phonghoccode commited on
Commit
c107e56
·
verified ·
1 Parent(s): 426f3e2

Model save

Browse files
Files changed (1) hide show
  1. README.md +203 -623
README.md CHANGED
@@ -8,244 +8,93 @@ tags:
8
  - loss:ContrastiveLoss
9
  base_model: AITeamVN/Vietnamese_Embedding_v2
10
  widget:
11
- - source_sentence: Trong khoảng thời gian từ 6:00 đến 9:00từ 16:30 đến 19:30,
12
- xe nào không được phép lưu thông trên đoạn đường này khi gặp biển hình tròn
13
- có hình xe máy?
14
- sentences:
15
- - "1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp\
16
- \ tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe. \n2. Giấy phép lái xe được\
17
- \ cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại\
18
- \ theo quy định của Luật này có hiệu lực sử dụng như sau:\na) Giấy phép lái xe\
19
- \ hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50\
20
- \ cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;\n\
21
- b) Giấy phép lái xe hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung\
22
- \ tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở\
23
- \ lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a\
24
- \ khoản này;\nc) Giấy phép lái xe hạng A3 được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba\
25
- \ bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a\
26
- \ khoản này và các xe tương tự;\nd) Giấy phép lái xe hạng A4 được tiếp tục điều\
27
- \ khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;\nđ) Giấy phép lái xe hạng B1 số tự\
28
- \ động cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô số\
29
- \ tự động chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, kể\
30
- \ cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg;\ne) Giấy phép\
31
- \ lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển\
32
- \ xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy\
33
- \ kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;\ng) Giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho người hành\
34
- \ nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể\
35
- \ chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;\nh)\
36
- \ Giấy phép lái xe hạng C được tiếp tục điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng\
37
- \ tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng\
38
- \ B1, B2 quy định tại các điểm đ, e và g khoản này;\ni) Giấy phép lái xe hạng\
39
- \ D được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ của người\
40
- \ lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho\
41
- \ các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản\
42
- \ này;\nk) Giấy phép lái xe hạng E được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người\
43
- \ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các\
44
- \ giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D quy định tại các điểm đ, e, g, h và i khoản\
45
- \ này;\nl) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD được tiếp tục điều khiển các loại xe\
46
- \ quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, D quy định tại điểm g và điểm i khoản\
47
- \ này khi kéo rơ moóc; giấy phép lái xe hạng FC được tiếp tục điều khiển các loại\
48
- \ xe quy định cho giấy phép lái xe hạng C quy định tại điểm h khoản này khi kéo\
49
- \ rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; giấy phép lái xe hạng FE được tiếp tục điều\
50
- \ khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng E quy định tại điểm k khoản\
51
- \ này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.\n3. Trường hợp người có\
52
- \ giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu\
53
- \ cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:\na) Giấy phép lái xe\
54
- \ hạng A1 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế\
55
- \ là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3\
56
- \ hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;\nb) Giấy phép lái xe hạng A2\
57
- \ được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A;\nc) Giấy phép lái xe hạng A3\
58
- \ được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B1;\nd) Giấy phép lái xe hạng A4\
59
- \ được đổi, cấp lại sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều\
60
- \ khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp\
61
- \ luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng;\nđ) Giấy\
62
- \ phép lái xe hạng B1 số tự động được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng\
63
- \ B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động;\ne) Giấy\
64
- \ phép lái xe hạng B1, B2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B hoặc\
65
- \ hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy\
66
- \ kéo có trọng tải đến 3.500 kg;\ng) Giấy phép lái xe hạng C giữ nguyên và đổi,\
67
- \ cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều\
68
- \ khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;\nh) Giấy phép lái xe hạng D được\
69
- \ đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy\
70
- \ chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;\ni) Giấy\
71
- \ phép lái xe hạng E được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D và chứng\
72
- \ chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải\
73
- \ trên 3.500 kg;\nk) Giấy phép lái xe hạng FB2 được đổi, cấp lại sang giấy phép\
74
- \ lái xe hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho\
75
- \ người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;\nl) Giấy phép lái xe hạng\
76
- \ FC được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng CE và chứng chỉ điều khiển\
77
- \ xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;\n\
78
- m) Giấy phép lái xe hạng FD được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D2E\
79
- \ và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng\
80
- \ tải trên 3.500 kg;\nn) Giấy phép lái xe hạng FE được đổi, cấp lại sang giấy\
81
- \ phép lái xe hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều\
82
- \ khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.\n4. Người học lái xe đã được đào tạo\
83
- \ lái xe trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặc đang được đào tạo lái xe\
84
- \ tại ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa được sát hạch, cấp giấy phép lái\
85
- \ xe thì được sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp\
86
- \ lại quy định tại khoản 3 Điều này.\n5. Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe máy\
87
- \ chuyên dùng cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng.\n\
88
- 6. Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp trước\
89
- \ ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi\
90
- \ trên giấy chứng nhận đó.\n7. Việc đấu giá biển số xe ô tô được thực hiện trước\
91
- \ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành\
92
- \ đã được cấp văn bản xác nhận biển số xe ô tô trúng đấu giá thì tiếp tục thực\
93
- \ hiện theo Nghị quyết số 73/2022/QH15 của Quốc hội về thí điểm đấu giá biển số\
94
- \ xe ô tô; trường hợp chưa được cấp xác nhận biển số xe ô tô trúng đấu giá thì\
95
- \ tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 73/2022/QH15 của Quốc hội về thí điểm\
96
- \ đấu giá biển số xe ô tô và quy định tại điểm d khoản 1 Điều 38 của Luật này./."
97
- - 'Nhằm bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng tránh tai nạn, ở những đoạn đường
98
- hay xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn giao thông thì tại những vị trí trước
99
- khi vào những đoạn đường đó, đặt biển báo mô tả tình trạng đường sá để nhắc lái
100
- xe tập trung quan sát, giảm tốc độ, biển số I.445 gồm các loại dưới đây:
101
-
102
- - Biểu báo đường trơn phải chạy chậm (biển số I.445a) biển đặt tại vị trí thích
103
- hợp trước đoạn đường bị trơn trượt khi trời mưa hoặc láng dầu vv...;
104
-
105
- - Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận (biển số I.445b) biển
106
- đặt ở vị trí thích hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế;
107
-
108
- - Biển báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan
109
- sát (biển số I.445c) biển đặt trước đoạn đường nhiều sương mù;
110
-
111
- - Biển báo đoạn đường có nền đường yếu (biển số I.445d) biển đặt ở vị trí thích
112
- hợp trước đoạn đường mà nền đường có hiện tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc
113
- nhở lái xe đi chậm và cẩn thận;
114
-
115
- - Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải (biển số I.445e) biển đặt ở
116
- nơi thích hợp trước khi đi vào đoạn đường có từ hai làn xe trở lên, hướng dẫn
117
- cho lái xe lớn hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp không được chiếm làn đường của
118
- các loại xe khác;
119
-
120
- - Biển báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh (biển số I.445f) biển đặt biển ở vị
121
- trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt qua vịnh hoặc cửa núi đoạn đường thường
122
- có gió ngang cường độ mạnh;
123
-
124
- - Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra tai nạn (biển số I.445g) đặt biển ở
125
- nơi thích hợp trước khi vào đoạn đường hay xẩy ra tai nạn;
126
-
127
- - Biển báo đường xuống dốc liên tục (biển số I.445h) đặt biển ở nơi thích hợp
128
- khi sắp vào đoạn đường xuống dốc liên tục, nhằm nhắc nhở lái xe phải đi chậm,
129
- đi sát bên phải;
130
-
131
-
132
- Hình E.52 - Biển số I.445 (a,b,c)
133
-
134
-
135
- Hình E.53- Biển số I.445 (d,e,f)
136
-
137
-
138
- Hình E.54 - Biển số I.445 (g,h)'
139
- - '6.1. Đèn tín hiệu chính điều khiển giao thông được áp dụng ba loại màu tín hiệu:
140
- xanh, vàng và đỏ; chủ yếu có dạng hình tròn, lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm
141
- ngang.
142
-
143
- 6.1.1. Thứ tự tín hiệu lắp theo chiều thẳng đứng: đèn đỏ ở trên, đèn vàng ở giữa
144
- và đèn xanh ở dưới.
145
-
146
- 6.1.2. Thứ tự tín hiệu lắp đặt theo chiều ngang: đèn đỏ ở phía bên trái, đèn vàng
147
- ở giữa và đèn xanh ở phía bên phải theo chiều đi.
148
-
149
- 6.2. Đèn tín hiệu ngoài ba dạng đèn chính còn được bổ sung một số đèn khác tuỳ
150
- thuộc vào quy mô nút giao và tổ chức giao thông.
151
-
152
- 6.2.1. Đèn có hình mũi tên hoặc các hình có ký hiệu phù hợp với quy định của Quy
153
- chuẩn này, được lắp đặt trên mặt phẳng ngang với đèn tín hiệu. Các hình trên đèn
154
- có thể là hình một loại phương tiện giao thông hoặc hình người đi bộ.
155
-
156
- 6.2.2. Trong từng tín hiệu của đèn có thể có hình mũi tên. Nếu mũi tên chỉ hướng
157
- cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu, trừ khi có đặt biển báo số P.124
158
- (a,b) “Cấm quay đầu xe”.
159
-
160
- 6.2.3. Đồng hồ đếm ngược (khi đang hoạt động bình thường) có tác dụng báo hiệu
161
- thời gian có hiệu lực của đèn.
162
-
163
- 6.2.4. Đèn tín hiệu có hình chữ thập màu đỏ báo hiệu xe phải dừng lại. Trong trường
164
- hợp xe đã ở trong nút giao thì phải nhanh chóng đi ra khỏi nút giao.
165
-
166
- 6.3. Ý nghĩa của đèn tín hiệu: tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh,
167
- màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Người tham
168
- gia giao thông đường bộ phải chấp hành như sau:
169
-
170
- 6.3.1. Tín hiệu xanh: tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ,
171
- xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện
172
- tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người
173
- đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
174
-
175
- 6.3.2. Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi
176
- trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp.
177
 
