File size: 72,897 Bytes
ef35d94 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476 477 478 479 480 481 482 483 484 485 486 487 488 489 490 491 492 493 494 495 496 497 498 499 500 501 502 503 504 505 506 507 508 509 510 511 512 513 514 515 516 517 518 519 520 521 522 523 524 525 526 527 528 529 530 531 532 533 534 535 536 537 538 539 540 541 542 543 544 545 546 547 548 549 550 551 552 553 554 555 556 557 558 559 560 561 562 563 564 565 566 567 568 569 570 571 572 573 574 575 576 577 578 579 580 581 582 583 584 585 586 587 588 589 590 591 592 593 594 595 596 597 598 599 600 601 602 603 604 605 606 607 608 609 610 611 612 613 614 615 616 617 618 619 620 621 622 623 624 625 626 627 628 629 630 631 632 633 634 635 636 637 638 639 640 641 642 643 644 645 646 647 648 649 650 651 652 653 654 655 656 657 658 659 660 661 662 663 664 665 666 667 668 669 670 671 672 673 674 675 676 677 678 679 680 681 682 683 684 685 686 687 688 689 690 691 692 693 694 695 696 697 698 699 700 701 702 703 704 705 706 707 708 709 710 711 712 713 714 715 716 717 718 719 720 721 722 723 724 725 726 727 728 729 730 731 732 733 734 735 736 737 738 739 740 741 742 743 744 745 746 747 748 749 750 751 752 753 754 755 756 757 758 759 760 761 762 763 764 765 766 767 768 769 770 771 772 773 774 775 776 777 778 779 780 781 782 783 784 785 786 787 788 789 790 791 792 793 794 795 796 797 798 799 800 801 802 803 804 805 806 807 808 809 810 811 812 813 814 815 816 817 818 819 820 821 822 823 824 825 826 827 828 829 830 831 832 833 834 835 836 837 838 839 840 841 842 843 844 845 846 847 848 849 850 851 852 853 854 855 856 857 858 859 860 861 862 863 864 865 866 867 868 869 870 871 872 873 874 875 876 877 878 879 880 881 882 883 884 885 886 887 888 889 890 891 892 893 894 895 896 897 898 899 900 901 902 903 904 905 906 907 908 909 910 911 912 913 914 915 916 917 918 919 920 921 922 923 924 925 926 927 928 929 930 931 932 933 934 935 936 937 938 939 940 941 942 943 944 945 946 947 948 949 950 951 952 953 954 955 956 957 958 959 960 961 962 963 964 965 966 967 968 969 970 971 972 973 974 975 976 977 978 979 980 981 982 983 984 985 986 987 988 989 990 991 992 993 994 995 996 997 998 999 1000 1001 1002 1003 1004 1005 1006 1007 1008 1009 1010 1011 1012 1013 1014 1015 1016 1017 1018 1019 1020 1021 1022 1023 1024 1025 1026 1027 1028 1029 1030 1031 1032 1033 1034 1035 1036 1037 1038 1039 1040 1041 1042 1043 1044 1045 1046 1047 1048 1049 1050 1051 1052 1053 1054 1055 1056 1057 1058 1059 1060 1061 1062 1063 1064 1065 1066 1067 1068 1069 1070 1071 1072 1073 1074 1075 1076 1077 1078 1079 1080 1081 1082 1083 1084 1085 1086 1087 1088 1089 1090 1091 1092 1093 1094 1095 1096 1097 1098 1099 1100 1101 1102 1103 1104 1105 1106 1107 1108 1109 1110 1111 1112 1113 1114 1115 1116 1117 1118 1119 1120 1121 1122 1123 1124 1125 1126 1127 1128 1129 1130 1131 1132 1133 1134 1135 1136 1137 1138 1139 1140 1141 1142 1143 1144 1145 1146 1147 1148 1149 1150 1151 1152 1153 1154 1155 1156 1157 1158 1159 1160 1161 1162 1163 1164 1165 1166 1167 1168 1169 1170 1171 1172 1173 1174 1175 1176 1177 1178 1179 1180 1181 1182 1183 1184 1185 1186 1187 1188 1189 1190 1191 1192 1193 1194 1195 1196 1197 1198 1199 1200 1201 1202 1203 1204 1205 1206 1207 1208 1209 1210 1211 1212 1213 1214 1215 1216 1217 1218 1219 1220 1221 1222 1223 1224 1225 1226 1227 1228 1229 1230 1231 1232 1233 1234 1235 1236 1237 1238 1239 1240 1241 1242 1243 1244 1245 1246 1247 1248 1249 1250 1251 1252 1253 1254 1255 1256 1257 1258 1259 1260 1261 1262 1263 1264 1265 1266 1267 1268 1269 1270 1271 1272 1273 1274 1275 1276 1277 1278 1279 1280 1281 1282 1283 1284 1285 1286 1287 1288 1289 1290 1291 1292 1293 1294 1295 1296 1297 1298 1299 1300 1301 1302 1303 1304 1305 1306 1307 1308 1309 1310 1311 1312 1313 1314 1315 1316 1317 1318 1319 1320 1321 1322 1323 1324 1325 1326 1327 1328 1329 1330 1331 1332 1333 1334 1335 1336 1337 1338 1339 1340 1341 1342 1343 1344 1345 1346 1347 1348 1349 1350 1351 1352 1353 1354 1355 1356 1357 1358 1359 1360 1361 1362 1363 1364 1365 1366 1367 1368 1369 1370 1371 1372 1373 1374 1375 1376 1377 1378 1379 1380 1381 1382 1383 1384 1385 1386 1387 1388 1389 1390 1391 1392 1393 1394 1395 1396 1397 1398 1399 1400 1401 1402 1403 1404 1405 1406 1407 1408 1409 1410 1411 1412 1413 1414 1415 1416 1417 1418 1419 1420 1421 1422 1423 1424 1425 1426 1427 1428 1429 1430 1431 1432 1433 1434 1435 1436 1437 1438 1439 1440 1441 1442 1443 1444 1445 1446 1447 1448 1449 1450 1451 1452 1453 1454 1455 1456 1457 1458 1459 1460 1461 1462 1463 1464 1465 1466 1467 1468 1469 1470 1471 1472 1473 1474 1475 1476 1477 1478 1479 1480 1481 1482 1483 1484 1485 1486 1487 1488 1489 1490 1491 1492 1493 1494 1495 1496 1497 1498 1499 1500 1501 1502 1503 1504 1505 1506 1507 1508 1509 1510 1511 1512 1513 1514 1515 1516 1517 1518 1519 1520 1521 1522 1523 1524 1525 1526 1527 1528 1529 1530 1531 1532 1533 1534 1535 1536 1537 1538 1539 1540 1541 1542 1543 1544 1545 1546 1547 1548 1549 1550 1551 1552 1553 1554 1555 1556 1557 1558 1559 1560 1561 1562 1563 1564 1565 1566 1567 1568 1569 1570 1571 1572 1573 1574 1575 1576 1577 1578 1579 1580 1581 1582 1583 1584 1585 1586 1587 1588 1589 1590 1591 1592 1593 1594 1595 1596 1597 1598 1599 1600 1601 1602 1603 1604 1605 1606 1607 1608 1609 1610 1611 1612 1613 1614 1615 1616 1617 1618 1619 1620 1621 1622 1623 1624 1625 1626 1627 1628 1629 1630 1631 1632 1633 1634 1635 1636 1637 1638 1639 1640 1641 1642 1643 1644 1645 1646 1647 1648 1649 1650 1651 1652 1653 1654 1655 1656 1657 1658 1659 1660 1661 1662 1663 1664 1665 1666 1667 1668 1669 1670 1671 1672 1673 1674 1675 1676 1677 1678 1679 1680 1681 1682 1683 1684 1685 1686 1687 1688 |
---
tags:
- sentence-transformers
- sentence-similarity
- feature-extraction
- dense
- generated_from_trainer
- dataset_size:500
- loss:MatryoshkaLoss
- loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: dangvantuan/vietnamese-document-embedding
widget:
- source_sentence: Thí sinh cần đáp ứng điều kiện tiếng Anh tối thiểu nào cho các
chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các phương thức xét tuyển cụ thể mà Đại
học Bách khoa TP HCM áp dụng trong năm 2022 là gì?
