
**Trình tự thực hiện**:
Trừ trường hợp giữ lại lợi nhuận theo quy định tại Điều 67 của Luật Đầu tư, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam
Quá thời gian trên mà không chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Đầu tư. |
10027 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ
****Bước 2****: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
****Bước 3****: Nộp lệ phí.
****Bước 4****: Cấp giấy chứng nhận
****Bước 5****: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính. |
10028 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký tham gia kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp kiểm toán có nhu cầu tham gia kiểm toán cho các đơn vị có lợi ích công chúng nộp 02 bộ hồ sơ cho Bộ Tài chính từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng năm. |
10029 | **Tên thủ tục**: Thủ tục Đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Kế toán, kiểm toán
**Cơ quan thực hiện**: Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán - Bộ tài chính; Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Các đơn vị có nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên nộp hồ sơ đăng ký về Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán) từ ngày 01/7 đến ngày 15/7. |
10030 | **Tên thủ tục**: Thủ tục kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người khai hải quan khai báo có khoản giảm giá tại tiêu chí “chi tiết khai trị giá” trên tờ khai nhập khẩu hoặc tại tiêu chí tương ứng trên tờ khai trị giá hải quan, nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan; Tính, nộp thuế theo trị giá chưa được trừ khoản giảm giá.
****Bước 2****: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người khai hải quan đăng ký tờ khai đối với trường hợp khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá.
****Bước 3****: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xem xét điều chỉnh trừ khoản giảm giá thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ và các tài liệu có liên quan kèm theo văn bản đề nghị của người khai hải quan; kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo và thực tế về số lượng; cấp độ thương mại; hình thức và thời gian thanh toán với Bảng công bố giảm giá của người bán và ban hành văn bản trả lời người khai hải quan. |
10031 | **Tên thủ tục**: Thủ tục kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người khai hải quan khai báo có khoản giảm giá tại tiêu chí “chi tiết khai trị giá” trên tờ khai nhập khẩu hoặc tại tiêu chí tương ứng trên tờ khai trị giá hải quan, nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan; Tính, nộp thuế theo trị giá chưa được trừ khoản giảm giá.
****Bước 2****: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đến Tổng cục Hải quan đối với trường hợp khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá bằng hoặc cao hơn 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá.
****Bước 3****: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xem xét điều chỉnh trừ khoản giảm giá thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ và các tài liệu có liên quan kèm theo văn bản đề nghị của người khai hải quan; kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo và thực tế về số lượng; cấp độ thương mại; hình thức và thời gian thanh toán với Bảng công bố giảm giá của người bán và ban hành văn bản trả lời người khai hải quan. |
10032 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ bưu chính
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ và gói, kiện hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu:
Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử) hoặc Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP .
Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.
Khai sửa đổi bổ sung, hủy tờ khai (nếu có).
Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định:
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.
Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định. |
10033 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ và gói, kiện hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu:
Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử) hoặc Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP .
Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.
Khai sửa đổi bổ sung, hủy tờ khai (nếu có).
Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định:
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có)
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.
Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định. |
10034 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ, hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu:
Khai và gửi đầy đủ các thông tin trên tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống. Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, thực hiện khai và nộp cho cơ quan hải quan tờ khai hải quan giấy.
Thực hiện khai sửa đổi, bổ sung, hủy tờ khai (nếu có).
Xuất trình hồ sơ, hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định.
Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định:
Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc do người khai hải quan xuất trình. Kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp hoặc tờ khai hải quan được phân luồng đỏ, thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa quy định tại điểm b khoản này.
****Kiểm tra thực tế hàng hóa****: Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với hồ sơ hải quan, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với hồ sơ hải quan, xử lý vi phạm theo quy định và thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ Tài chính. |
10035 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ, hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu.
Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử) hoặc thực hiện khai tờ khai hải quan giấy trong các trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.
Khai sửa đổi bổ sung, hủy tờ khai (nếu có).
Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.
Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. |
10036 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%, không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ, hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu.
Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử) hoặc thực hiện khai tờ khai hải quan giấy trong các trường hợp được phép khai tờ khai hải quan giấy quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.
Khai sửa đổi bổ sung, hủy tờ khai (nếu có).
Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.
Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. |
10037 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan đối với công chức hải quan đã chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính; Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
Công chức hải quan sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan gửi Tổng cục Hải quan
****Bước 2****: Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định và thực hiện cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện. |
10038 | **Tên thủ tục**: Thủ tục tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Doanh nghiệp có đề nghị tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan (hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố) gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2. Tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan****:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải quan ra quyết định tạm dừng đại lý làm thủ tục hải quan. |
10039 | **Tên thủ tục**: Thủ tục chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Doanh nghiệp có đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan (hoặc báo cáo của cơ quan hải quan các cấp) gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2. Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan****:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt đại lý làm thủ tục hải quan. |
1004 | **Tên thủ tục**: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
**Trình tự thực hiện**:
Nhà đầu tư nộp sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài liệu.Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh của dự án trình Thủ tướng Chính phủ.
Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài.
Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 29 của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Khi nhận được quyết định chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ và quyết định đầu tư ra nước ngoài của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với daonh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính, Cục thuế tỉnh, thành phố/Chi Cục thuế nơi đăng ký nộp thuế và cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước).
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư. |
10040 | **Tên thủ tục**: Thủ tục tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Doanh nghiệp có yêu cầu tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2. Tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan****:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tổ chức kiểm tra xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. |
10041 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Nhân viên làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan năm 2014 lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2****: Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp. |
10042 | **Tên thủ tục**: Thủ tục gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan và không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2****: Gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp. |
10043 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
****Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan còn thời hạn sử dụng trong trường hợp****:
Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên đăng ký kinh doanh.