178
- Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham
179
- gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại
180
- nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương
181
- tiện khác.
 
182
 
183
- 6.3.3. Tín hiệu đèn màu đỏ cấm đi: báo hiệu phải dừng lại trước vạch dừng.
184
- Nếu không vạch dừng thì phải dừng trước đèn tín hiệu theo chiều đi.
185
 
186
- 6.3.4. Trường hợp không vạch dừng, thì vị trí đặt đèn tín hiệu gần nhất theo
187
- chiều đi coi như là vạch dừng.
188
 
189
- 6.3.5. Tại một thời điểm, trên cùng một bộ đèn tín hiệu chỉ được sáng một trong
190
- ba màu: xanh, vàng hoặc đỏ.
191
 
192
- 6.4. Ý nghĩa của đèn hình mũi tên.
 
 
193
 
194
- 6.4.1. Nếu đèn lắp đèn hình mũi tên màu xanh thì các loại phương tiện giao
195
- thông chỉ được đi khi tín hiệu mũi tên bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho
196
- phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu nếu không báo hiệu cấm quay đầu
197
- khác.
198
 
199
- 6.4.2. Nếu đèn hình của một loại phương tiện giao thông nào đó xanh thì chỉ
200
- loại phương tiện đó được phép đi.
201
 
202
- 6.4.3. Khi tín hiệu mũi tên màu xanh được bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ
203
- hoặc vàng thì các phương tiện đi theo hướng mũi tên nhưng phải nhường đường cho
204
- các loại phương tiện đi từ các hướng khác đang được phép đi.
205
 
206
- 6.4.4. Khi tín hiệu mũi tên màu đỏ được bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính
207
- màu xanh thì phương tiện không được đi theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí mũi
208
- tên màu đỏ cần bố trí làn chờ cho các xe đi hướng đang có đèn màu đỏ.
 
 
 
209
 
210
- 6.4.5. Khi tín hiệu màu đỏ có hình của một loại phương tiện nào đó bật sáng cùng
211
- lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh thì loại phương tiện đó không được đi. Những
212
- nơi có bố trí đèn hình phương tiện màu đỏ thì cần bố trí làn chờ cho phương tiện
213
- đó.
214
 
215
- 6.5. Điều khiển giao thông bằng loại đèn hai màu.
 
 
 
 
 
 
216
 
217
- 6.5.1. Điều khiển giao thông đối với người đi bộ bằng loại đèn hai màu: khi tín
218
- hiệu màu đỏ tín hiệu hình người thế đứng hoặc chữ viết “Dừng lại”; khi tín
219
- hiệu màu xanh, hình người thế đi hoặc chữ viết “Đi”.
 
 
 
220
 
221
- Người đi bộ chỉ được phép đi qua đường khi tín hiệu đèn xanh bật sáng đi trong
222
- hàng đinh gắn trên mặt đường hoặc vạch sơn dành cho người đi bộ qua đường. Tín
223
- hiệu đèn xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn bị chuyển sang tín hiệu màu đỏ; người đi
224
- bộ lúc này không được bắt đầu đi ngang qua đường.
225
 
226
- 6.5.2. Loại đèn hai màu xanh và đỏ không nhấp nháy dùng để điều khiển giao thông
227
- ở những nơi giao nhau với đường sắt, bến phà, cầu cất, giá cho máy bay lên xuống
228
- ở độ cao không lớn vv... Đèn xanh bật sáng: cho phép các phương tiện giao thông
229
- được đi. Đèn đỏ bật sáng: cấm đi. Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng
230
- một lúc.
231
 
232
- 6.5.3. Loại đèn đỏ hai bên thay nhau nhấp nháy nơi giao nhau với đường sắt, khi
233
- bật sáng thì mọi phương tiện phải dùng lại chỉ được đi khi đèn tắt. Ngoài ra
234
- để gây chú ý, ngoài đèn đỏ nhấp nháy còn trang bị thêm chuông điện hoặc tiếng
235
- nói nhắc nhở tàu hỏa.
 
 
236
 
237
- 6.6. Để điều khiển giao thông trên tùng làn đường riêng có thể áp dụng bộ đèn
238
- tín hiệu gồm 2 màu treo trên phần đường xe chạy, tín hiệu xanh có hình mũi tên
239
- phải đặt phía trên làn đường cần điều khiển, tín hiệu đỏ có hình hai gạch chéo.
240
- Những tín hiệu của đèn này có ý nghĩa như sau.
241
 
242
- 6.6.1. Tín hiệu xanh cho phép đi ở trên làn đường có mũi tên chỉ;
 