sentences:
- 'Trong đề án tuyển sinh năm 2022, ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM) thống nhất
tuyển sinh bằng 05 phương thức xét tuyển và mở thêm ngành mới đó là ngành Kỹ thuật
vật liệu (chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh) nhằm ngành Phục
vụ chiến lược phát triển ngành vật liệu hiện đại, tiên tiến theo đúng chuẩn mực
quốc tế. Năm 2022, trường đào tạo 35 ngành chương trình đại trà, 15 ngành tài
năng, PFIEV – 8 ngành Việt – Pháp, 19 ngành chương trình chất lượng cao- tiên
tiến, 9 ngành chương trình chuyển tiếp quốc tế, chương trình chất lượng cao tăng
cường tiếng Nhật,…
Dự kiến phương thức chủ đạo trong kỳ tuyển sinh năm 2022 là tuyển sinh theo hình
thức kết hợp các các tiêu chí để đánh giá toàn diện năng lực thí sinh bao gồm:
Năng lực học tập, các hoạt động xã hội, các hoạt động văn thể mỹ, bài luận, thư
giới thiệu, phòng vấn. Cụ thể, năng lực học tập bao gồm kết quả THPT, kết quả
kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả kỳ thi đánh giá năng lực,…và các chứng chỉ tuyển
sinh quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ. Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM) cho
rằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực là một thành tố quan trọng để đánh giá toàn
diện năng lực học tập tại trường của thí sinh. Đối với chương trình giảng dạy
bằng tiếng Anh (chất lượng cao, tiên tiến, chuyển tiếp quốc tế) thí sinh cần đạt
điều kiện tiếng Anh sơ tuyển tối thiểu IELTS 4.5 hoặc đạt yêu cầu trong kỳ thi
sơ tuyển tiếng Anh của nhà trường. Các phương thức xét tuyển của ĐH Bách khoa
(ĐH Quốc gia TP HCM):
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và : 1%
~ 5% tổng chỉ tiêu. – Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) và Ưu tiên
xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM: 15% ~ 20% tổng chỉ tiêu. – Phương
thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người
nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu
– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh
dự tính du học nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu. – Phương thức 5: Xét tuyển tổng
hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM,
kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực
khác, Hoạt động xã hội): 25% ~ 90% tổng chỉ tiêu. Năm 2022, nhà trường chú trọng
xây dựng lộ trình cho chương trình kỹ sư và thạc sĩ với mô hình chuyên sâu đặc
thù nhằm cung ứng cho thị trường các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật
có trình độ cao. Lộ trình đào tạo được rút gọn trong 5 – 5.5 năm với 180 tín chỉ.'
- 'Ngành: Sư phạm tiếng Anh
Mã ngành: 7140231D, Tổ hợp: (D01, D96), Điểm chuẩn: 26.08
2. Ngành: Thiết kế đồ họa
Mã ngành: 7210403D, Tổ hợp: (V01, V02, V07, V08), Điểm chuẩn: 24.50
3. Ngành: Thiết kế thời trang
Mã ngành: 7210404D, Tổ hợp: (V01, V02, V07, V09), Điểm chuẩn: 21.50
4. Ngành: Ngôn ngữ Anh
Mã ngành: 7220201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D96), Điểm chuẩn: 22.75
5. Ngành: Kinh doanh Quốc tế
Mã ngành: 7340120D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.25
6. Ngành: Thương mại điện tử
Mã ngành: 7340122D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.25
7. Ngành: Kế toán
Mã ngành: 7340301D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.25
8. Ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính
Mã ngành: 7480106D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.00
9. Ngành: Hệ thống nhúng và IoT
Mã ngành: 7480109D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75
10. Ngành: Công nghệ thông tin
Mã ngành: 7480201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.25
11. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Mã ngành: 7510102D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.00
12. Ngành: Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng
Mã ngành: 7510105D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.00
13. Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Mã ngành: 7510201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 21.50
14. Ngành: Công nghệ chế tạo máy
Mã ngành: 7510202D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 18.00
15. Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mã ngành: 7510205D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50
16. Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Mã ngành: 7510206D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 16.50
17. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Mã ngành: 7510301D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.25
18. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
Mã ngành: 7510302, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75
19. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 7510303, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.00
20. Ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học
Mã ngành: 7510401, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.00
21. Ngành: Công nghệ vật liệu
Mã ngành: 7510402D, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.00
22. Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
Mã ngành: 7510406, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.00
23. Ngành: Quản lý công nghiệp
Mã ngành: 7510601, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75
24. Ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Mã ngành: 7510605D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 24.25
25. Ngành: Công nghệ kỹ thuật in
Mã ngành: 7510802D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00
26. Ngành: Công nghệ may
Mã ngành: 7540204D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.50
27. Ngành: Kiến trúc
Mã ngành: 7580101, Tổ hợp: (V00, V01, V02, V03), Điểm chuẩn: 22.25
28. Ngành: Kiến trúc nội thất
Mã ngành: 7580101D, Tổ hợp: (V03, V04, V05, V06), Điểm chuẩn: 22.00
29. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã ngành: 7580205D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00
30. Ngành: Kỹ thuật xây dựng
Mã ngành: 7580201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00
31. Ngành: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Mã ngành: 7840110D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.50
32. Ngành: Quản lý và vận hành hạ tầng
Mã ngành: 7840101D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.70
33. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 7510303D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.75
34. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Mã ngành: 7510302D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 21.50
CLC Tiếng Việt
1. Ngành: Thiết kế thời trang
Mã ngành: 7210404C, Tổ hợp: (V01, V02, V07, V09), Điểm chuẩn: 21.60
2. Ngành: Thương mại điện tử
Mã ngành: 7340122C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.50
3. Ngành: Kế toán
Mã ngành: 7340301C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75
4. Ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính
Mã ngành: 7480106C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.65
5. Ngành: Công nghệ thông tin
Mã ngành: 7480201C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 26.00
6. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Mã ngành: 7510102C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 20.00
7. Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Mã ngành: 7510201C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.00
8. Ngành: Công nghệ chế tạo máy
Mã ngành: 7510202C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.00
9. Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mã ngành: 7510205C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.00
10. Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Mã ngành: 7510206C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00
11. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Mã ngành: 7510301C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.00
12. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 7510303C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.00
13. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Mã ngành: 7510302C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50
14. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
Mã ngành: 7510302C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50
15. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 7510303C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 24.00
16. Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
Mã ngành: 7510406C, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.50
17. Ngành: Quản lý công nghiệp
Mã ngành: 7510601C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.75
18. Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Mã ngành: 7510203C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 21.50
19. Ngành: Công nghệ may
Mã ngành: 7540204C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.25
CLC Tiếng Anh:
1. Ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính
Mã ngành: 7480106A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 26.00
2. Ngành: Công nghệ thông tin
Mã ngành: 7480201A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 26.50
3. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Mã ngành: 7510102A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.75
4. Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Mã ngành: 7510201A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50
5. Ngành: Công nghệ chế tạo máy
Mã ngành: 7510202A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.50
6. Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mã ngành: 7510205A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50
7. Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Mã ngành: 7510206A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00
8. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Mã ngành: 7510301A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50
9. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 7510303A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50
10. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
Mã ngành: 7510302A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.25
11. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: 7510303A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50
12. Ngành: Quản lý công nghiệp
Mã ngành: 7510601A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.25
Nhân tài
Ngành: Robot và trí tuệ nhân tạo
Mã ngành: 7510209NT, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.00'
- '4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
a. ĐẠI HỌC
Cử nhân Sư phạm Địa lý (hệ Chính quy, hệ VHVL)
Cử nhân Sư phạm Lịch sử - Địa lý
Cử nhân Địa lý học
b. SAU ĐẠI HỌC
Thạc sĩ Địa lý học
Tiến sĩ Địa lý học
C. BỒI DƯỠNG
Bồi dưỡng các chuyên đề nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên phổ thông như:
dạy học tích cực, kiểm tra đánh giá, hệ thống thông tin địa lí, dạy học tích hợp,
trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học địa lí…
iv. Khoa Giáo dục Chính trị
1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)
Cử nhân Sư phạm Giáo dục Chính trị
TUYỂN SINH: 80 - 100 SV/năm
2006 - 2017: 900 Sinh viên
ĐÀO TẠO VĂN BẰNG 2 (18 & 24 THÁNG)
Cử nhân Giáo dục Chính trị
TUYỂN SINH:
2006 - 2017: 1.000 Sinh viên
2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 23
Phó Giáo sư Tiến sĩ: 1
Tiến sĩ: 7
Thạc sĩ: 15
3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo giáo viên dạy Giáo dục công dân bậc trung học cơ sở có trình độ cử nhân
Sư phạm Giáo dục công dân;
Đào tạo giáo viên dạy giáo dục kinh tế và pháp luật bậc Trung học phổ thông có
trình độ cử nhân Sư phạm Giáo dục Chính trị.'