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân
****Bước 2****: Cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp. |
10044 | **Tên thủ tục**: Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác) gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2****: Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. |
10045 | **Tên thủ tục**: Thủ tục thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1. Nộp hồ sơ dự thi****:
Người dự thi phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thuận tiện do người dự thi lựa chọn và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
****Bước 2. Tổ chức thi****:
Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ của thí sinh dự thi, Tổng cục Hải quan xây dựng quy chế thi, thành lập Hội đồng thi và tổ chức thi tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc theo cụm bao gồm một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tạo thuận lợi cho người dự thi.
Hội đồng thi thông báo công khai kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi. Trường hợp không đồng ý với kết quả thi do Hội đồng thi thông báo, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi.
****Bước 3. Cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan****:
Trường hợp người dự thi có môn thi không đạt yêu cầu, thì kết quả các môn thi đạt yêu cầu được tự động bảo lưu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; hoặc bảo lưu kết quả cho đến khi kết thúc kỳ thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan tiếp theo liền kề trong trường hợp quá thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan mà kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chưa được tổ chức.
Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 và không gửi Giấy chứng nhận điểm thi. |
10046 | **Tên thủ tục**: Thủ tục công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Lập hồ sơ:
Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan năm 2014 lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện làm đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
****Bước 2****: Công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan:
Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp. |
10047 | **Tên thủ tục**: Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội; hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Tài chính; Bộ Tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Trước khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác, UBND tỉnh, thành phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương nộp hồ sơ đến Bộ Tài chính.
****Bước 2****: Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị miễn thuế, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trong các trường hợp đặc biệt khác thì Bộ Tài chính lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan để thẩm định.
****Bước 3****: Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực hiện miễn thuế hoặc thông báo lý do không thuộc đối tượng miễn thuế. |
10048 | **Tên thủ tục**: Thủ tục cấp sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao; Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao; Cục Hải quan tỉnh, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 gửi hồ sơ đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho Cục Hải quan/Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
****a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền, bao gồm****:
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .
Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .
****b) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở của cơ quan, tổ chức, bao gồm****:
Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.
****Bước 2****: Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về việc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, yêu cầu người gửi hồ sơ bổ sung hồ sơ còn thiếu, thông báo kết quả xử lý thủ tục hành chính. |
10049 | **Tên thủ tục**: Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
****Bước 2****: Trường hợp hồ sơ miễn thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
****Bước 3****: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu,nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
****Đối với các trường hợp đặc thù thực hiện như sau****:
a) Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam thì người nộp thuế thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hàng hoá không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác, trúng thầu với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu.
c) Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 25 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thuê tài chính được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá cho thuê không bao gồm thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu cho thuê tài chính không sử dụng đúng mục đích miễn thuế thì công ty cho thuê tài chính phải đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trường hợp không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định.
****d) Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác, chủ dự án thông báo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 17 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế trước khi chuyển nhượng dự án và không phải nộp lại số tiền thuế nhập khẩu đã được miễn đối với hàng hóa chuyển nhượng theo dự án. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự án phải đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau****: Tại thời điểm chuyển nhượng, dự án đầu tư vẫn thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư; giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là chủ đầu tư của dự án chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản có giá trị tương đương.
Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế của chủ dự án chuyển nhượng dừng sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống hoặc thu hồi Danh mục miễn thuế bản giấy và Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án chuyển nhượng; tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với số lượng hàng hóa chủ dự án chuyển nhượng chưa nhập khẩu hết.
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án nhưng chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế hoặc chuyển nhượng một phần dự án nhưng chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế thuộc phần dự án chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng.
Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế thuộc phần dự án tiếp tục thực hiện, chủ dự án chuyển nhượng thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế đối với số lượng hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc phần dự án tiếp tục thực hiện.
****đ) Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu tư khác của cùng chủ dự án thì chủ đầu tư đăng ký tờ khai hải quan mới đối với số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau****: Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu; phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận; đáp ứng quy định về tài sản cố định; có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo cho cơ quan hải quan.
Hàng hóa tiếp nhận được trừ lùi trên Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo với cơ quan hải quan. Chủ dự án điều chuyển được nhập khẩu bổ sung số lượng hàng hóa thay thế hàng hóa đã điều chuyển. Chủ dự án điều chuyển thực hiện thông báo bổ sung Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định này.
e) Hàng hoá nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (trừ trường hợp quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 16) buộc phải tiêu hủy và thực tế đã tiêu huỷ theo quy định của pháp luật được miễn thuế nhập khẩu. Việc tiêu hủy phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật có liên quan và có sự giám sát trực tiếp của công chức hải quan. Trước khi tiêu hủy, người nộp thuế phải có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan nêu rõ lý do tiêu hủy, tên gọi hàng hóa tiêu hủy, thời gian và địa điểm tiêu hủy (01 bản chính); văn bản cho phép tiêu hủy của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
****Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiêu hủy, người nộp thuế phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu****: Biên bản xác nhận kết quả tiêu hủy phải có họ tên, chữ ký, dấu của giám đốc doanh nghiệp có hàng hóa tiêu hủy; họ tên, chữ ký của công chức hải quan giám sát việc tiêu hủy, những người được giám đốc doanh nghiệp giao thực hiện và giám sát việc tiêu hủy; chữ ký của đại diện của cơ quan nhà nước liên quan (nếu có) (01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, danh sách hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu.