 
243
 
244
- 6.6.2. Tín hiệu đỏ phải dừng lại theo điểm 6.3.3 khoản 6.3 Điều này trên làn đường
245
- có đèn treo tín hiệu màu đỏ.'
246
- - source_sentence: Biển báo giới hạn tốc độ "50" yêu cầu người tham gia giao thông
247
- tuân thủ như thế nào?
248
  sentences:
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
249
  - 'Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông;
250
  biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc
251
  tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H;
@@ -256,6 +105,16 @@ widget:
256
  gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận
257
  trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối
258
  ngoại.'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
259
  - 'Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông;
260
  biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc
261
  tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H;
@@ -266,414 +125,135 @@ widget:
266
  gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận
267
  trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối
268
  ngoại.'
269
- - '30.1. Biển báo nguy hiểm cảnh báo được đặt trước nơi định báo một khoảng cách
270
- phù hợp với phương tiện tham gia giao thông và thực tế hiện trường đảm bảo dễ
271
- quan sát, không ảnh hưởng tới tầm nhìn.
272
-
273
- 30.2. Khoảng cách từ biển đến nơi định báo nên thống nhất trên cả đoạn đường
274
- tốc độ trung bình xe như nhau. Trường hợp đặc biệt cần thiết, có thể đặt biển
275
- xa hoặc gần hơn, cần thiết thêm biển phụ số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng
276
- báo hiệu”.
277
-
278
- 30.3. Biển số W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”: trong khu đông dân đặt trực
279
- tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên, ngoài khu đông dân thì tùy theo
280
- khoảng cách đặt xa hay gần vị trí giao nhau với đường ưu tiên mà có thêm biển
281
- phụ số S.502.
282
-
283
- 30.4. Mỗi kiểu biển báo báo một yếu tố nguy hiểm thể xảy ra một vị trí hoặc
284
- một đoạn đường. Nếu yếu tố nguy hiểm xảy ra trên một đoạn đường, đặt biển phụ
285
- số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” để chỉ rõ chiều dài đoạn đường nguy hiểm
286
- bên dưới các biển số W.202(a,b), W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231, W.232.
287
- Nếu chiều dài cùng yếu tố nguy hiểm lớn thì đặt biển nhắc lại kèm biển phụ
288
- số S.501 ghi chiều dài yếu tố nguy hiểm còn lại tiếp đó.
289
-
290
- 30.5. Hạn chế sử dụng biển báo nguy hiểm cảnh báo tràn lan nếu các tính chất
291
- không thực sự gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông.
292
-
293
- 30.6. Trong phạm vi những đoạn đường hạn chế tốc độ:
294
-
295
- 30.6.1. Trường hợp chỗ ngoặt nguy hiểm đã biển hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn
296
- hoặc bằng 40 km/h thì không phải đặt biển báo chỗ ngoặt nguy hiểm (biển số W.201
297
- (a,b) biển số W.202 (a,b));
298
-
299
- 30.6.2. Trường hợp đường xấu, trơn, không bằng phẳng, nếu đã đặt biển hạn chế
300
- tốc độ tối đa dưới 50 km/h thì không phải đặt biển báo về đường không bằng phẳng,
301
- đường trơn (biển số W.221(a,b)biển số W222a);
302
-
303
- 30.6.3. Đường trong khu đông dân cư, tốc độ xe đi chậm, liên tục có đường giao
304
- nhau tại ngã ba, ngã tư thì không nhất thiết đặt biển số W.205(a,b,c,d,e) “Đường
305
- giao nhau”.
306
-
307
- 30.7. Tại các nơi đường được ưu tiên giao với các đường khác không được xem
308
- nơi đường giao nhau theo quy định của Quy chuẩn này thì không cần đặt các biển
309
- W.207, W.208. Tuy nhiên, có thể sử dụng các biển này hoặc sử dụng vạch sơn kiểu
310
- mắt võng khi xử lý vị trí là điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, điểm đen tai nạn
311
- giao thông.'
312
- - source_sentence: 'Biển báo này yêu cầu tất cả các phương tiện tham gia giao thông
313
- di chuyển với tốc độ tối đa 90 km/h.
314
-
315
- Đúng hay sai?'
316
- sentences:
317
- - 'a) Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420
318
- "Bắt đầu khu đông dân cư”.
319
-
320
- b) Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo
321
- những quy định đi đường được áp dụng khu đông dân cư.
322
-
323
- c) Đoạn đường qua khu vực đông dân được xác định bắt đầu bằng biển số R.420
324
- “Bắt đầu khu đông dân cư” kết thúc bằng biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”.
325
-
326
- Đối với đoạn đường nằm trong đô thị: Căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân
327
- cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư” (Biển số
328
- R.420) và biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư” (Biển số R.421) trên các tuyến đường
329
- ở vị trí vào, ra đô thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính
330
- được quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển số R.420 có hiệu
331
- lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô
332
- thị cho đến vị trí đặt biển số R.421.
333
-
334
- Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác định là qua khu đông
335
- dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ nhà tới mép đường (phần
336
- xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài
337
- ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút giao cần phải hạn chế tốc độ
338
- mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư qua các nút giao.
339
-
340
- d) Trong phạm vi biển số R.420 có hiệu lực, khi gặp biển báo tốc độ tối đa cho
341
- phép (biển số P.127) người tham gia giao thông phải chấp hành quy định của biển
342
- số P.127.
343
-
344
-
345
- Hình D.19 - Biển số R.420'
346
- - '1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những
347
- trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
348
-
349
- a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
350
-
351
- b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
352
-
353
- c) Trẻ em dưới 12 tuổi;
354
-
355
- d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
356
-
357
- 2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn
358
- máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng
359
- quy cách.
360
-
361
- 3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện
362
- các hành vi sau đây:
363
-
364
- a) Đi xe dàn hàng ngang;
365
-
366
- b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
367
-
368
- c) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
369
-
370
- d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh;
371
- đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
372
-
373
- đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở
374
- vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp
375
- hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
376
-
377
- e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người
378
- lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt
379
- điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
380
-
381
- g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
382
-
383
- 4. Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy  khi tham
384
- gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi sau đây:
385
-
386
- a) Mang, vác vật cồng kềnh;
387
-
388
- b) Sử dụng ô;
389
-
390
- c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
391
-
392
- d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
393
-
394
- đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
395
-
396
- 5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng
397
- về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của
398
- nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá
399
- 02 mét.'
400
- - 'a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
401
- theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển
402
- đi qua, đặt biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe".
403
-
404
- b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với
405
- xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.
406
-
407
- c) Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh
408
- co hoặc ở những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm.
409
-
410
-
411
- Hình B.19- Biển số P.119'
412
- - source_sentence: Biển báo tam giác viền đỏ nền vàng yêu cầu người tham gia
413
- giao thông làm gì khi gặp biển báo này?
414
- sentences:
415
- - '1. Khi phát hiện phương tiện giao thông đường bộ vi phạm quy định dừng, đỗ trên
416
- đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông
417
- đường bộ nhưng người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, chủ
418
- phương tiện giao thông đường bộ không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm hoặc có mặt
419
- nhưng không chấp hành yêu cầu của Cảnh sát giao thông thì Cảnh sát giao thông
420
- thực hiện việc di chuyển phương tiện vi phạm ra khỏi vị trí dừng, đỗ trên.
421
-
422
- Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thì Cảnh sát giao thông được thuê tổ chức,
423
- cá nhân thực hiện việc di chuyển phương tiện đó.
424
-
425
- 2. Khi người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoặc chủ phương
426
- tiện giao thông đường bộ có hành vi cản trở, chống đối việc di chuyển phương tiện
427
- vi phạm ra khỏi vị trí dừng, đỗ thì Cảnh sát giao thông thực hiện các biện pháp
428
- quy định tại khoản 1 Điều 73 của Luật này, nếu người đó vẫn tiếp tục cản trở,
429
- chống đối thì Cảnh sát giao thông được cưỡng chế thi hành.
430
-
431
- 3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoặc chủ phương tiện
432
- giao thông đường bộ vi phạm phải trả chi phí cho việc di chuyển hoặc thuê di chuyển
433
- phương tiện đó.
434
-
435
- 4. Trong quá trình thực hiện việc di chuyển phương tiện theo quy định tại khoản
436
- 1 Điều này, Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân được thuê thực hiện việc di
437
- chuyển phương tiện phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn cho phương tiện được di
438
- chuyển.'
439
- - 'Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng
440
- cấp có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường, đặt biển số W.227 báo hiệu
441
- "Công trường". Khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho thích hợp, không
442
- gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.
443
-
444
-
445
- Hình C.29 - Biển số W.227'
446
- - '45.1. Chức năng biển chỉ dẫn trên đường cao tốc.
447
-
448
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái
449
- xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:
450
-
451
- 45.1.1. Chỉ dẫn tên đường và hướng tuyến;
452
-
453
- 45.1.2. Chỉ dẫn địa điểm, hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị
454
- trấn và các tuyến đường;
455
-
456
- 45.1.3. Chỉ dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay,
457
- bến tàu, bến xe khách, bến tàu thuỷ, bến phà, Công trình kiểm soát tải trọng xe,
458
- trạm dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
459
-
460
- 45.1.4. Thông báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;
461
-
462
- 45.1.5. Chỉ dẫn tách, nhập làn khi ra, vào đường cao tốc;
463
-
464
- 45.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường
465
- cao tốc;
466
-
467
- 45.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;
468
-
469
- 45.1.8. Cung cấp tần số sóng radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường
470
- cao tốc nắm bắt thông tin về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin
471
- tiện ích trên đường cao tốc.
472
-
473
- 45.1.9. Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp
474
- tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.
475
-
476
- 45.1.10. Các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có mã là IE.
477
-
478
- 45.2. Yêu cầu đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
479
-
480
- Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
481
-
482
- 45.2.1. Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên
483
- sử dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh hoạ;
484
-
485
- 45.2.2. Kích cỡ chữ viết, chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người đi��u khiển phương
486
- tiện nhìn rõ và nắm bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều
487
- kiện thời tiết bình thường;
488
-
489
- 45.2.3. Phải được dán màng phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia
490
- về “Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ”.
491
-
492
- 45.3. Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
493
-
494
- Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích
495
- cần thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A
496
- (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h) được quy định chi
497
- tiết tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng
498
- cho đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều
499
- cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp.Trường hợp đặc biệt
500
- có thể điều chỉnh cục bộ cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng.'
501
- - source_sentence: 'Biển báo phía trên báo hiệu rằng người tham gia giao thông có
502
- thể tiếp tục đi thẳng hoặc rẽ trái tại vị trí này.
503
 
504
- Đúng hay sai?'
 