- source_sentence: Thông tin xét tuyển của các ngành Sư phạm được liệt kê trong đoạn
văn là gì?
sentences:
- 'Chính vì vậy các kỹ sư lập trình hiện nay đều thiếu kỹ năng ngoại ngữ và khả
năng tự học kiến thức mới Các vị trí công việc sau khi ra trường:
Lập trình viên phát triển ứng dụng
Kỹ sư cầu nối
Chuyên viên phân tích nghiệp vụ
Kỹ sư đảm bảo chất lượng phần mềm
Kỹ sư quy trình sản xuất phần mềm
Quản trị viên dự án phần mềm và CNTT
Giám đốc kỹ thuật
Chuyên viên phát triển ứng dụng AI về xử lý hình ảnh, âm thanh
**HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI HÀ NỘI VÀ TP. HCM
**ÁP DỤNG CHO SINH VIÊN NHẬP HỌC MỚI NĂM 2024 HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Trường Đại học FPT trân trọng thông báo các mức học phí áp dụng cho sinh viên
nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính quy tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh như sau:
1. Học phí Chương trình chính khóa
Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp). Thời lượng
học mỗi kỳ: 4 tháng. Học phí chuyên ngành:
Từ học kỳ 1 đến học kỳ 3: 28,700,000 VNĐ/Học kỳ
Từ học kỳ 4 đến học kỳ 6: 30,500,000 VNĐ/Học kỳ
Từ học kỳ 7 đến học kỳ 9: 32,500,000 VNĐ/Học kỳ
Mức học phí trên áp dụng cho sinh viên nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính
quy của Trường ĐH FPT, theo QĐ 08/QĐ-CTGDFPT ngày 12/01/2024 Quy định tài chính
sinh viên năm học 2024-2025 các hệ đào tạo thuộc hệ thống giáo dục FPT.'
- 'Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 6. Xét tuyển sử dụng kết
quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục
Mầm non. Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán
ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển. Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học
kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu
do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2
+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét
tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.'
- 'viii. Sư phạm Toán học (7140209): Xét tuyển tổ hợp A00, A01. Chỉ tiêu: 210 (84
từ KQ thi THPT, 126 từ phương thức khác). ix. Sư phạm Tin học (7140210): Xét tuyển
tổ hợp A00, A01. Chỉ tiêu: 85 (34 từ KQ thi THPT, 51 từ phương thức khác). x.
Sư phạm Vật lý (7140211): Xét tuyển tổ hợp A00, A01, C01. Chỉ tiêu: 85 (34 từ
KQ thi THPT, 51 từ phương thức khác). xi. Sư phạm Hóa học (7140212): Xét tuyển
tổ hợp A00, B00, D07. Chỉ tiêu: 50 (20 từ KQ thi THPT, 30 từ phương thức khác).
xii. Sư phạm Sinh học (7140213): Xét tuyển tổ hợp B00, D08. Chỉ tiêu: 65 (26 từ
KQ thi THPT, 39 từ phương thức khác). xiii. Sư phạm Ngữ văn (7140217): Xét tuyển
tổ hợp D01, C00, D78. Chỉ tiêu: 110 (44 từ KQ thi THPT, 66 từ phương thức khác).'
- source_sentence: Chương trình đào tạo của Đại học FPT có những điểm nổi bật nào?
sentences:
- 'Kỹ sư môi trường: Thực hiện các dự án bảo vệ tài nguyên và xử lý ô nhiễm môi
trường. Chuyên gia tư vấn môi trường: Tư vấn các chính sách bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững tại các doanh nghiệp, tổ chức. Giảng viên, nghiên cứu viên:
Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu. Nhóm Ngành Toán
học, Toán tin, Toán ứng dụng
Mã tuyển sinh: 7460101_NN
Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; B00; D01
Thông tin liên hệ:
Website: https://www.math.hcmus.edu.vn/
TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH
Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng cung cấp cho sinh viên những kiến thức
nền tảng về toán học, giúp các em có khả năng áp dụng kiến thức toán học vào các
lĩnh vực khoa học và công nghệ khác nhau. Ngành Toán học
Chuyên ngành: Đại số, Giải tích, Giải tích số, Xác suất Thống kê
Tổng quan: Ngành Toán học nghiên cứu các lý thuyết cơ bản và quan trọng của toán
học, giúp sinh viên có khả năng áp dụng toán học vào bất kỳ lĩnh vực nào yêu cầu
năng lực toán học cao. Ngành Toán ứng dụng
Chuyên ngành: Cơ học, Lý luận và phương pháp giảng dạy môn Toán, Toán tài chính,
Tối ưu
Tổng quan: Ngành Toán ứng dụng sử dụng kiến thức toán học để giải quyết các vấn
đề trong các lĩnh vực ngoài toán học. Sinh viên sẽ được đào tạo để nghiên cứu
các vấn đề toán học có tiềm năng cao giúp ích cho các ngành khoa học và công nghiệp
khác. Ngành Toán tin
Chuyên ngành: Khoa học dữ liệu, Phương pháp toán trong tin học, Toán tin ứng dụng
Tổng quan: Ngành Toán tin kết hợp toán học với tin học, đặc biệt là trong các
lĩnh vực khoa học về thông tin. Sinh viên sẽ học cách ứng dụng toán học trong
các vấn đề liên quan đến tin học và khoa học dữ liệu. Ngành Khoa học dữ liệu
Mã tuyển sinh: 7460108
Tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán - Lý - Hóa
A01: Toán - Lý - Tiếng Anh
B08: Toán – Tiếng Anh – Sinh
D07: Toán – Hóa – Tiếng Anh
Thông tin liên hệ:
Website: Khoa Toán - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM
TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH
Ngành Khoa học dữ liệu cung cấp cho sinh viên những kiến thức vững chắc về các
phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu trong các lĩnh vực khoa học, kinh doanh,
tài chính và công nghệ. Chương trình học giúp sinh viên hiểu rõ cách áp dụng toán
học, thống kê và kỹ thuật lập trình để khai thác và phân tích dữ liệu. CƠ SỞ VẬT
CHẤT CHẤT LƯỢNG CAO
Khoa Toán của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM trang bị cơ sở vật chất
hiện đại với các phòng học, phòng thí nghiệm và thiết bị hỗ trợ học tập tối ưu
cho ngành Khoa học dữ liệu.'