Ủy ban nhân dân các tỉnh tiếp giáp biên giới Việt Nam - Campuchia công bố danh sách hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú tại tỉnh có hoạt động đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam hàng năm theo Mẫu số 11 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời gửi Cục Hải quan tỉnh và các Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia. Trường hợp có sự thay đổi các tiêu chí trong văn bản đã công bố phải ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp |
1005 | **Tên thủ tục**: Xuất nhập khẩu Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu AI
**Cơ quan công bố**: Bộ Công thương
**Lĩnh vực**: Xuất nhập khẩu
**Cơ quan thực hiện**: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực; Sở Công Thương - TP. Hải Phòng; Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực; Sở Công Thương - TP. Hải Phòng
**Trình tự thực hiện**:
****Trình tự thực hiện****:
****Bước 1****:
Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (eCoSys) của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
Thương nhân khai báo thông tin, đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn, hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O, hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O và nộp phí C/O.
****Bước 2****: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:
1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP) hoặc nếu phát hiện lô hàng đã được xuất khẩu quá 1 năm kể từ ngày giao hàng;
5. Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
****Bước 3****: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O thẩm định hồ sơ bổ sung (nếu có); ký phê duyệt và trình người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp phép C/O.
****Bước 4****: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp phép C/O trên hệ thống eCoSys hoặc ký cấp tay C/O giấy.
****Bước 5****: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O đóng dấu lên C/O, vào sổ theo dõi và kết thúc hồ sơ trên hệ thống eCoSys.
****Bước 6****: Tổ chức cấp C/O trả C/O cho thương nhân. |
10050 | **Tên thủ tục**: Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Cục Hải quan tỉnh, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên
****Bước 2****: Trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế
****Bước 3****: Cơ quan hải quan xác nhận trên danh mục miễn thuế, phiếu theo dõi trừ lùi (trường hợp hồ sơ giấy); nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp (hệ thống tự động theo dõi trừ lùi theo từng lần nhập khẩu). |
10051 | **Tên thủ tục**: Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Chi cục Hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị giảm thuế đến cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại; kiểm tra điều kiện giảm thuế; thực hiện giảm thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan hoặc thông báo lý do không thuộc đối tượng giảm |
10052 | **Tên thủ tục**: Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Chi cục Hải quan; Cục Hải quan tỉnh, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị giảm thuế đến cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan sau thời điểm làm thủ tục hải quan.
****Bước 2****: Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và quyết định giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế và thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
10053 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hoàn thuế, hoàn tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ biết.
****Bước 3****: Ban hành quyết định hoàn thuế. |
10054 | **Tên thủ tục**: Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan; Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan.
****Bước 2****: Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
****Bước 3****: Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định. |
10055 | **Tên thủ tục**: Thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Cục Kiểm tra sau thông quan - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp gửi hồ sơ bản giấy đến Tổng cục Hải quan để được xem xét áp dụng chế độ ưu tiên (thay đổi đơn vị tiếp nhận hồ sơ, cụ thể: chuyển đơn vị tiếp nhận từ Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về Tổng cục Hải quan)
****Bước 2****: Tổng cục Hải quan thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên.
Thẩm định hồ sơ
Tổng cục Hải quan kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ của doanh nghiệp; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập về doanh nghiệp từ cơ quan thuế và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung;
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng;
Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan thẩm định thực tế tại doanh nghiệp;
****Thẩm định thực tế****:
****Tổng cục Hải quan tổ chức thẩm định thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung thẩm định thực tế gồm****:
Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với thông tin khai báo của doanh nghiệp;
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được thanh/tra hoặc kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế.
****Bước 3****: Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên. |
10063 | **Tên thủ tục**: Khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1. Cá nhân kinh doanh chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế****:
Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng; hộ khoán sử dụng hoá đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hoá đơn
****Nơi nộp hồ sơ****: Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
Trường hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10064 | **Tên thủ tục**: Khai thay thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở) tại Việt Nam
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động động sản chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng (đối với trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế |
10068 | **Tên thủ tục**: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Trong thời hạn 10 (mười) kể từ ngày cá nhân phát sinh chuyển nhượng vốn, rút vốn, cá nhân chuẩn bị hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản khi góp vốn và gửi đến cơ quan thuế nơi có bất động sản góp vốn.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
1007 | **Tên thủ tục**: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
**Cơ quan công bố**: Bộ Xây dựng
**Lĩnh vực**: Đường bộ
**Cơ quan thực hiện**: Sở Xây dựng; Sở Giao thông công chánh - TP.HCM; Sở Xây dựng; Sở Giao thông công chánh - TP.HCM
**Trình tự thực hiện**:
****a) Nộp hồ sơ TTHC****:
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Xây dựng, Sở Giao thông công chánh Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Sở Xây dựng) nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
****b) Giải quyết TTHC****:
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Xây dựng phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Xây dựng kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc Cổng thông tin doanh nghiệp của Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc dịch vụ bưu chính. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng. |
10072 | **Tên thủ tục**: Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Cá nhân chuyển nhượng bất động sản thuộc diện miễn thuế (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ miễn thuế cùng với hồ sơ khai thuế theo quy định tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
Đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được chủ dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 43/2023/TT-BTC ngày 27/6/2023 của Bộ Tài chính) để giải quyết thủ tục miễn thuế cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp
Bước 3. Cơ quan thuế xem xét giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định. |
10074 | **Tên thủ tục**: Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở) tại Việt Nam
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng (đối với trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông).
Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế đến Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế |
10076 | **Tên thủ tục**: Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) (Cấp Chi cục Thuế)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Cá nhân thuộc diện Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng. Thời hạn nộp tờ khai thuế từng lần chuyển nhượng chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
1008 | **Tên thủ tục**: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
**Cơ quan công bố**: Bộ Công thương
**Lĩnh vực**: Kinh doanh khí
**Cơ quan thực hiện**: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
**Trình tự thực hiện**:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi. |
10081 | **Tên thủ tục**: Khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1.