 
 
 
 
 
505
  sentences:
506
- - "1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải\
507
- \ đi về bên phải theo chiều đi của mình. \n2. Trên đường nhiều làn đường cho\
508
- \ xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển\
509
- \ phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải cho xe đi trong một làn đường\
510
- \ và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; mỗi lần chuyển làn đường\
511
- \ chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phải có\
512
- \ tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước,\
513
- \ phía sau và hai bên mới được chuyển làn. \n3. Trên một chiều đường có vạch kẻ\
514
- \ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ\
515
- \ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.\n4. Trên làn đường dành\
516
- \ riêng cho một loại phương tiện hoặc một nhóm loại phương tiện, người điều khiển\
517
- \ loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó."
518
- - '56.1. Quy định chung đối với tiêu phản quang
519
-
520
- 56.1.1. Tiêu phản quang là thiết bị dẫn hướng được gắn các công cụ phản quang
521
- để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong điều kiện sương mù, điều kiện hạn
522
- chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại các nơi mà tuyến đường có thể gây
523
- hiểu lầm hoặc chưa rõ về hướng đường. Chiều cao đặt tiêu phản quang phù hợp với
524
- địa hình, quy mô tuyến đường, bảo đảm tiêu phản quang phát huy tác dụng dẫn hướng.
525
-
526
- 56.1.2. Tiêu phản quang phải gắn công cụ phản quang cho phép nhìn rõ vào buổi
527
- tối dưới ánh đèn pha ô tô đạt tiêu chuẩn trong điều kiện thời tiết bình thường
528
- ở cự ly 300 m.
529
-
530
- 56.1.3. Công cụ phản quang có thể là các tấm nhựa phản quang, các khối kim loại
531
- gắn phản quang, màng phản quang dán trên các miếng kim loại v.v... Công cụ phản
532
- quang có thể có dạng hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác hoặc hình đa giác
533
- được gắn lên các lan can phòng hộ, tường bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công
534
- cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu phản quang dạng dải quấn quanh các cọc
535
- tiêu phản quang.
536
-
537
- 56.1.4. Tiêu phản quang màu vàng được sử dụng ở các dải phân cách giữa, tại bên
538
- đường các đường một chiều hay bên phải của đường hai chiều. Tiêu phản quang màu
539
- đỏ được sử dụng cho hướng ngược chiều (bên trái) theo chiều đi của đường hai chiều
540
- (để cảnh báo người lái đi nhầm đường) và sử dụng cho các đường lánh nạn.
541
-
542
- 56.1.5. Tiêu phản quang bao gồm: tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải
543
- phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên và đinh phản quang (còn gọi là cóc phản
544
- quang) bố trí trên mặt đường.
545
-
546
- 56.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách
547
-
548
- 56.2.1. Phạm vi áp dụng tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách:
549
-
550
- a) Trên các đường cao tốc:
551
-
552
- + Bố trí dọc hai bên đường. Khi đó, nếu lan can phòng hộ cách mép phần đường xe
553
- chạy dưới 2,4 m, gắn tiêu phản quang lên lan can phòng hộ. Các trường hợp khác
554
- có thể bố trí tiêu phản quang dạng cột đặt bên đường;
555
-
556
- + Bố trí ít nhất một bên trên các nhánh nối của các nút giao khác mức liên thông.
557
-
558
- b) Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu phản quang tại vị trí các đoạn đường
559
- bị thu hẹp phần đường xe chạy mà không có lan can phòng hộ, các đoạn đường đèo
560
- dốc quanh co hạn chế tầm nhìn, trong phạm vi đường lánh nạn, nơi đường bộ giao
561
- nhau với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có sương mù cần bố trí tiêu phản quang
562
- trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy như các đầu đảo giao thông, bó vỉa
563
- v.v... khi khó nhận biết các vật thể này về ban đêm.
564
-
565
- 56.2.2. Không cần sử dụng tiêu phản quang bố trí bên đường và trên dải phân cách
566
- trong các trường hợp sau:
567
-
568
- a) Trên mặt đường đã được gắn đinh phản quang liên tục;
569
-
570
- b) Đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên trong các đường cong;
571
-
572
- c) Tại những nơi có đèn đường chiếu sáng liên tục về ban đêm;
573
-
574
- d) Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.
575
-
576
- 56.2.3. Vị trí và khoảng cách tiêu phản quang bố trí bên đường và trên dải phân
577
- cách như sau:
578
-
579
- a) Tiêu phản quang đặt cách mép phần xe chạy phía ngoài cùng từ 0,6 m - 2,4 m
580
- và cách đều mép mặt đường, lượn cong đều theo mép phần đường xe chạy;
581
-
582
- b) Trên đường thẳng, khoảng cách giữa tiêu phản quang không nhỏ hơn 10 m và không
583
- quá 100 m;
584
-
585
- c) Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang
586
- là 6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán kính đường cong;
587
-
588
- d) Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong bố
589
- trí 3 tiêu. Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong là 1S;
590
- tiêu thứ hai cách tiêu thứ nhất là 3S, và tiêu thứ 3 cách tiêu thứ 2 là 6S nhưng
591
- cũng không cách xa quá 100 m (S là khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường
592
- cong).
593
-
594
- 56.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên
595
-
596
- 56.3.1. Tiêu phản quang dạng mũi tên bao gồm một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng
597
- màu đen trên nền vàng gắn trên đỉnh các cột (xem Hình 34a). Tiêu phản quang dạng
598
- mũi tên chỉ hướng ngược chiều (bên trái) màu trắng trên nền đỏ thường sử dụng
599
- cho đường 2 chiều không có dải phân cách giữa (Hình 34b)
600
-
601
-
602
- Hình 34a - Tiêu phản quang dạng mũi tên
603
-
604
-  
605
-
606
-
607
- Hình 34b - Tiêu phản quang dạng mũi tên (bên trái) cho đường 2 chiều
608
-
609
- 56.3.2. Kích thước tiêu phản quang dạng mũi tên được quy định như sau:
610
-
611
-
612
-  
613
-
614
-
615
- * Ở các đoạn đường đèo dốc, sương mù có thể tăng kích thước lên 1 cấp nâng cao
616
- an toàn giao thông.
617
-
618
- 56.3.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên được sử dụng trong phạm vi đường cong nằm
619
- trong các trường hợp sau:
620
-
621
- a) Trên các đường cao tốc tại các đường cong có bán kính bằng bán kính tối thiểu
622
- nhỏ nhất theo cấp đường;
623
 
624
- b) Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của các nút giao khác mức liên thông;
 
625
 
626
- c) Trên các đoạn đường cong hạn chế tầm nhìn hoặc các đường cong được đánh giá
627
- điểm đen, điểm tiềm ẩn về tai nạn giao thông; các đường cong được gắn biển
628
- số W.201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” lưng hướng ra phía vực sâu không tường
629
- bảo vệ hoặc lan can phòng hộ; các đường cong dạng con rắn.
630
 
631
- 56.3.4. Tiêu phản quang dạng mũi tên được bố trí ở phía lưng của đường cong nằm,
632
- bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc đoạn cong. Khoảng cách giữa các
633
- tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn 12 m và không lớn hơn 60 m.
634
 
635
- 56.4. Đinh phản quang
 
 
636
 
637
- 56.4.1. Đinh phản quang theo phương dọc đường được bố trí như sau:
 
 
638
 
639
- a) Trên các đường cao tốc:
 
 
640
 
641
- + Bố trí trên các vạch sơn kênh hóa dòng xe tại đầu các mũi đảo tách dòng và nhập
642
- dòng. Trong trường hợp này, cần sử dụng đinh phản quang trong phạm vi từ mũi đảo
643
- thực (đảo cứng) cho đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các đinh
644
- phản quang tối đa là 6 m.
645
 
646
- + thể bố trí đinh phản quang trên các vạch sơn phân chia giữa phần xe chạy
647
- chính làn dừng xe khẩn cấp.
 