- 'Học phí: 11,900,000 VNĐ/mức. 3. Các khoản phí cần nộp khi nhập học
Học phí kỳ định hướng: 11,900,000 VNĐ (có 01 học kỳ định hướng, chỉ áp dụng cho
SV mới nhập học năm 2024)
Học phí 01 mức tiếng Anh chuẩn bị: 11,900,000 VNĐ/mức
1. Giáo trình chuẩn quốc tế
Chương trình học của Đại học FPT được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Máy tính
(Association for Computing Machinery-ACM), chuẩn đào tạo kỹ sư phần mềm của Accreditation
Board for Engineering and Technology (ABET – Mỹ), Hiệp hội Phần mềm Việt Nam (VINASA)
Tất cả các giáo trình của Đại học FPT đều được nhập khẩu từ nước ngoài về và cập
nhật liên tục theo từng kỳ học
2. Chú trọng vào thực hành
Với thời lượng số tiết thực hành lên đến 60%, sinh viên Đại học FPT đã được làm
quen với công việc ngay từ trên ghế nhà trường. 1 lớp học tối đa 30 sinh viên
nên trong các giờ thực hành sinh viên sẽ được các thầy cô giảng viên hướng dẫn
rất tỉ mỉ và chi tiết
3. Chú trọng vào ngoại ngữ và kỹ năng mềm
Năm đầu tiên các bạn sinh viên sẽ phải trải qua 6 kỳ học tiếng Anh để có thể đạt
được nền tảng ngoại ngữ nhất định trước khi sang năm thứ 2 bước vào kỳ học chuyên
ngành. Ngoài tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc ra thì sinh viên Đại học FPT còn được
học thêm tiếng Nhật. Như vậy sau khi ra trường các bạn sinh viên có thêm rất nhiều
cơ hội để có thể làm việc tại nước ngoài
Ngay từ những ngày đầu thành lập, đại học FPT đã đề cao việc phát triển bản thân
đặc biệt là kỹ năng mềm cho sinh viên. Các bạn sinh viên sẽ được học rất nhiều
các khoá học như kỹ năng thuyết trình, tư duy phản biện, kỹ năng làm việc nhóm,
kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng viết CV .'
- 'Ứng dụng hạt nhân: Tìm hiểu về ứng dụng năng lượng hạt nhân, y học hạt nhân,
và xử lý chất thải hạt nhân trong công nghiệp. Kỹ thuật đo lường: Các kỹ thuật
đo đạc, phân tích phóng xạ, và các ứng dụng trong nghiên cứu khoa học. Vật lý
Y khoa
Mã tuyển sinh: 7520403
Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; A02; D90
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM, 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP.HCM
Điện thoại: (028) 38 585 726
Email: [email protected]
Website: https://www.hcmus.edu.vn
TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo ngành Vật lý Y khoa tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
TP.HCM cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về vật lý, sinh học và y học,
đặc biệt là các ứng dụng vật lý trong y tế. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức
về các thiết bị y tế như máy chụp X-quang, máy cộng hưởng từ (MRI), máy cắt lớp
vi tính (CT), và các phương pháp điều trị bằng tia xạ. Chương trình học kết hợp
lý thuyết với thực hành để sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức trong các môi
trường y tế thực tế. CƠ SỞ VẬT CHẤT CHẤT LƯỢNG CAO
Trường sở hữu các phòng thí nghiệm hiện đại chuyên về vật lý y khoa, với các thiết
bị y tế tiên tiến phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu. Các phòng thí nghiệm
này cung cấp cơ hội cho sinh viên thực hành với các thiết bị như máy chụp X-quang,
CT, MRI và các thiết bị điều trị ung thư bằng tia xạ. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT
Chương trình học kết hợp lý thuyết và thực hành: Sinh viên không chỉ học lý thuyết
mà còn được thực hành trên các thiết bị y tế hiện đại trong các bệnh viện và cơ
sở y tế. Liên kết với các bệnh viện và cơ sở y tế: Trường có các mối quan hệ hợp
tác với các bệnh viện lớn, giúp sinh viên có cơ hội thực tập và nghiên cứu tại
các cơ sở y tế có ứng dụng vật lý y khoa. Cơ hội du học và học bổng: Sinh viên
có thể tham gia các chương trình trao đổi sinh viên và nhận học bổng du học thạc
sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học nổi tiếng trên thế giới. TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
& CƠ HỘI VIỆC LÀM
Sinh viên tốt nghiệp ngành Vật lý Y khoa có thể làm việc trong các lĩnh vực như:
Các bệnh viện, phòng khám và cơ sở y tế: Vật lý gia trong các bệnh viện và phòng
khám sử dụng thiết bị y tế như X-quang, CT, MRI, và các phương pháp điều trị tia
xạ.'
- source_sentence: Điểm trúng tuyển năm 2021 của các ngành dựa trên điểm thi tốt nghiệp
THPT là bao nhiêu?
sentences:
- "b. SAU ĐẠI HỌC\n\nThạc sĩ chuyên ngành Sinh thái học\n\nc. BỒI DƯỠNG\n\nBồi dưỡng\
\ chuyên môn, nghiệp vụ cho các giáo viên phổ thông thực hiện Chương trình giáo\
\ dục phổ thông (GDPT) 2018 - Chương trình tổng thể, Chương trình môn Sinh học,\
\ Khoa học tự nhiên, Công nghệ; nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế. III. Nhóm\
\ Ngoại ngữ\n\nx. Khoa tiếng Anh\n\n1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO\n\nĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4\
\ NĂM)\n\nTUYỂN SINH: 300-350 SV/năm\n\n2011-2013:\n\n898 CN Sư phạm tiếng Anh\n\
\n897 CN Ngôn Ngữ Anh\n\n2013-2017:\n\n430 CN Sư phạm tiếng Anh\n\n1050 CN Ngôn\
\ Ngữ Anh\n\nTổng số SV (tính đến 2/2023)\n\nSV Ngôn ngữ Anh: 1160 SV\n\nSV Sư\
\ phạm tiếng Anh: 712 SV\n\nĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)\n\nTUYỂN SINH: 20-30 HV/năm\n\
\nĐào tạo Thạc sỹ Lý luận và Phương pháp Giảng dạy Tiếng Anh (Liên kết\n\nvới\
\ ĐH Canberra, Úc từ năm 1997 đến 2009)\n\nĐào tạo Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp\
\ giảng dạy tiếng Anh (TESOL)\n\n(liên kết với Trường Đại học Victoria Wellington,\
\ New Zealand từ năm\n\n2015 đến nay)\n\nĐào tạo Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp\
\ giảng dạy tiếng Anh (từ năm\n\n2018 đến nay)\n\n2.CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN\n\n\
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 36\n\nPhó giáo sư- Tiến sĩ: 1\n\nTiến sĩ: 3\n\nThạc sĩ: 32\n\
\n3.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO\n\nĐào tạo giáo viên dạy tiếng Anh bậc trung học có trình\
\ độ cử nhân Sư phạm tiếng Anh, có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt,\
\ hiểu và vận dụng các tri thức cơ bản của ngôn ngữ Anh; Lý luận và phương pháp\
\ giảng dạy tiếng Anh ở trường trung học. Sau khi tốt nghiệp, người học có đủ\
\ năng lực để giảng dạy tiếng Anh tại các trường trung học, một số cơ sở giáo\
\ dục tương đương. Đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học có đủ kiến thức,\
\ kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để giảng dạy hiệu quả bộ\
\ môn tiếng Anh trong các trường tiểu học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của\
\ xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế. Đào tạo cử nhân ngôn ngữ Anh có phẩm\
\ chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, hiểu và vận dụng các tri thức cơ bản\
\ về ngôn ngữ Anh. Sau khi tốt nghiệp, người học có đủ năng lực để làm việc ở\
\ các cơ quan, tổ chức, các công ty, doanh nghiệp liên quan đến chuyên ngành biên\
\ phiên dịch, chuyên ngành thương mại và các công việc có liên quan nhằm đáp ứng\
\ nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế. Thạc sĩ Lí luận\
\ và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh: có mục tiêu đào tạo đội ngũ giáo viên\
\ giảng dạy tiếng Anh có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cao do được\