Cá nhân có tài sản cho thuê chuẩn bị hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm
****Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế****: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính nếu cá nhân lựa chọn khai thuế một lần theo năm; hoặc chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán.
****Nơi nộp hồ sơ khai thuế****: Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi có bất động sản cho thuê.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10082 | **Tên thủ tục**: Khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chuẩn bị hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế/phí bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên theo năm và nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề năm tính thuế. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế khoán mới ra kinh doanh(bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ mười (10) kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10083 | **Tên thủ tục**: Khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp và hoạt động kinh doanh khác
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ thuế do chưa đến mức phải nộp thuế đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế thì cá nhân chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế |
1009 | **Tên thủ tục**: Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (cấp tỉnh)
**Cơ quan công bố**: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
**Lĩnh vực**: Biển và hải đảo
**Cơ quan thực hiện**: Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Môi trường
**Trình tự thực hiện**:
****a) Bước 1****: Nộp hồ sơ:
Tổ chức có nhu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu gửi văn bản yêu cầu, phiếu yêu cầu đến cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu.
****b) Bước 2****: Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm tiếp nhận văn bản, phiếu yêu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT và Điều 1 Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung. Trường hợp dữ liệu được yêu cầu không thuộc trách nhiệm cung cấp thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu phải thông báo cho tổ chức, cá nhân.
****c) Bước 3****: Thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT. |
10092 | **Tên thủ tục**: Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chịu thuế. Thời hạn hộp hồ sơ khai thuế là 30 ngày, kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. |
10093 | **Tên thủ tục**: Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân - Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm.
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có), nộp hồ sơ khai thuế tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xác nhận thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế trong phạm vi nhiệm vụ của mình trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người nộp thuế hoặc của cơ quan quản lý thuế.
Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
****Trường hợp có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp****: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.
Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10094 | **Tên thủ tục**: Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức -Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổ chức sử dụng đất thuộc tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
****Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp****: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
****Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với****: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10096 | **Tên thủ tục**: Khai Lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
****Bước 2****: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.
****Bước 3****: Chi cục Thuế tiếp nhận:
Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
****Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử****: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử. |
10097 | **Tên thủ tục**: Khai lệ phí trước bạ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thuỷ nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản trừ nhà, đất (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính |
10098 | **Tên thủ tục**: Khai lệ phí trước bạ/ Miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thuỷ nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản trừ nhà, đất (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 43/2023/TT-BTC ngày 27/6/2023 của Bộ Tài chính) để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp. |
101 | **Tên thủ tục**: Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
**Cơ quan thực hiện**: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị thẩm định kèm Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
****Bước 2****: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;
****Bước 3****: Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
****Bước 4****: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. |
1010 | **Tên thủ tục**: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
**Cơ quan công bố**: Bộ Công thương
**Lĩnh vực**: Kinh doanh khí
**Cơ quan thực hiện**: Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
**Trình tự thực hiện**:
Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới. |
10107 | **Tên thủ tục**: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ/Gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế đối với trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục Thuế quản lý; doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ cá nhân kinh doanh, do Chi cục Thuế quản lý (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ cá nhân kinh doanh sau đây được gọi chung là người nộp thuế).
****Trường hợp (1) Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ****:
****Bước 1****: Người nộp thuế lập hồ sơ báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn và bảng kê hoá đơn sử dụng trong kỳ, gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp nếu thuộc các trường hợp:
Hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh việc sử dụng hóa đơn theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, người nộp thuế mua hóa đơn của cơ quan thuế có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0), không cần gửi bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ.
Trường hợp kỳ trước đã sử dụng hết hóa đơn, đã báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ trước với số tồn bằng không (0), trong kỳ không mua hóa đơn, không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Người nộp thuế bán hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ khi chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế;
Người nộp thuế chuyển địa điểm kinh doanh đến địa bàn khác địa bàn cơ quan thuế đang quản lý trực tiếp thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ với cơ quan thuế nơi chuyển đi.
****Bước 2****: Cơ quan Thuế tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
****Trường hợp (2) Gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế đối với trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế****:
****Bước 1****: Gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế đối với trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.
****Bước 2****: Cơ quan Thuế tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. |
10108 | **Tên thủ tục**: Báo cáo biên lai đặt in, tự in trong trường hợp mất, cháy, hỏng
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Chi cục thuế khu vực/ đội thuế; Chi cục thuế huyện, thành phố; Cục Thuế - Bộ tài chính; Chi cục thuế khu vực/ đội thuế; Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức thu các khoản thuế, phí lệ phí nếu phát hiện mất, cháy, hỏng biên lai đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp với nội dung như sau: tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai; mã số thuế, địa chỉ; căn cứ biên bản mất, cháy, hỏng; tên loại biên lai; ký hiệu mẫu biên lai; ký hiệu biên lai; từ số; đến số; số lượng; liên biên lai chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai. Trường hợp ngày cuối cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Báo cáo về việc mất, cháy, hỏng biên lai thực hiện theo Mẫu số BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này
Trường hợp người nộp thuế, người nộp phí, lệ phí làm mất, cháy, hỏng chứng từ, biên lai thì được sử dụng bản chụp liên lưu tại tổ chức thu thuế, phó, lệ phí, trên đó có xác nhận, đóng dấu (nếu có) của tổ chức thu phí, lệ phí kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng biên lai để làm chứng từ thanh toán, quyết toán tài chính. Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng biên lai.