648
 
649
- b) Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi hướng không dải phân cách cố định, có thể
650
- bố trí một hàng đinh phản quang tại tim đường nằm giữa vạch sơn phân chia hai
651
- chiều xe chạy hoặc phân làn đường, mép đường.
652
 
653
- c) Đối với đường 2 làn xe, cần xem xét bố trí đinh phản quang tại tim đường
654
- kết hợp với vạch sơn phân chia chiều đường xe chạy, đặc biệt đối với tuyến đường
655
- tại khu vực miền núi, đường đèo dốc quanh co, nhiều sương mù, tầm nhìn hạn chế.
656
- Trong trường hợp cần thiết, có thế gắn đinh phản quang tại dọc theo mép đường
657
- xe chạy.
658
 
659
- d) Chiều rộng đinh phản quang tối thiểu 10cm không vượt quá chiều rộng vạch
660
- sơn bố trí đinh.
 
661
 
662
- 56.4.2. thể sử dụng đinh phản quang màu vàng gắn theo phương ngang đường tại
663
- vị trí mặt đường bị thấp xuống hoặc vồng lên đột ngột theo phương ngang đường
664
- trên vạch dừng xe nơi phần đường người đi bộ cắt qua không có tín hiệu đèn
665
- điều khiển.
666
 
667
- 56.4.3. Đinh phản quang không được nhô cao khỏi mặt đường quá 2,5 cm.'
668
- - 'a) Đến hết đoạn đường nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135
669
- ''''Hết tất cả các lệnh cấm".
 
 
 
 
 
 
670
 
671
- b) Biển giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
672
- P.121 nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt
673
- trước đó cùng hết tác dụng.
 
674
 
675
 
676
- Hình B.35 - Biển số DP.135'
677
  pipeline_tag: sentence-similarity
678
  library_name: sentence-transformers
679
  ---
@@ -724,12 +304,12 @@ Then you can load this model and run inference.
724
  from sentence_transformers import SentenceTransformer
725
 