\ trang bị kiến thức khoa học về ngôn ngữ một cách có hệ thống, sâu, rộng, hiện\
\ đại đồng thời nắm vững cơ sở lí luận về các phương pháp dạy học tích cực, hiện\
\ đại và thực tiễn vận dụng các phương pháp này vào giảng dạy nhằm nâng cao hiệu\
\ quả việc giảng dạy và học tập tiếng Anh. Chương trình bao gồm 2 định hướng:\
\ định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng. 4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO\n\na)\tĐẠI\
\ HỌC\n\nCử nhân Sư phạm tiếng Anh (bậc trung học)\n\nCử nhân Sư phạm tiếng Anh\
\ (bậc tiểu học)\n\nCử nhân Ngôn ngữ Anh (Biên phiên dịch)\n\nCử nhân Ngôn ngữ\
\ Anh (Tiếng Anh thương mại)\n\nb)\tSAU ĐẠI HỌC\n\nThạc sĩ Lí luận và phương pháp\
\ dạy học bộ môn tiếng Anh\n\nc)\tBỒI DƯỠNG\n\nBồi dưỡng giáo viên tiếng Anh theo\
\ khuôn khổ Đề án Ngoại ngữ Quốc gia tại các địa phương khu vực phía Nam. Bồi\
\ dưỡng giáo viên tiếng Anh theo đặt hàng từ các Sở giáo dục và đào tạo. d)\t\
LIÊN KẾT QUỐC TẾ\n\nCử nhân Ngôn ngữ Anh (thuộc ngành Liberal Studies) liên kết\
\ quốc tế với Đại học William Jessup (Hoa Kỳ)\n\nThạc sĩ Lí luận và phương pháp\
\ giảng dạy tiếng Anh liên kết quốc tế với Đại học Victoria Wellington (New Zealand)\n\
\nxi. Khoa tiếng Pháp\n\n1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO\n\nĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)\n\n\
Cử nhân Sư phạm tiếng Pháp\n\nCử nhân Ngôn ngữ Pháp\n\nTUYỂN SINH:\n\n2019-2022:\
\ 519 SV\n\nĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)\n\nThạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học\
\ bộ môn tiếng Pháp. 2.CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN\n\nĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 14\n\nTiến\
\ sĩ: 9\n\nThạc sĩ: 5\n\n3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO\n\nNgành sư phạm tiếng Pháp đào tạo\
\ giáo viên tiếng Pháp có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có khả năng\
\ giải quyết tốt các nhiệm vụ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của xã hội và của nền\
\ kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. Ngành Ngôn ngữ Pháp đào tạo cử nhân\
\ Ngôn ngữ Pháp có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, được trang bị đầy\
\ đủ nền tảng kiến thức chuyên môn và những năng lực nghề nghiệp để làm việc trong\
\ môi trường đa văn hóa, có khả năng thích ứng và giải quyết tốt các công việc\
\ thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong\
\ bối cảnh hội nhập quốc tế."
- "8. Điểm trúng tuyển của các ngành năm 2021 Dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT Nhóm\
\ ngành đào tạo giáo viên 1. Giáo dục Mầm non o\tMã ngành: 7140201 o\tTổ hợp xét\
\ tuyển: M00 o\tĐiểm trúng tuyển: 22.05 2. Giáo dục Tiểu học o\tMã ngành: 7140202\
\ o\tTổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.40 3. Giáo dục Đặc\
\ biệt o\tMã ngành: 7140203 o\tTổ hợp xét tuyển: D01, C00, C15 o\tĐiểm trúng tuyển:\
\ 23.40 4. Giáo dục Chính trị o\tMã ngành: 7140205 o\tTổ hợp xét tuyển: C00, C19,\
\ D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.75 5. Giáo dục Thể chất o\tMã ngành: 7140206 o\t\
Tổ hợp xét tuyển: M08, T01 o\tĐiểm trúng tuyển: 23.75 6. Giáo dục Quốc phòng -\
\ An ninh o\tMã ngành: 7140208 o\tTổ hợp xét tuyển: C00, C19, A08 o\tĐiểm trúng\
\ tuyển: 24.40 7. Sư phạm Toán học o\tMã ngành: 7140209 o\tTổ hợp xét tuyển: A00,\
\ A01 o\tĐiểm trúng tuyển: 26.70 8. Sư phạm Tin học o\tMã ngành: 7140210 o\tTổ\
\ hợp xét tuyển: A00, A01 o\tĐiểm trúng tuyển: 23.00 9. Sư phạm Vật lý o\tMã ngành:\
\ 7140211 o\tTổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.80 10. Sư\
\ phạm Hóa học o\tMã ngành: 7140212 o\tTổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 o\tĐiểm\
\ trúng tuyển: 27.00 11. Sư phạm Sinh học o\tMã ngành: 7140213 o\tTổ hợp xét tuyển:\
\ B00, D08 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.00 12. Sư phạm Ngữ văn o\tMã ngành: 7140217\
\ o\tTổ hợp xét tuyển: D01, C00, D78 o\tĐiểm trúng tuyển: 27.00 13. Sư phạm Lịch\
\ sử o\tMã ngành: 7140218 o\tTổ hợp xét tuyển: C00, D14 o\tĐiểm trúng tuyển: 26.00\
\ 14. Sư phạm Địa lý o\tMã ngành: 7140219 o\tTổ hợp xét tuyển: C00, C04, D78 o\t\
Điểm trúng tuyển: 25.20 15. Sư phạm Tiếng Anh o\tMã ngành: 7140231 o\tTổ hợp xét\
\ tuyển: D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 27.15 16. Sư phạm Tiếng Trung Quốc o\tMã ngành:\
\ 7140234 o\tTổ hợp xét tuyển: D04, D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.50 17. Sư phạm\
\ Khoa học tự nhiên o\tMã ngành: 7140247 o\tTổ hợp xét tuyển: A00, B00, D90 o\t\
Điểm trúng tuyển: 24.40 18. Sư phạm Lịch sử - Địa lý o\tMã ngành: 7140249 o\t\
Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.00 Nhóm ngành khác 19.\
\ Giáo dục học o\tMã ngành: 7140101 o\tTổ hợp xét tuyển: B00, C00, C01, D01 o\t\
Điểm trúng tuyển: 19.50 20. Quản lý giáo dục o\tMã ngành: 7140114 o\tTổ hợp xét\
\ tuyển: D01, A00, C00 o\tĐiểm trúng tuyển: 23.30 21. Ngôn ngữ Anh o\tMã ngành:\
\ 7220201 o\tTổ hợp xét tuyển: D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 26.00 22. Ngôn ngữ Nga\
\ o\tMã ngành: 7220202 o\tTổ hợp xét tuyển: D02, D80, D01, D78 o\tĐiểm trúng tuyển:\
\ 20.53 23. Ngôn ngữ Pháp o\tMã ngành: 7220203 o\tTổ hợp xét tuyển: D03, D01 o\t\
Điểm trúng tuyển: 22.80 24. Ngôn ngữ Trung Quốc o\tMã ngành: 7220204 o\tTổ hợp\
\ xét tuyển: D04, D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.20 25. Ngôn ngữ Nhật o\tMã ngành:\
\ 7220209 o\tTổ hợp xét tuyển: D06, D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 24.90 26. Ngôn ngữ\
\ Hàn Quốc o\tMã ngành: 7220210 o\tTổ hợp xét tuyển: D01, D96, D78, DD2 o\tĐiểm\
\ trúng tuyển: 25.80 27. Văn học o\tMã ngành: 7229030 o\tTổ hợp xét tuyển: D01,\
\ C00, D78 o\tĐiểm trúng tuyển: 24.30 28. Tâm lý học o\tMã ngành: 7310401 o\t\
Tổ hợp xét tuyển: B00, C00, D01 o\tĐiểm trúng tuyển: 25.50 29. Tâm lý học giáo\
\ dục o\tMã ngành: 7310403 o\tTổ hợp xét tuyển: A00, D01, C00 o\tĐiểm trúng tuyển:\
\ 23.70 30. Quốc tế học o\tMã ngành: 7310601 o\tTổ hợp xét tuyển: D01, D14, D78\
\ o\tĐiểm trúng tuyển: 24.60 31. Việt Nam học o\tMã ngành: 7310630 o\tTổ hợp xét\
\ tuyển: C00, D01, D78 o\tĐiểm trúng tuyển: 22.92 32. Hóa học o\tMã ngành: 7440112\
\ o\tTổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 o\tĐiểm trúng tuyển: 23.25 33. Công nghệ\
\ thông tin o\tMã ngành: 7480201 o\tTổ hợp xét tuyển: A00, A01 o\tĐiểm trúng tuyển:\
\ 24.00 34. Công tác xã hội o\tMã ngành: 7760101 o\tTổ hợp xét tuyển: A00, D01,\
\ C00 o\tĐiểm trúng tuyển: 22.50\n\nDựa vào điểm học bạ"
- 'Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh
City University of Technology and Education) là một trường đại học đa ngành tại
Việt Nam, với thế mạnh về đào tạo kỹ thuật, được đánh giá là trường hàng đầu về
đào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền Nam. Trường là một trong 6 Đại học Sư phạm
Kỹ thuật của cả nước – đào tạo kỹ thuật lấy ứng dụng làm trọng tâm để giảng dạy,
có chức năng đào tạo kỹ sư công nghệ và giáo viên kỹ thuật. Đồng thời cũng là
trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của miền Nam Việt Nam.'