****Bước 2****: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan quảy lý thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế;
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế;
Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
10111 | **Tên thủ tục**: Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Chi cục thuế khu vực/ đội thuế; Chi cục thuế huyện, thành phố; Cục Thuế - Bộ tài chính; Chi cục thuế khu vực/ đội thuế; Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Đối với các số biên lai đã thực hiện thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên, địa chỉ, khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức thu phí, lệ phí vẫn có nhu cầu sử dụng biên lai đã đặt in thì thực hiện đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
****Bước 2****: Khi nhận được Thông báo phát hành biên lai do tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan thuế phát hiện Thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức thu phí, lệ phí biết. Tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định.
****Bước 3****: Cơ quan Thuế tiếp nhận hồ sơ Thông báo phát hành.
****Bước 1****: Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức thu phí, lệ phí có nhu cầu tiếp tục sử dụng số biên lai đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên biên lai, gửi bảng kê biên lai chưa sử dụng theo Mẫu số 02/BK-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trong đó nêu rõ số biên lai đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng). Nếu tổ chức không có nhu cầu sử dụng số biên lai đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số biên lai chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy biên lai với cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành biên lai mới với cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đến.
****Bước 2****: Khi nhận được thông báo phát hành biên lai do tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan quản lý thuế phát hiện thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết. Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định.
****Bước 3****: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ thông báo phát hành. |
10120 | **Tên thủ tục**: Miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (Cấp Chi cục Thuế)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Nhà thầu (công ty) hoặc Chủ dự án (tùy từng trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty)) gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia đến cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10121 | **Tên thủ tục**: Giảm thuế nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, do bị tai nạn; mắc bệnh hiểm nghèo
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ giảm thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
****Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính****: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10122 | **Tên thủ tục**: Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn, giảm
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10123 | **Tên thủ tục**: Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ thì lập hồ sơ đề nghị giảm thuế cho cơ quan thuế
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế****:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả, nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10126 | **Tên thủ tục**: Điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Hộ khoán)
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1. Hộ khoán trong năm có đề nghị điều chỉnh doanh thu, mức thuế khoán do thay đổi hoạt động kinh doanh thì thực hiện như sau****:
****Trường hợp 1****: Hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh (diện tích kinh doanh, lao động sử dụng, doanh thu) thì phải khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.
****Trường hợp 2****: Hộ khoán thay đổi địa điểm kinh doanh thì phải thực hiện thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định và thực hiện thủ tục khai thuế tại địa điểm mới như đối với hộ khoán mới ra kinh doanh.
****Trường hợp 3****: Hộ khoán thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (kể cả trường hợp không thay đổi về tỷ lệ, thuế suất áp dụng) thì hộ khoán phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định (nếu có thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh so với đăng ký thuế), đồng thời khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.
****Trường hợp 4****: Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì hộ khoán thực hiện thông báo khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
****Trường hợp 5****: Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
****Trường hợp 6****: Hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai thì hộ khoán khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế khoán theo mẫu số 01/CNKD.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****: cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
10127 | **Tên thủ tục**: Miễn tiền chậm nộp
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục Thuế - Bộ tài chính; Cục Thuế - Bộ tài chính
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Người nộp thuế thuộc trường hợp miễn tiền chậm nộp lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
1013 | **Tên thủ tục**: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
**Cơ quan công bố**: Bộ Công thương
**Lĩnh vực**: Kinh doanh khí
**Cơ quan thực hiện**: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
**Trình tự thực hiện**:
Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi |
10145 | **Tên thủ tục**: Thủ tục phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người khai hải quan đăng ký Danh mục máy móc, thiết bị, bằng phương thức điện tử kèm theo 01 phiếu theo dõi trừ lùi trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi thuận tiện nhất.
****Bước 2****: Chi cục Hải quan nơi người khai hải quan đãng ký Danh mục có trách nhiệm tiếp nhận, lập sổ theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi); và thực hiện phân loại và trừ lùi, người khai làm thủ tục nhập khẩu đến khi hết lượng hàng hoá nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi. |
10146 | **Tên thủ tục**: Phân loại máy móc, thiết bị nguyên chiếc ở dạng tháo rời
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
Người khai hải quan thực hiện đăng ký Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị, bằng phương thức điện tử kèm theo 01 Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên với Chi cục Hải quan nơi thuận tiện nhất;
Chi cục Hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm tiếp nhận, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ; thực hiện phân loại, tính thuế và trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu. |
10147 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện thủ tục theo hình thức vận chuyển độc lập
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
Người khai hải quan khai thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC; tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống;
Trường hợp tờ khai thuộc luồng 1 và được Hệ thống phê duyệt vận chuyển, người khai hải quan in Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để niêm phong, xác nhận hàng hóa vận chuyển đi;
Trường hợp tờ khai thuộc luồng 2, người khai hải quan xuất trình hồ sơ theo quy định Thông tư 39/2018/TT-BTC cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để kiểm tra; căn cứ vào thông báo của cơ quan hải quan, khai bổ sung số hiệu niêm phong hải quan, số chì hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan niêm phong, xác nhận hàng hóa vận chuyển đi;
Xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để cơ quan hải quan kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan trong trường hợp lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
Khai bổ sung tờ khai vận chuyển theo thông báo của cơ quan hải quan
****d) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi****:
d.1) Trường hợp lô hàng phải kiểm tra hồ sơ hải quan (luồng 2), cơ quan hải quan kiểm tra thông tin trên Tờ khai vận chuyển độc lập và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung các thông tin khác trên Tờ khai vận chuyển độc lập hoặc các Bản kê (nếu có).
Trường hợp phát hiện hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định tại Điều 29 Thông tư này. Kết quả kiểm tra thực tế được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này và cập nhật vào Hệ thống.
