QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HẠNG ĐẤT TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CẦN THƠ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cho tỉnh Cần Thơ như sau:
Đơn vị: ha
Hạng đất
|
Đất trồng cây hàng năm
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất hạng 1:
|
12.416,30
|
6.624,22
|
Đất hạng 2:
|
25.557,47
|
8.364,35
|
Đất hạng 3:
|
70.004,03
|
14.843,41
|
Đất hạng 4:
|
59.510,19
|
10.976,50
|
Đất hạng 5:
|
19.455,31
|
3.834,27
|
Đất hạng 6;
|
656,28
|
|
Tổng diện tích đất tính thuế
|
187.599,58
|
44.642,75
|
Điều 2. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được ổn định từ năm 2003. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ thông báo cụ thể hạng đất tính thuế chi tiết cho từng xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.