- source_sentence: Xin vui lòng cung cấp địa chỉ, số điện thoại và email của các cơ
sở đào tạo thuộc Đại học FPT?
sentences:
- 'TP. Hồ Chí Minh: Khu Công nghệ cao, Quận 9. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cần Thơ: Các khu
vực trung tâm với cơ sở hiện đại. Đây là thông tin liên hệ của các cơ sở đào tạo
thuộc Đại học FPT trên toàn quốc, bao gồm các địa chỉ, số điện thoại, và email
của từng cơ sở. Các thông tin này giúp học sinh, phụ huynh, và đối tác dễ dàng
liên lạc hoặc đến trực tiếp các cơ sở của trường. Chi tiết từng cơ sở:
Hà Nội
Địa chỉ: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng
Long, Huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội. Điện thoại: (024) 7300 5588
Email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lô E2a-7, Đường D1, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP.'
- 'Chính vì vậy các kỹ sư lập trình hiện nay đều thiếu kỹ năng ngoại ngữ và khả
năng tự học kiến thức mới Các vị trí công việc sau khi ra trường:
Lập trình viên phát triển ứng dụng
Kỹ sư cầu nối
Chuyên viên phân tích nghiệp vụ
Kỹ sư đảm bảo chất lượng phần mềm
Kỹ sư quy trình sản xuất phần mềm
Quản trị viên dự án phần mềm và CNTT
Giám đốc kỹ thuật
Chuyên viên phát triển ứng dụng AI về xử lý hình ảnh, âm thanh
**HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI HÀ NỘI VÀ TP. HCM
**ÁP DỤNG CHO SINH VIÊN NHẬP HỌC MỚI NĂM 2024 HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Trường Đại học FPT trân trọng thông báo các mức học phí áp dụng cho sinh viên
nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính quy tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh như sau:
1. Học phí Chương trình chính khóa
Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp). Thời lượng
học mỗi kỳ: 4 tháng. Học phí chuyên ngành:
Từ học kỳ 1 đến học kỳ 3: 28,700,000 VNĐ/Học kỳ
Từ học kỳ 4 đến học kỳ 6: 30,500,000 VNĐ/Học kỳ
Từ học kỳ 7 đến học kỳ 9: 32,500,000 VNĐ/Học kỳ
Mức học phí trên áp dụng cho sinh viên nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính
quy của Trường ĐH FPT, theo QĐ 08/QĐ-CTGDFPT ngày 12/01/2024 Quy định tài chính
sinh viên năm học 2024-2025 các hệ đào tạo thuộc hệ thống giáo dục FPT.'
- 'Các môn học được giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh, giúp sinh viên phát triển
kỹ năng ngoại ngữ cũng như kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực sinh học. Chương
trình chú trọng vào các kỹ năng nghiên cứu, phân tích và giải quyết vấn đề trong
môi trường sinh học toàn cầu. CƠ SỞ VẬT CHẤT CHẤT LƯỢNG CAO
Các sinh viên trong chương trình này sẽ được học tập và nghiên cứu trong một môi
trường quốc tế hóa, với các thiết bị nghiên cứu hiện đại và các cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc tế. Ngoài ra, các phòng thí nghiệm và khu vực học tập đều được
trang bị công nghệ tiên tiến phục vụ cho nghiên cứu chuyên sâu. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT
Học bằng tiếng Anh: Mọi môn học đều được giảng dạy bằng tiếng Anh, giúp sinh viên
nâng cao khả năng ngoại ngữ và tiếp cận kiến thức quốc tế. Cơ hội trao đổi quốc
tế: Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi sinh viên, học tập
tại các trường đối tác quốc tế. Hỗ trợ nghề nghiệp: Chương trình cung cấp các
khóa huấn luyện và tư vấn nghề nghiệp, giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho công việc
sau khi tốt nghiệp. TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP & CƠ HỘI VIỆC LÀM
Với nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng sử dụng tiếng Anh, sinh viên chương
trình tăng cường tiếng Anh có thể làm việc tại:
Các tổ chức nghiên cứu quốc tế, các viện nghiên cứu sinh học.'
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
- cosine_accuracy@1
- cosine_accuracy@3
- cosine_accuracy@5
- cosine_accuracy@10
- cosine_precision@1
- cosine_precision@3
- cosine_precision@5
- cosine_precision@10
- cosine_recall@1
- cosine_recall@3
- cosine_recall@5
- cosine_recall@10
- cosine_ndcg@10
- cosine_mrr@10
- cosine_map@100
model-index:
- name: SentenceTransformer based on dangvantuan/vietnamese-document-embedding
results:
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: dim 768
type: dim_768
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.466
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.63
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.678
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.752
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.466
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.21
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.1356
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.0752
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.466
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.63
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.678
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.752
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.6057962726654487
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.5595198412698414
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.5681839398170727
name: Cosine Map@100
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: dim 512
type: dim_512
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.464
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.626
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.684
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.746
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.464
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.20866666666666664
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.1368
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.0746
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.464
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.626
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.684
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.746
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.6015125723964755
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.55565
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.5647776015769205
name: Cosine Map@100
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: dim 256
type: dim_256
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.454
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.602
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.674
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.73
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.454
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.20066666666666666
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.1348
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.073
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.454
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.602
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.674
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.73
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.5886054274273598
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.5436785714285712
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.5535436564504117
name: Cosine Map@100
---
# SentenceTransformer based on dangvantuan/vietnamese-document-embedding
This is a [sentence-transformers](https://www.SBERT.net) model finetuned from [dangvantuan/vietnamese-document-embedding](https://huggingface.co/dangvantuan/vietnamese-document-embedding). It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
## Model Details
### Model Description
- **Model Type:** Sentence Transformer
- **Base model:** [dangvantuan/vietnamese-document-embedding](https://huggingface.co/dangvantuan/vietnamese-document-embedding) <!-- at revision 6fa4e2f8ed2d33120b0f4442cc81f8f973c3f56b -->
- **Maximum Sequence Length:** 8192 tokens
- **Output Dimensionality:** 768 dimensions
- **Similarity Function:** Cosine Similarity
<!-- - **Training Dataset:** Unknown -->
<!-- - **Language:** Unknown -->
<!-- - **License:** Unknown -->
### Model Sources
- **Documentation:** [Sentence Transformers Documentation](https://sbert.net)
- **Repository:** [Sentence Transformers on GitHub](https://github.com/UKPLab/sentence-transformers)
- **Hugging Face:** [Sentence Transformers on Hugging Face](https://huggingface.co/models?library=sentence-transformers)
### Full Model Architecture
```
SentenceTransformer(
(0): Transformer({'max_seq_length': 8192, 'do_lower_case': False, 'architecture': 'VietnameseModel'})
(1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': True, 'pooling_mode_mean_tokens': False, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
(2): Normalize()
)
```
## Usage
### Direct Usage (Sentence Transformers)
First install the Sentence Transformers library:
```bash
pip install -U sentence-transformers
```
Then you can load this model and run inference.