Trường hợp kết quả kiểm tra phát hiện hành vi khai sai các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai vận chuyển độc lập và các Bản kê thuộc hồ sơ hải quan thì thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 50 Thông tư này;
d.2) Cơ quan hải quan phê duyệt Tờ khai vận chuyển độc lập trên Hệ thống trong vòng 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hải quan hợp lệ do người khai hải quan khai, nộp;
d.3) Đối chiếu số lượng, số hiệu container (đối với hàng hóa đóng trong container), số lượng gói, kiện (đối với hàng hóa là hàng rời) giữa thực tế hàng hóa do người khai hải quan xuất trình với thông tin khai trên tờ khai vận chuyển độc lập; thực hiện niêm phong hàng hóa đối với các trường hợp phải niêm phong hải quan theo khoản 3, khoản 5 Điều 50 Thông tư này và cập nhật số niêm phong hải quan trên Hệ thống.
Trường hợp hàng hóa quá cảnh được chứa trong container xếp chồng khít, nhiều tầng, nhiều lớp trên phương tiện vận chuyển và vận chuyển bằng đường thủy nội địa từ nước ngoài vào Việt Nam, không thể thực hiện được việc kiểm tra niêm phong của hãng vận chuyển hoặc không thể thực hiện được việc niêm phong hải quan, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập có trách nhiệm thông tin về tình trạng của lô hàng để Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến thực hiện kiểm tra niêm phong của hãng vận chuyển, kiểm tra đối chiếu thực tế hàng hóa do người khai hải quan xuất trình với thông tin khai trên tờ khai vận chuyển độc lập. Chi cục Hải quan vận chuyển đi có trách nhiệm theo dõi hàng hóa vận chuyển đi để phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa vận chuyển đến hoặc các cơ quan liên quan trong trường hợp hàng hóa không vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian đã đăng ký hoặc xảy ra các sự cố trong quá trình vận chuyển.
****Trường hợp hàng hóa không thể niêm phong (hàng rời, hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng cồng kềnh), cơ quan hải quan phải lập Biên bản chứng nhận theo mẫu số 35/BBCN/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này, chụp ảnh nguyên trạng và ghi nhận thông tin chi tiết vào Hệ thống gồm****: tên hàng, số lượng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ (nếu có);
d.4) Cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào Hệ thống và theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
Trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng chưa nhận được phản hồi của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi chủ trì, phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến, Đội Kiểm soát hải quan thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu tổ chức xác minh và xử lý;
d.5) Trường hợp Hệ thống gặp sự cố không thực hiện được việc khai vận chuyển hàng hóa qua Hệ thống thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 10 Điều 50 Thông tư này.
****đ) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến****:
đ.1) Tiếp nhận hàng hóa kèm thông tin số Tờ khai vận chuyển độc lập đã được phê duyệt do người khai hải quan xuất trình và kiểm tra các thông tin về Tờ khai vận chuyển độc lập trên Hệ thống;
đ.2) Kiểm tra tình trạng niêm phong hoặc nguyên trạng hàng hóa, đối chiếu số niêm phong thực tế với số niêm phong hải quan (nếu có) hoặc số hiệu niêm phong hãng vận chuyển (nếu có) trên Tờ khai vận chuyển độc lập, Bản kê danh sách container/gói/kiện hoặc đối chiếu nguyên trạng hàng hóa với các thông tin về hàng hóa đã được cập nhật trên Hệ thống trong trường hợp không thể niêm phong.
Trường hợp hàng hóa quá cảnh được chứa trong container xếp chồng khít, nhiều tầng, nhiều lớp trên phương tiện vận chuyển, được vận chuyển ra nước ngoài bằng đường thủy nội địa, căn cứ thông tin về lộ trình, thời gian vận chuyển, các cảnh báo trên hệ thống giám sát, thông tin của Chi cục Hải quan vận chuyển đi về tình trạng lô hàng, thông tin trên thiết bị theo dõi hành trình, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định việc kiểm tra niêm phong hải quan hoặc niêm phong của hãng vận chuyển, kiểm tra tình trạng nguyên trạng của hàng hóa;
đ.3) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật (bao gồm cả trường hợp có dấu hiệu vi phạm khi kiểm tra theo quy định tại điểm đ.2 khoản này) thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật (nếu có). Kết quả kiểm tra thực tế được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này;
đ.4) Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến đích vào Hệ thống ngay sau khi hàng hóa được vận chuyển đến.
Trường hợp hàng hóa quá cảnh xuất qua cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt liên vận quốc tế, cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến đích vào Hệ thống; giám sát hàng hóa từ khi vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất cho đến khi hàng hóa xuất khẩu qua biên giới và thực hiện cập nhật thông tin hàng hóa đã thực xuất trên Hệ thống;
đ.5) Trường hợp Hệ thống gặp sự cố không thực hiện được việc khai vận chuyển hàng hóa qua Hệ thống thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 10 Điều 50 Thông tư này. |
10148 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người khai hải quan khai thông tin vận chuyển kết hợp theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC;
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu đã kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, thuộc diện niêm phong hải quan
****Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi****:
Niêm phong hàng hóa; cập nhật thông tin bàn giao hàng hóa vận chuyển đi chịu sự giám sát trên Hệ thống.
Bàn giao hàng hóa cho người khai hải quan để vận chuyển ra cửa khẩu xuất; Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan; Quá thời hạn vận chuyển hàng hóa mà hàng hóa chưa đến cửa khẩu xuất, có trách nhiệm chủ trì tổ chức truy tìm hàng hóa.
****Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hoá vận chuyển đến****:
Tiếp nhận hàng hóa do người khai hải quan xuất trình;
Kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan và đối chiếu với thông tin hàng hóa vận chuyển đi trên Hệ thống;
Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến trên Hệ thống;
Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi thực hiện truy tìm hàng hóa trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển mà chưa đến địa điểm đến.