726
  # Download from the 🤗 Hub
727
- model = SentenceTransformer("phonghoccode/VSLP2025_Embedding_bm25_v1")
728
  # Run inference
729
  sentences = [
730
- 'Biển báo phía trên báo hiệu rằng người tham gia giao thông thể tiếp tục đi thẳng hoặc rẽ trái tại vị trí này.\nĐúng hay sai?',
731
- '56.1. Quy định chung đối với tiêu phản quang\n56.1.1. Tiêu phản quang là thiết bị dẫn hướng được gắn các công cụ phản quang để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong điều kiện sương mù, điều kiện hạn chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại các nơi tuyến đường thể gây hiểu lầm hoặc chưa về hướng đường. Chiều cao đặt tiêu phản quang phù hợp với địa hình, quy tuyến đường, bảo đảm tiêu phản quang phát huy tác dụng dẫn hướng.\n56.1.2. Tiêu phản quang phải gắn công cụ phản quang cho phép nhìn vào buổi tối dưới ánh đèn pha ô đạt tiêu chuẩn trong điều kiện thời tiết bình thường cự ly 300 m.\n56.1.3. Công cụ phản quang thể các tấm nhựa phản quang, các khối kim loại gắn phản quang, màng phản quang dán trên các miếng kim loại v.v... Công cụ phản quang thểdạng hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác hoặc hình đa giác được gắn lên các lan can phòng hộ, tường bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu phản quang dạng dải quấn quanh các cọc tiêu phản quang.\n56.1.4. Tiêu phản quang màu vàng được sử dụng các dải phân cách giữa, tại bên đường các đường một chiều hay bên phải của đường hai chiều. Tiêu phản quang màu đỏ được sử dụng cho hướng ngược chiều (bên trái) theo chiều đi của đường hai chiều (để cảnh báo người lái đi nhầm đường) và sử dụng cho các đường lánh nạn.\n56.1.5. Tiêu phản quang bao gồm: tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên đinh phản quang (còn gọi là cóc phản quang) bố trí trên mặt đường.\n56.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách\n56.2.1. Phạm vi áp dụng tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách:\na) Trên các đường cao tốc:\n+ Bố trí dọc hai bên đường. Khi đó, nếu lan can phòng hộ cách mép phần đường xe chạy dưới 2,4 m, gắn tiêu phản quang lên lan can phòng hộ. Các trường hợp khác có thể bố trí tiêu phản quang dạng cột đặt bên đường;\n+ Bố trí ít nhất một bên trên các nhánh nối của các nút giao khác mức liên thông.\nb) Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu phản quang tại vị trí các đoạn đường bị thu hẹp phần đường xe chạy mà không có lan can phòng hộ, các đoạn đường đèo dốc quanh co hạn chế tầm nhìn, trong phạm vi đường lánh nạn, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có sương mù cần bố trí tiêu phản quang trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy như các đầu đảo giao thông, bó vỉa v.v... khi khó nhận biết các vật thể này về ban đêm.\n56.2.2. Không cần sử dụng tiêu phản quang bố trí bên đường trên dải phân cách trong các trường hợp sau:\na) Trên mặt đường đã được gắn đinh phản quang liên tục;\nb) Đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên trong các đường cong;\nc) Tại những nơi đèn đường chiếu sáng liên tục về ban đêm;\nd) Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.\n56.2.3. Vị trí khoảng cách tiêu phản quang bố trí bên đường và trên dải phân cách như sau:\na) Tiêu phản quang đặt cách mép phần xe chạy phía ngoài cùng từ 0,6 m - 2,4 m và cách đều mép mặt đường, lượn cong đều theo mép phần đường xe chạy;\nb) Trên đường thẳng, khoảng cách giữa tiêu phản quang không nhỏ hơn 10 m và không quá 100 m;\nc) Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang là 6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán kính đường cong;\nd) Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong bố trí 3 tiêu. Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong là 1S; tiêu thứ hai cách tiêu thứ nhất là 3S, tiêu thứ 3 cách tiêu thứ 2 là 6S nhưng cũng không cách xa quá 100 m (S khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường cong).\n56.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên\n56.3.1. Tiêu phản quang dạng mũi tên bao gồm một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng màu đen trên nền vàng gắn trên đỉnh các cột (xem Hình 34a). Tiêu phản quang dạng mũi tên chỉ hướng ngược chiều (bên trái) màu trắng trên nền đỏ thường sử dụng cho đường 2 chiều không có dải phân cách giữa (Hình 34b)\n\nHình 34a - Tiêu phản quang dạng mũi tên\n\xa0\n\nHình 34b - Tiêu phản quang dạng mũi tên (bên trái) cho đường 2 chiều\n56.3.2. Kích thước tiêu phản quang dạng mũi tên được quy định như sau:\n\n\xa0\n\n* Ở các đoạn đường đèo dốc, sương mù có thể tăng kích thước lên 1 cấp nâng cao an toàn giao thông.\n56.3.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên được sử dụng trong phạm vi đường cong nằm trong các trường hợp sau:\na) Trên các đường cao tốc tại các đường cong bán kính bằng bán kính tối thiểu nhỏ nhất theo cấp đường;\nb) Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của các nút giao khác mức liên thông;\nc) Trên các đoạn đường cong hạn chế tầm nhìn hoặc các đường cong được đánh giá điểm đen, điểm tiềm ẩn về tai nạn giao thông; các đường cong được gắn biển số W.201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” có lưng hướng ra phía vực sâu mà không có tường bảo vệ hoặc lan can phòng hộ; các đường cong dạng con rắn.\n56.3.4. Tiêu phản quang dạng mũi tên được bố trí ở phía lưng của đường cong nằm, bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc đoạn cong. Khoảng cách giữa các tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn 12 m và không lớn hơn 60 m.\n56.4. Đinh phản quang\n56.4.1. Đinh phản quang theo phương dọc đường được bố trí như sau:\na) Trên các đường cao tốc:\n+ Bố trí trên các vạch sơn kênh hóa dòng xe tại đầu các mũi đảo tách dòng và nhập dòng. Trong trường hợp này, cần sử dụng đinh phản quang trong phạm vi từ mũi đảo thực (đảo cứng) cho đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các đinh phản quang tối đa 6 m.\n+ thể bố trí đinh phản quang trên các vạch sơn phân chia giữa phần xe chạy chính và làn dừng xe khẩn cấp.\nb) Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi hướng không dải phân cách cố định, thể bố trí một hàng đinh phản quang tại tim đường nằm giữa vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy hoặc phân làn đường, mép đường.\nc) Đối với đường có 2 làn xe, cần xem xét bố trí đinh phản quang tại tim đường kết hợp với vạch sơn phân chia chiều đường xe chạy, đặc biệt đối với tuyến đường tại khu vực miền núi, đường đèo dốc quanh co, nhiều sương mù, tầm nhìn hạn chế. Trong trường hợp cần thiết, thế gắn đinh phản quang tại dọc theo mép đường xe chạy.\nd) Chiều rộng đinh phản quang tối thiểu 10cm và không vượt quá chiều rộng vạch sơn bố trí đinh.\n56.4.2. Có thể sử dụng đinh phản quang màu vàng gắn theo phương ngang đường tại vị trí mặt đường bị thấp xuống hoặc vồng lên đột ngột theo phương ngang đường và trên vạch dừng xe nơi phần đường người đi bộ cắt qua không có tín hiệu đèn điều khiển.\n56.4.3. Đinh phản quang không được nhô cao khỏi mặt đường quá 2,5 cm.',
732
- 'a) Đến hết đoạn đường nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135 \'\'Hết tất cả các lệnh cấm".\nb) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.\n\nHình B.35 - Biển số DP.135',
733
  ]
734
  embeddings = model.encode(sentences)
735
  print(embeddings.shape)
@@ -789,13 +369,13 @@ You can finetune this model on your own dataset.
789
  | | sentence1 | sentence2 | label |
790
  |:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|:-----------------------------------------------|
791
  | type | string | string | int |
792
- | details | <ul><li>min: 18 tokens</li><li>mean: 32.54 tokens</li><li>max: 70 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 39 tokens</li><li>mean: 566.03 tokens</li><li>max: 2048 tokens</li></ul> | <ul><li>0: ~94.00%</li><li>1: ~6.00%</li></ul> |
793
  * Samples:
794
- | sentence1 | sentence2 | label |
795
- |:---------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------|
796
- | <code>Biển báo cấm xe khách trên 29 chỗ được áp dụng trong các khoảng thời gian nào? </code> | <code>Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.<br>Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam, các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.</code> | <code>1</code> |
797
- | <code>Biển báo cấm xe khách trên 29 chỗ được áp dụng trong các khoảng thời gian nào? </code> | <code>Để báo đường cấm xe ô chở khách các loại xe ô tải kể cả các loại máy kéoxe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.107 "Cấm xe ô khách xe ô tải".<br><br>Hình B.7 - Biển số P.107</code> | <code>0</code> |
798
- | <code>Biển báo cấm xe khách trên 29 chỗ được áp dụng trong các khoảng thời gian nào? </code> | <code>18.1. Biển báo được đặt chắc chắn cố định trên cột như quy định ở Điều 20 của Quy chuẩn này. Trong một số trường hợp thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện, cây cối hoặc những vật kiến trúc nhưng phải dễ quan sát đảm bảo thẩm mỹ.<br>18.2. Trường hợp biển báo đặt trên cột: độ cao đặt biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m đối với đường ngoài khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân cư, theo phương thẳng đứng. Biển số S.507 “Hướng rẽ” đặt cao từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp dụng riêng cho xe thô người đi bộ đặt cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m.<br>18.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).<br><br>Ghi chú: con số ghi trên hình biểu thị thứ tự ưu ti...</code> | <code>0</code> |
799
  * Loss: [<code>ContrastiveLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#contrastiveloss) with these parameters:
800
  ```json
801
  {
@@ -816,7 +396,7 @@ You can finetune this model on your own dataset.
816
  - `warmup_ratio`: 0.1
817
  - `fp16`: True
818
  - `push_to_hub`: True