```python
from sentence_transformers import SentenceTransformer
# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("HoangVuSnape/vietnamese-document-embedding-finetuned-univ15")
# Run inference
sentences = [
'Xin vui lòng cung cấp địa chỉ, số điện thoại và email của các cơ sở đào tạo thuộc Đại học FPT?',
'TP. Hồ Chí Minh: Khu Công nghệ cao, Quận 9. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cần Thơ: Các khu vực trung tâm với cơ sở hiện đại. Đây là thông tin liên hệ của các cơ sở đào tạo thuộc Đại học FPT trên toàn quốc, bao gồm các địa chỉ, số điện thoại, và email của từng cơ sở. Các thông tin này giúp học sinh, phụ huynh, và đối tác dễ dàng liên lạc hoặc đến trực tiếp các cơ sở của trường. Chi tiết từng cơ sở:\n\nHà Nội\n\nĐịa chỉ: Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội. Điện thoại: (024) 7300 5588\n\nEmail: [email protected]\n\nTP. Hồ Chí Minh\n\nĐịa chỉ: Lô E2a-7, Đường D1, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP.',
'Chính vì vậy các kỹ sư lập trình hiện nay đều thiếu kỹ năng ngoại ngữ và khả năng tự học kiến thức mới Các vị trí công việc sau khi ra trường:\n\nLập trình viên phát triển ứng dụng\n\nKỹ sư cầu nối\n\nChuyên viên phân tích nghiệp vụ\n\nKỹ sư đảm bảo chất lượng phần mềm\n\nKỹ sư quy trình sản xuất phần mềm\n\nQuản trị viên dự án phần mềm và CNTT\n\nGiám đốc kỹ thuật\n\nChuyên viên phát triển ứng dụng AI về xử lý hình ảnh, âm thanh\n\n**HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI HÀ NỘI VÀ TP. HCM\n\n**ÁP DỤNG CHO SINH VIÊN NHẬP HỌC MỚI NĂM 2024 HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY\n\nTrường Đại học FPT trân trọng thông báo các mức học phí áp dụng cho sinh viên nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính quy tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh như sau:\n\n1. Học phí Chương trình chính khóa\n\nSố kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp). Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng. Học phí chuyên ngành:\n\nTừ học kỳ 1 đến học kỳ 3: 28,700,000 VNĐ/Học kỳ\n\nTừ học kỳ 4 đến học kỳ 6: 30,500,000 VNĐ/Học kỳ\n\nTừ học kỳ 7 đến học kỳ 9: 32,500,000 VNĐ/Học kỳ\n\nMức học phí trên áp dụng cho sinh viên nhập học mới năm 2024 hệ đại học chính quy của Trường ĐH FPT, theo QĐ 08/QĐ-CTGDFPT ngày 12/01/2024 Quy định tài chính sinh viên năm học 2024-2025 các hệ đào tạo thuộc hệ thống giáo dục FPT.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]
# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities)
# tensor([[1.0000, 0.7543, 0.5277],
# [0.7543, 1.0000, 0.4779],
# [0.5277, 0.4779, 1.0000]])
```
<!--
### Direct Usage (Transformers)
<details><summary>Click to see the direct usage in Transformers</summary>
</details>
-->
<!--
### Downstream Usage (Sentence Transformers)
You can finetune this model on your own dataset.
<details><summary>Click to expand</summary>
</details>
-->
<!--
### Out-of-Scope Use
*List how the model may foreseeably be misused and address what users ought not to do with the model.*
-->
## Evaluation
### Metrics
#### Information Retrieval
* Dataset: `dim_768`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator) with these parameters:
```json
{
"truncate_dim": 768
}
```
| Metric | Value |
|:--------------------|:-----------|
| cosine_accuracy@1 | 0.466 |
| cosine_accuracy@3 | 0.63 |
| cosine_accuracy@5 | 0.678 |
| cosine_accuracy@10 | 0.752 |
| cosine_precision@1 | 0.466 |
| cosine_precision@3 | 0.21 |
| cosine_precision@5 | 0.1356 |
| cosine_precision@10 | 0.0752 |
| cosine_recall@1 | 0.466 |
| cosine_recall@3 | 0.63 |
| cosine_recall@5 | 0.678 |
| cosine_recall@10 | 0.752 |
| **cosine_ndcg@10** | **0.6058** |
| cosine_mrr@10 | 0.5595 |
| cosine_map@100 | 0.5682 |
#### Information Retrieval
* Dataset: `dim_512`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator) with these parameters:
```json
{
"truncate_dim": 512
}
```
| Metric | Value |
|:--------------------|:-----------|
| cosine_accuracy@1 | 0.464 |
| cosine_accuracy@3 | 0.626 |
| cosine_accuracy@5 | 0.684 |
| cosine_accuracy@10 | 0.746 |
| cosine_precision@1 | 0.464 |
| cosine_precision@3 | 0.2087 |
| cosine_precision@5 | 0.1368 |
| cosine_precision@10 | 0.0746 |
| cosine_recall@1 | 0.464 |
| cosine_recall@3 | 0.626 |
| cosine_recall@5 | 0.684 |
| cosine_recall@10 | 0.746 |
| **cosine_ndcg@10** | **0.6015** |
| cosine_mrr@10 | 0.5556 |
| cosine_map@100 | 0.5648 |
#### Information Retrieval
* Dataset: `dim_256`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator) with these parameters:
```json
{
"truncate_dim": 256
}
```
| Metric | Value |
|:--------------------|:-----------|
| cosine_accuracy@1 | 0.454 |
| cosine_accuracy@3 | 0.602 |
| cosine_accuracy@5 | 0.674 |
| cosine_accuracy@10 | 0.73 |
| cosine_precision@1 | 0.454 |
| cosine_precision@3 | 0.2007 |
| cosine_precision@5 | 0.1348 |
| cosine_precision@10 | 0.073 |
| cosine_recall@1 | 0.454 |
| cosine_recall@3 | 0.602 |
| cosine_recall@5 | 0.674 |
| cosine_recall@10 | 0.73 |
| **cosine_ndcg@10** | **0.5886** |
| cosine_mrr@10 | 0.5437 |
| cosine_map@100 | 0.5535 |
<!--
## Bias, Risks and Limitations
*What are the known or foreseeable issues stemming from this model? You could also flag here known failure cases or weaknesses of the model.*
-->
<!--
### Recommendations
*What are recommendations with respect to the foreseeable issues? For example, filtering explicit content.*
-->
## Training Details
### Training Dataset
#### Unnamed Dataset
* Size: 500 training samples
* Columns: <code>anchor</code> and <code>positive</code>
* Approximate statistics based on the first 500 samples:
| | anchor | positive |
|:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|
| type | string | string |
| details | <ul><li>min: 10 tokens</li><li>mean: 26.05 tokens</li><li>max: 62 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 29 tokens</li><li>mean: 605.11 tokens</li><li>max: 6602 tokens</li></ul> |
* Samples:
| anchor | positive |
|:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|
| <code>Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng gì?</code> | <code>Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:<br><br>Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn<br><br>Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;<br><br>Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;<br><br>Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...</code> |