****b) Đối với hàng hóa xuất khẩu không thuộc diện phải niêm phong hải quan****: Người khai hải quan chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất.
Bước 3. Người khai hải quan khai bổ sung, hủy khai vận chuyển kết hợp được thực hiện như đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC (nếu có).
****Bước 4****: Xác nhận thông quan và thanh khoản tờ khai trên hệ thống.
****Bước 1****: Khai thông tin vận chuyển kết hợp theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC;
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện:
****a) Đối với hàng hóa nhập khẩu được đưa về kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu, hàng hóa thuộc diện phải niêm phong hải quan****:
****Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện****:
Cập nhật thông tin trên hệ thống để đề nghị Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa niêm phong, bàn giao cho người khai hải quan vận chuyển về địa điểm kiểm tra;
Tiếp nhận hàng hóa do người khai hải quan vận chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa và đối chiếu với thông tin hàng hóa vận chuyển đi trên Hệ thống;
Cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống;
Theo dõi thông tin hàng hóa vận chuyển, phối hợp với Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa để truy tìm trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng hàng hóa chưa đến địa điểm kiểm tra.
****Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa thực hiện****:
Căn cứ đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, thực hiện niêm phong, cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào hệ thống; bàn giao hàng hóa cho người khai hải quan vận chuyển về địa điểm kiểm tra;
Theo dõi thông tin hàng hóa vận chuyển đi, chủ trì truy tìm trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng hàng hóa chưa đến địa điểm kiểm tra.
****b) Đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải niêm phong hải quan****:
Người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và đưa hàng qua khu vực giám sát tại cửa khẩu sau khi được cơ quan hải quan cho phép
Bước 3. khai bổ sung, hủy khai vận chuyển kết hợp được thực hiện như đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.
****Bước 4****: Xác nhận thông quan và thanh khoản tờ khai trên hệ thống. |
10149 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp chế xuất thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hoá (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hoá) cho cơ quan hải quan.
Ngoài ra, Doanh nghiệp chế xuất phải khai tại ô “Số Giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử thông tin số văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá. |
1015 | **Tên thủ tục**: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
**Cơ quan công bố**: Bộ Công thương
**Lĩnh vực**: Kinh doanh khí
**Cơ quan thực hiện**: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
**Trình tự thực hiện**:
Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương)
Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới. |
10153 | **Tên thủ tục**: Thủ tục thuê kho bên ngoài Doanh nghiệp chế xuất để lưu giữ nguyên liệu, sản phẩm của Doanh nghiệp chế xuất, quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) gửi văn bản tới Chi cục Hải quan quản lý DNCX kèm theo thông tin về địa điểm, vị trí, diện tích, các điều kiện về cơ sở hạ tầng, cơ chế quản lý giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra kho, thời gian thuê kho;
****Bước 2****: Căn cứ đề nghị của DNCX, Chi cục Hải quan quản lý DNCX thực hiện kiểm tra hiện trạng kho, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm a khoản này để xem xét, quyết định cho DNCX được thuê kho bên ngoài DNCX hoặc báo cáo nếu vượt thẩm quyền. |
10154 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hoá (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hoá) cho cơ quan hải quan.
Người khai hải quan phải khai tại ô “Số giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử đối với Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ Công Thương,Giấy chứng nhận đầu tư về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan. |
10158 | **Tên thủ tục**: Thủ tục hải quan hàng hóa là tài sản di chuyển
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Người khai hải quan nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan đến hàng hóa là tài sản di chuyển (tuy từng đối tượng mà hồ sơ nộp, xuất trình như quy định dưới dây)
****Bước 2****: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu có), tính và thu thuế (nếu có); xác nhận thông quan. |
1016 | **Tên thủ tục**: Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
**Cơ quan công bố**: Bộ Giáo dục và Đào tạo
**Lĩnh vực**: Kiểm định chất lượng giáo dục
**Cơ quan thực hiện**: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo
**Trình tự thực hiện**:
a) Trường trung học gửi hồ sơ.
****b) Phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm****:
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
****c) Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm****:
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định này trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
****d) Quy trình đánh giá ngoài trường trung học gồm các bước sau****:
Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
Khảo sát sơ bộ tại trường trung học.
Khảo sát chính thức tại trường trung học.
Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
Lấy ý kiến phản hồi của trường trung học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường trung học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học đạt được |
10161 | **Tên thủ tục**: Thủ tục đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, để xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị cho DNCX, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu của DNCX
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Hải quan
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục Hải quan
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hoá (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hoá) cho cơ quan hải quan.
Trường hợp nhà thầu nhập khẩu hàng hóa để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX thì thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX; nhà thầu nhập khẩu thực hiện khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư . Chỉ tiêu “Phần ghi chú” khai thông tin số hợp đồng theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) và ngay khi được thông quan hàng hóa phải đưa trực tiếp vào DNCX.
****Bước 2****: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan.
Trường hợp nhà thầu nhập khẩu hàng hóa để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho DNCX thì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thầu, DNCX và nhà thầu nhập khẩu báo cáo lượng hàng hóa đã nhập khẩu cho cơ quan hải quan nơi quản lý DNCX theo mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018). |
10172 | **Tên thủ tục**: Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
**Cơ quan công bố**: Bộ Xây dựng
**Lĩnh vực**: Nhà ở và công sở
**Cơ quan thực hiện**: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
**Trình tự thực hiện**:
Nộp tại cơ sở giáo dục, đào tạo đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra, lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên xem xét, quyết định;
Nộp tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo để được xem xét, quyết định.