819
- - `hub_model_id`: phonghoccode/VSLP2025_Embedding_bm25_v1
820
  - `gradient_checkpointing`: True
821
 
822
  #### All Hyperparameters
@@ -902,7 +482,7 @@ You can finetune this model on your own dataset.
902
  - `use_legacy_prediction_loop`: False
903
  - `push_to_hub`: True
904
  - `resume_from_checkpoint`: None
905
- - `hub_model_id`: phonghoccode/VSLP2025_Embedding_bm25_v1
906
  - `hub_strategy`: every_save
907
  - `hub_private_repo`: None
908
  - `hub_always_push`: False
@@ -941,10 +521,10 @@ You can finetune this model on your own dataset.
941
  ### Training Logs
942
  | Epoch | Step | Training Loss |
943
  |:------:|:----:|:-------------:|
944
- | 0.2029 | 100 | 0.0148 |
945
  | 0.4059 | 200 | 0.0003 |
946
  | 0.6088 | 300 | 0.0001 |
947
- | 0.8118 | 400 | 0.0001 |
948
 
949
 
950
  ### Framework Versions
 
8
  - loss:ContrastiveLoss
9
  base_model: AITeamVN/Vietnamese_Embedding_v2
10
  widget:
11
+ - source_sentence: 'Biển báo hình mũi tên chỉ thẳngrẽ trái đồng thời cho phép
12
+ người tham gia giao thông rẽ phải nếu không biển báo khác.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
13
 
14
+ Đúng hay sai?'
15
+ sentences:
16
+ - 'a) Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) những vị trí đường
17
+ giao nhau, đặt biển số P.123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số P.123b "Cấm rẽ phải".
18
+ Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.
19
 
20
+ b) Biển hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc
21
+ phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
22
 
23
+ c) Trước khi đặt biển cấm rẽ, thể đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.
 
24
 
 
 
25
 
26
+ Hình B.23 - Biển số P.123'
27
+ - 'a) Biển số S.507 được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông
28
+ biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.
29
 
30
+ b) Biển được đặt trong trường hợp người tham gia giao thông khó nhận biết hướng
31
+ rẽ của đường. Biển thể đặt đồng thời hai biển ngược chiều nhau để chỉ hướng
32
+ rẽ trái rẽ phải, với độ cao đặt biển từ 1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn
33
+ hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu phản quang.
34
 
35
+ c) Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202
36
+ (a,b,c).
37
 
 
 
 
38
 
39
+ Hình F.9 - Biển số S.507'
40
+ - 'Để báo hiệu đường đi sát vách núi, đặt biển báo nguy hiểm số W223(a,b) “Vách
41
+ núi nguy hiểm". Biển dùng để báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông phải
42
+ cẩn thận. Biển đặt ở nơi sắp vào đoạn đường đi sát vách núi vừa hẹp vừa hạn chế
43
+ tầm nhìn. Khi dùng biển cần chú ý vách núi nằm ở bên trái hay bên phải đường để
44
+ đặt biển W.223a hoặc biển W.223b cho phù hợp.
45
 
 
 
 
 
46
 
47
+ Hình C.25 - Biển số W.223'
48
+ - source_sentence: Biển báo "người tham gia giao thông không được phép đi bộ" yêu
49
+ cầu gì?
50
+ sentences:
51
+ - '29.1. Biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo chủ yếu có hình tam giác đều, ba đỉnh
52
+ lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng lên trên, trừ biển số W.208
53
+ “Giao nhau với đường ưu tiên” thì đỉnh tương ứng hướng xuống dưới .
54
 
55
+ 29.2. Kích thước cụ thể của hình vẽ màu sắc được quy định chi tiết ở Điều 12,
56
+ Điều 13 Phụ lục C của Quy chuẩn này.'
57
+ - 'a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường
58
+ dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển số I.413a "Đường phía
59
+ trước có làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu
60
+ đường một chiều mà hướng ngược chiều có ô tô khách được phép chạy.
61
 
62
+ b) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết nơi đường giao nhau rẽ phải
63
+ hoặc rẽ trái rẽ ra đường làn đường dành riêng cho ô khách, đặt biển số
64
+ I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu "Rẽ ra đường làn đường dành cho ô tô khách".
65
+ Tùy theo hướng rẽ lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
66
 
 
 
 
 
 
67
 
68
+ Hình E.13 - Biển số I.413'
69
+ - 'Để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không
70
+ đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng, đặt biển số W.205(a,b,c,d,e) "Đường
71
+ giao nhau". Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành,
72
+ nội thị là chủ yếu. Trong nội thành, nội thị có thể châm chước không đặt biển
73
+ này.
74
 
 
 
 
 
75
 
76
+ Hình C.5 - Biển số W.205'
77
+ - source_sentence: 'Biển báo này yêu cầu tất cả phương tiện không được phép lưu thông
78
+ vào khu vực có biển báo.
79
 
80
+ Đúng hay sai?'
 
 
 
81
  sentences:
82
+ - '34.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần báo hiệu lệnh. Do điều kiện
83
+ khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.
84
+
85
+ 34.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng biển số R.301a
86
+ nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì hiệu lực của biển kể từ vị trí
87
+ đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các biển R.301(a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c),
88
+ R.411, R.412(a,b,c,d,e,f,g,h) và biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra,
89
+ vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường
90
+ có hiệu lực của biển.
91
+
92
+ 34.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ giao
93
+ với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận
94
+ mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh
95
+ phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh,
96
+ trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các
97
+ trường hợp có qui định riêng.'
98
  - 'Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông;
99
  biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc
100
  tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H;
 
105
  gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận
106
  trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối
107
  ngoại.'
108
+ - 'Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân
109
+ cách cứng, đặt biển số W.235 "Đường đôi". Trong nội thành, nội thị có thể không
110
+ đặt biển này.
111
+
112
+
113
+ Hình C.37 - Biển số W.235'
114
+ - source_sentence: Giả sử một xe ô tô con và một xe tải di chuyển cùng lúc trên đoạn
115
+ đường có biển báo có số 80,90 này. Xe ô tô con di chuyển với tốc độ 95 km/h
116
+ và xe tải di chuyển với tốc độ 85 km/h. Xe nào sẽ bị phạt, và lý do tại sao?
117
+ sentences:
118
  - 'Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông;
119
  biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc
120
  tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H;
 
125
  gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận
126
  trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối
127
  ngoại.'
128
+ - 'Hình A.1 - Các dạng đèn tín hiệu
129
+
130
+ a) Dạng đèn 1 Kiểu 1 là dạng đèn thường dùng, 3 đèn tín hiệu xanh - vàng -
131
+ đỏ. Ngoài ra còn các kiểu 2, 3, 4 các loại đèn báo hiệu cho phép ngoài đèn chính
132
+ còn đèn mũi tên báo hiệu cho phép xe đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải, quay đầu.
133
+
134
+ b) Dạng đèn 2 bao gồm các kiểu đèn ba màu hình mũi tên nhằm điều khiển các phương
135
+ tiện theo các hướng cụ thể.
136
+
137
+ c) Dạng đèn 3: Bên trái đèn 2 mũi gạch chéo màu đỏ, bên phải đèn mũi tên
138
+ màu xanh. Khi tín hiệu màu đỏ sáng, các phương tiện phải dừng lại, khi đèn màu
139
+ xanh sáng, các phương tiện được phép đi theo hướng mũi tên.
140
+
141
+ d) Dạng đèn 4: Đèn tín hiệu 2 màu, xanh và đỏ. Kiểu 1 là đèn dạng đứng: tín hiệu
142
+ đỏ trên, tín hiệu xanh dưới; Kiểu 2 đèn dạng nằm ngang: đèn đỏ bên trái,
143
+ đèn xanh bên phải. Tín hiệu màu đỏ các phương tiện dừng lại, tín hiệu màu xanh
144
+ các phương tiện được đi.
145
+
146
+ e) Dạng đèn 5: Đèn tín hiệu một màu đỏ. Kiểu 1 đèn tròn, kiểu 2 là đèn chữ
147
+ thập.Khi đèn sáng cấm đi, đặt phía sau nút giao theo chiều đi.
148
+
149
+ i) Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng đường kính từ 80 mm đến 100 mm: bảng
150
+ bố trí đèn tín hiệu.
151
+
152
+ k) Dạng đèn 7 đèn tín hiệu điều khiển người đi bộ, người đứng màu đỏ, người
153
+ đi màu xanh. Khi tín hiệu đỏ sáng, người đi bộ không được phép đi, khi tín hiệu
154
+ xanh sáng, người đi bộ được phép đi trong phần đường dành cho người đi bộ. Kiểu
155
+ 1: Tín hiệu đỏ bên trái, tín hiệu xanh bên phải; Kiểu 2: tín hiệu đỏ ở trên, tín
156
+ hiệu xanh dưới.
157
+
158
+ l) Dạng đèn 8 đèn đếm lùi dùng để hỗ trợ cho các phương tiện giao thông biết
159
+ thời gian hiệu lực của tín hiệu đèn. Chữ số trên đèn đếm lùi phải hiển thị
160
+ được 2 trạng thái màu xanh màu đỏ. Khi tín hiệu xanh, chữ số màu xanh, khi
161
+ tín hiệu đỏ, chữ số màu đỏ. Kiểu 1 thường sử dụng cho đèn ở vị trí thấp, kiểu
162
+ 2 dùng cho đèn vị trí cao hoặc phía bên kia nút giao.
163
+
164
+ m) Dạng đèn 9 là đèn sử dụng để cảnh báo nguy hiểm: đèn nhấp nháy có dạng hình
165
+ tròn hoặc đèn hình chữ có nội dung cảnh báo nguy hiểm. Nội dung của chữ có thể
166
+ thay đổi tùy theo yêu cầu cần cảnh báo. Chu kỳ nháy của đèn phải phù hợp để gây
167
+ chú ý nhưng vẫn phải cho người điều khiển phương tiện đọc được nội dung cần cảnh
168
+ báo.
169
+
170
+ n) Ngoài các dạng đèn nêu trên, còn có thể sử dụng đèn mũi tên kết hợp hình một
171
+ loại phương tiện để điều khiển, chỉ dẫn một loại phương tiện cụ thể.
172
+
173
+ o) Với các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí các tín hiệu khác nhau (xanh, vàng,
174
+ đỏ) trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng
175
+ trên mặt đèn ở từng thời điểm trong chu kỳ của đèn.
176
+
177
+ p) Kích thước của đèn từ 200 mm đến 300 mm với các đèn tín hiệu chính. Với các
178
+ đèn có số, chữ và hình phương tiện tham gia giao thông có thể điều chỉnh phù hợp
179
+ để người tham gia giao thông dễ dàng nhận biết.'