Trên cơ sở danh sách sinh viên nộp đơn đề nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên có trách nhiệm kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối tượng sinh viên được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 52 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Trường hợp sinh viên không đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết. |
10175 | **Tên thủ tục**: Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục thuế
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10176 | **Tên thủ tục**: Thủ tục: khai gia hạn nộp số thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN năm 2010 tiếp tục gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục thuế
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, tờ khai quyết toán thuế và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10177 | **Tên thủ tục**: Thủ tục đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô
**Cơ quan công bố**: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
**Lĩnh vực**: Thành lập và hoạt động ngân hàng
**Cơ quan thực hiện**: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
****Bước 2****: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tài chính vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
****Bước 3****: Ngân hàng Nhà nước gửi xin ý kiến các đơn vị liên quan:
****Đối với đề nghị thành lập chi nhánh, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ****:
(i) Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chi nhánh về đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô;
(ii) Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản gửi lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chi nhánh về đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô.
Đối với đề nghị thành lập phòng giao dịch, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch về việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này đối với chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch trên địa bàn.
****Bước 4****: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các đơn vị có ý kiến tham gia bằng văn bản về các nội dung được đề nghị.
****Bước 5****: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các ý kiến tham gia của các đơn vị, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc tổ chức tài chính vi mô thành lập chi nhánh, phòng giao dịch.
Bước 6. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
10178 | **Tên thủ tục**: Thủ tục đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
**Cơ quan công bố**: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
**Lĩnh vực**: Thành lập và hoạt động ngân hàng
**Cơ quan thực hiện**: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1****: Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước.
****Bước 2****: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tài chính vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
****Bước 3****: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc tổ chức tài chính vi mô thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
****Bước 4****: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
10179 | **Tên thủ tục**: Thủ tục: khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục thuế
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế năm 2011 gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
1018 | **Tên thủ tục**: Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
**Cơ quan công bố**: Ngân hàng Chính sách xã hội
**Lĩnh vực**: Hoạt động tín dụng
**Cơ quan thực hiện**: Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội
**Trình tự thực hiện**:
****Bước 1. Người vay****:
Các thành viên hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thỏa thuận và lập Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ) cho 01 trong số các thành viên là đại diện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với NHCSXH trước sự chứng kiến của Trưởng thôn (Giấy ủy quyền được nộp cho Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn).
Tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi cư trú hợp pháp;
Viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và kê khai các thông tin vào Sổ vay vốn gửi Ban quản lý Tổ TK&VV.
Bước 2. Ban quản lý Tổ TK&VV
Tổ chức họp Tổ TK&VV để bổ sung tổ viên và bình xét cho vay công khai theo Biên bản họp (mẫu số 10C/TD);
Lập Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) của các tổ viên Tổ TK&VV trình UBND cấp xã xác nhận;
Gửi bộ hồ sơ vay vốn tới NHCSXH nơi thực hiện thủ tục sau khi có xác nhận của UBND cấp xã là thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).
Bước 3. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
Xem xét, phê duyệt cho vay sau khi đã nhận đủ hồ sơ từ Ban quản lý Tổ TK&VV;
Gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã để thông báo đến người vay. |
10180 | **Tên thủ tục**: Thủ tục: khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Thông tư số 170/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục thuế
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế năm 2011 gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10181 | **Tên thủ tục**: Thủ tục: khai quyết toán khoản lỗ do chấm dứt dự án đầu tư ở nước ngoài mà doanh nghiệp Việt Nam phải gánh chịu
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục thuế
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, tờ khai quyết toán thuế, hồ sơ liên quan đến hoạt động đầu tư ở nước ngoài và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10182 | **Tên thủ tục**: Khai nộp thuế đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Cục thuế
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thực hiện khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10183 | **Tên thủ tục**: Khai gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thuộc diện gia hạn thời hạn nộp thuế thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, tờ khai quyết toán thuế năm 2011 và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10184 | **Tên thủ tục**: Khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được gia hạn năm 2010 tiếp tục được gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
****Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý, tờ khai quyết toán thuế và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Theo quy định tại điểm 3, điểm 5 Mục III Phần B Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) thay thế cho các tờ khai đã nộp****:
Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10185 | **Tên thủ tục**: Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán năm 2011 gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10186 | **Tên thủ tục**: Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Thông tư số 170/2011/TT-BTC
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
Doanh nghiệp thực hiện lập tờ khai tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp).
****Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
10189 | **Tên thủ tục**: Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
**Cơ quan công bố**: Bộ Tài chính
**Lĩnh vực**: Thuế
**Cơ quan thực hiện**: Chi cục thuế huyện, thành phố
**Trình tự thực hiện**:
Bước 1. Doanh nghiệp lập thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng và gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao theo quy định.
****Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận****:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
Bộ dữ liệu này gồm 6.048 tài liệu dịch vụ công được crawl từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
Tài liệu được tách thành 3 trường nội dung chính, tương ứng với các thành phần quan trọng của một thủ tục hành chính:
trinh_tu_thuc_hien
: Trình tự thực hiện thủ tụcnoidungtthc
: Nội dung tổng quan thủ tục hành chínhyeucau_dieukien
: Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục⚠️ Việc phân tách không được thực hiện thủ công, mà sử dụng API chính thức của website, vốn trả về 3 phản hồi (JSON response) tương ứng cho 3 phần trên.
Dựa vào id trong dataset cung cấp có thể tìm đến link hướng dẫn dịch vụ ở web:
Bộ dữ liệu được sử dụng cho bước continue pretraining mô hình ngôn ngữ (LLM), nhằm giúp mô hình hiểu rõ hơn về:
Bộ dữ liệu này phù hợp cho các mục đích:
Người đóng góp: @thailevann
Nếu bạn sử dụng dataset, vui lòng trích nguồn phù hợp.