180
+ - 'Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông;
181
+ biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc
182
+ tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H;
183
+ thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
184
 
185
+ Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ áp dụng cho tất cả các tuyến đường
186
+ bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam, các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham
187
+ gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận
188
+ trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối
189
+ ngoại.'
190
+ - source_sentence: Biển báo với hình mũi tên chỉ hướng đi thẳng và rẽ trái áp dụng
191
+ cho các phương tiện tham gia giao thông trong trường hợp nào?
192
  sentences:
193
+ - 'Biển số S.505b được đặt, bên dưới biển báo số P.106a “Cấm xe ô tải” để chỉ
194
+ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo trọng tải toàn bộ xe cho phép (bao
195
+ gồm trọng tải bản thân xe khối lượng chuyên chở cho phép) tương ứng với mỗi
196
+ loại xe không phụ thuộc vào số lượng trục.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
197
 
198
+ Biển số S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển đặt bên phải theo chiều đi cách
199
+ hai đầu cầu từ 10 m đến 20 mở vị trí dễ quan sát.
200
 
201
+ Trường hợp cầu hỏng đột xuất, cầu tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt
202
+ biển số S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn hai đầu đoạn
203
+ tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu
204
+ tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.
205
 
 
 
 
206
 
207
+ Hình F.6 - Biển số S.505b'
208
+ - '26.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên
209
+ đường cần cấm.
210
 
211
+ Biển hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển
212
+ đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách
213
+ từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.
214
 
215
+ 26.2. Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay
216
+ vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số S.503 “Hướng tác dụng của
217
+ biển”.
218
 
219
+ 26.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 không cần quy định phạm
220
+ vi hiệu lực của biển, không biển báo hết cấm.
 
 
221
 
222
+ 26.4. Khi cần thiết, trong trường hợp cấm do cầu đường bị tắc, hỏng thì
223
+ kèm theo các biển báo cấm nêu tại khoản 26.3 Điều này đặt các biển chỉ dẫn lối
224
+ đi cho xe bị cấm.
225
 
226
+ 26.5. Biển số P.121 biển số P.128 hiệu lực đến hết khoảng cách cấm ghi trên
227
+ biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.
 
228
 
229
+ 26.6. Biển số P.123 (a,b) biển số P.129 hiệu lực tại khu vực đặt biển.
 
 
 
 
230
 
231
+ 26.7. Biển số P.124 (a, b, c, d, e, f) hiệu lực vị trí nơi đường giao nhau,
232
+ chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu xe hoặc căn cứ vào biển phụ
233
+ số S.503.
234
 
235
+ 26.8. Biển số P.125, P.126, P.127(a,b,c), P.130, P.131(a,b,c) hiệu lực đến
236
+ nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133,
237
+ DP.134, DP.135, DP.127d). Các biển số P.130 P.131(a,b,c) còn căn cứ vào các
238
+ biển phụ.
239
 
240
+ 26.9. Nếu đoạn đường phải thi hành biển cấm đi qua các nút giao (trừ giao với
241
+ các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận phương
242
+ tiện chỉ thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển cấm phải được nhắc
243
+ lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển cấm, trừ các trường hợp
244
+ có qui định riêng hoặc có biển phụ kèm theo.'
245
+ - 'a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường
246
+ dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển số I.413a "Đường phía
247
+ trước có làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu
248
+ đường một chiều mà hướng ngược chiều có ô tô khách được phép chạy.
249
 
250
+ b) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết nơi đường giao nhau rẽ phải
251
+ hoặc rẽ trái rẽ ra đường làn đường dành riêng cho ô tô khách, đặt biển số
252
+ I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu "Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách".
253
+ Tùy theo hướng rẽ mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
254
 
255
 
256
+ Hình E.13 - Biển số I.413'
257
  pipeline_tag: sentence-similarity
258
  library_name: sentence-transformers
259
  ---
 
304
  from sentence_transformers import SentenceTransformer
305
 
306
  # Download from the 🤗 Hub
307
+ model = SentenceTransformer("phonghoccode/VSLP2025_Embedding_semantic_v1")
308
  # Run inference
309
  sentences = [
310
+ 'Biển báo với hình mũi tên chỉ hướng đi thẳng rẽ trái áp dụng cho các phương tiện tham gia giao thông trong trường hợp nào?',
311
+ '26.1. Biển báo cấm được đặt nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.\nBiển hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu do nào đó, biển đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu hiệu lực.\n26.2. Khi cần thiết để chỉ hướng tác dụng của biển chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số S.503 “Hướng tác dụng của biển”.\n26.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 không cần quy định phạm vihiệu lực của biển, không biển báo hết cấm.\n26.4. Khi cần thiết, trong trường hợp cấm do cầu đường bị tắc, hỏng thì kèm theo các biển báo cấm nêu tại khoản 26.3 Điều này đặt các biển chỉ dẫn lối đi cho xe bị cấm.\n26.5. Biển số P.121biển số P.128 hiệu lực đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.\n26.6. Biển số P.123 (a,b)biển số P.129hiệu lực tại khu vực đặt biển.\n26.7. Biển số P.124 (a, b, c, d, e, f) hiệu lực vị trí nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu xe hoặc căn cứ vào biển phụ số S.503.\n26.8. Biển số P.125, P.126, P.127(a,b,c), P.130, P.131(a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135, DP.127d). Các biển số P.130 P.131(a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ.\n26.9. Nếu đoạn đường phải thi hành biển cấm đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận phương tiện chỉthể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển cấm phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang biển cấm, trừ các trường hợp có qui định riêng hoặc biển phụ kèm theo.',
312
+ 'a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước làn đường dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển số I.413a "Đường phía trước làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược chiều ô khách được phép chạy.\nb) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết nơi đường giao nhau rẽ phải hoặc rẽ trái rẽ ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách, đặt biển số I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu "Rẽ ra đường làn đường dành cho ô tô khách". Tùy theo hướng rẽ mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.\n\nHình E.13 - Biển số I.413',
313
  ]
314
  embeddings = model.encode(sentences)
315
  print(embeddings.shape)
 
369
  | | sentence1 | sentence2 | label |
370
  |:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|:-----------------------------------------------|
371
  | type | string | string | int |
372
+ | details | <ul><li>min: 18 tokens</li><li>mean: 32.54 tokens</li><li>max: 70 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 23 tokens</li><li>mean: 346.37 tokens</li><li>max: 2048 tokens</li></ul> | <ul><li>0: ~94.00%</li><li>1: ~6.00%</li></ul> |
373
  * Samples:
374
+ | sentence1 | sentence2 | label |
375
+ |:---------------------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------|
376
+ | <code>Biển báo cấm xe khách trên 29 chỗ được áp dụng trong các khoảng thời gian nào? </code> | <code>Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.<br>Quy chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam, các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.</code> | <code>1</code> |
377
+ | <code>Biển báo cấm xe khách trên 29 chỗ được áp dụng trong các khoảng thời gian nào? </code> | <code>Biển báo nguy hiểm cảnh báo được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết trước tính chất của sự nguy hiểm hoặc các điều cần chú ý phòng ngừa trên tuyến đường. Khi gặp biển báo nguy hiểm cảnh báo, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát chuẩn bị sẵn sàng xử những tình huống thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.</code> | <code>0</code> |
378
+ | <code>Biển báo cấm xe khách trên 29 chỗ được áp dụng trong các khoảng thời gian nào? </code> | <code>a) Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ tối thiểu" (hoặc đặt biển s��� DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm", nếu đồng thời nhiều biển cấm khác hết tác dụng).<br>b) Biển giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.<br><br>Hình D.9 - Biển số R.307</code> | <code>0</code> |
379
  * Loss: [<code>ContrastiveLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#contrastiveloss) with these parameters:
380
  ```json
381
  {
 
396
  - `warmup_ratio`: 0.1
397
  - `fp16`: True
398
  - `push_to_hub`: True
399
+ - `hub_model_id`: phonghoccode/VSLP2025_Embedding_semantic_v1
400
  - `gradient_checkpointing`: True
401
 
402
  #### All Hyperparameters
 
482
  - `use_legacy_prediction_loop`: False
483
  - `push_to_hub`: True
484
  - `resume_from_checkpoint`: None
485
+ - `hub_model_id`: phonghoccode/VSLP2025_Embedding_semantic_v1
486
  - `hub_strategy`: every_save
487
  - `hub_private_repo`: None
488
  - `hub_always_push`: False
 
521
  ### Training Logs
522
  | Epoch | Step | Training Loss |
523
  |:------:|:----:|:-------------:|
524
+ | 0.2029 | 100 | 0.0178 |
525
  | 0.4059 | 200 | 0.0003 |
526
  | 0.6088 | 300 | 0.0001 |
527
+ | 0.8118 | 400 | 0.0 |
528
 
529
 
530
  ### Framework Versions