| <code>Chương trình Kỹ thuật Môi trường đào tạo sinh viên về những năng lực nào và có điểm gì nổi bật đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh?</code> | <code>Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:<br><br>Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn<br><br>Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;<br><br>Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;<br><br>Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...</code> |
| <code>Ngành Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Địa chất tập trung nghiên cứu và ứng dụng những lĩnh vực cốt lõi nào?</code> | <code>Các công ty nghiên cứu và khảo sát địa chất, tư vấn về nền móng công trình. Các tổ chức liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị. Kỹ thuật Dầu khí<br><br>Tổng quan<br><br>Kỹ thuật Dầu khí là ngành học chuyên nghiên cứu về các kỹ thuật khai thác, sản xuất và xử lý dầu khí. Sinh viên sẽ học các phương pháp khoan, khai thác dầu, khí tự nhiên, và xử lý các vấn đề kỹ thuật trong ngành dầu khí, từ việc tìm kiếm và khai thác tài nguyên cho đến việc tối ưu hóa quy trình sản xuất. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT<br><br>Khả năng ứng dụng cao: Sinh viên ngành Kỹ thuật Dầu khí sẽ được trang bị kiến thức thực tế về công nghệ khai thác dầu khí và các phương pháp tối ưu hóa sản xuất. Ngành công nghiệp chiến lược: Dầu khí vẫn là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn và cần nguồn nhân lực có trình độ cao trong việc khai thác và xử lý tài nguyên thiên nhiên. Triển vọng việc làm<br><br>Các công ty khai thác dầu khí trong nước và quốc tế. Các công ty tư vấn và kỹ thuật dầu khí, nghiên cứu các giải pháp tối ưu trong khai thác. Các côn...</code> |
* Loss: [<code>MatryoshkaLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#matryoshkaloss) with these parameters:
```json
{
"loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
"matryoshka_dims": [
768,
512,
256
],
"matryoshka_weights": [
1,
1,
1
],
"n_dims_per_step": -1
}
```
### Training Hyperparameters
#### Non-Default Hyperparameters
- `eval_strategy`: steps
- `per_device_train_batch_size`: 1
- `per_device_eval_batch_size`: 1
- `gradient_accumulation_steps`: 10
- `learning_rate`: 2e-05
- `num_train_epochs`: 1
- `lr_scheduler_type`: cosine
- `warmup_ratio`: 0.1
- `fp16`: True
- `load_best_model_at_end`: True
- `optim`: adamw_torch_fused
- `batch_sampler`: no_duplicates
#### All Hyperparameters
<details><summary>Click to expand</summary>
- `overwrite_output_dir`: False
- `do_predict`: False
- `eval_strategy`: steps
- `prediction_loss_only`: True
- `per_device_train_batch_size`: 1
- `per_device_eval_batch_size`: 1
- `per_gpu_train_batch_size`: None
- `per_gpu_eval_batch_size`: None
- `gradient_accumulation_steps`: 10
- `eval_accumulation_steps`: None
- `torch_empty_cache_steps`: None
- `learning_rate`: 2e-05
- `weight_decay`: 0.0
- `adam_beta1`: 0.9
- `adam_beta2`: 0.999
- `adam_epsilon`: 1e-08
- `max_grad_norm`: 1.0
- `num_train_epochs`: 1
- `max_steps`: -1
- `lr_scheduler_type`: cosine
- `lr_scheduler_kwargs`: {}
- `warmup_ratio`: 0.1
- `warmup_steps`: 0
- `log_level`: passive
- `log_level_replica`: warning
- `log_on_each_node`: True
- `logging_nan_inf_filter`: True
- `save_safetensors`: True
- `save_on_each_node`: False
- `save_only_model`: False
- `restore_callback_states_from_checkpoint`: False
- `no_cuda`: False
- `use_cpu`: False
- `use_mps_device`: False
- `seed`: 42
- `data_seed`: None
- `jit_mode_eval`: False
- `use_ipex`: False
- `bf16`: False
- `fp16`: True
- `fp16_opt_level`: O1
- `half_precision_backend`: auto
- `bf16_full_eval`: False
- `fp16_full_eval`: False
- `tf32`: None
- `local_rank`: 0
- `ddp_backend`: None
- `tpu_num_cores`: None
- `tpu_metrics_debug`: False
- `debug`: []
- `dataloader_drop_last`: False
- `dataloader_num_workers`: 0
- `dataloader_prefetch_factor`: None
- `past_index`: -1
- `disable_tqdm`: False
- `remove_unused_columns`: True
- `label_names`: None
- `load_best_model_at_end`: True
- `ignore_data_skip`: False
- `fsdp`: []
- `fsdp_min_num_params`: 0
- `fsdp_config`: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
- `fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap`: None
- `accelerator_config`: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
- `deepspeed`: None
- `label_smoothing_factor`: 0.0
- `optim`: adamw_torch_fused
- `optim_args`: None
- `adafactor`: False
- `group_by_length`: False
- `length_column_name`: length
- `ddp_find_unused_parameters`: None
- `ddp_bucket_cap_mb`: None
- `ddp_broadcast_buffers`: False
- `dataloader_pin_memory`: True
- `dataloader_persistent_workers`: False
- `skip_memory_metrics`: True
- `use_legacy_prediction_loop`: False
- `push_to_hub`: False
- `resume_from_checkpoint`: None
- `hub_model_id`: None
- `hub_strategy`: every_save
- `hub_private_repo`: None
- `hub_always_push`: False
- `hub_revision`: None
- `gradient_checkpointing`: False
- `gradient_checkpointing_kwargs`: None
- `include_inputs_for_metrics`: False
- `include_for_metrics`: []
- `eval_do_concat_batches`: True
- `fp16_backend`: auto
- `push_to_hub_model_id`: None
- `push_to_hub_organization`: None
- `mp_parameters`:
- `auto_find_batch_size`: False
- `full_determinism`: False
- `torchdynamo`: None
- `ray_scope`: last
- `ddp_timeout`: 1800
- `torch_compile`: False
- `torch_compile_backend`: None
- `torch_compile_mode`: None
- `include_tokens_per_second`: False
- `include_num_input_tokens_seen`: False
- `neftune_noise_alpha`: None
- `optim_target_modules`: None
- `batch_eval_metrics`: False
- `eval_on_start`: False
- `use_liger_kernel`: False
- `liger_kernel_config`: None
- `eval_use_gather_object`: False
- `average_tokens_across_devices`: False
- `prompts`: None
- `batch_sampler`: no_duplicates
- `multi_dataset_batch_sampler`: proportional
- `router_mapping`: {}
- `learning_rate_mapping`: {}
</details>
### Training Logs
| Epoch | Step | Training Loss | dim_768_cosine_ndcg@10 | dim_512_cosine_ndcg@10 | dim_256_cosine_ndcg@10 |
|:-------:|:------:|:-------------:|:----------------------:|:----------------------:|:----------------------:|
| -1 | -1 | - | 0.6061 | 0.6015 | 0.5884 |
| **0.2** | **10** | **0.0** | **0.6058** | **0.6015** | **0.5886** |
| 0.4 | 20 | 0.0 | 0.6058 | 0.6015 | 0.5886 |
| 0.6 | 30 | 0.0 | 0.6058 | 0.6015 | 0.5886 |
| 0.8 | 40 | 0.0 | 0.6058 | 0.6015 | 0.5886 |
| 1.0 | 50 | 0.0 | 0.6058 | 0.6015 | 0.5886 |
* The bold row denotes the saved checkpoint.
### Framework Versions
- Python: 3.10.12
- Sentence Transformers: 5.0.0
- Transformers: 4.54.0
- PyTorch: 2.7.1+cu118
- Accelerate: 1.9.0
- Datasets: 4.0.0
- Tokenizers: 0.21.2
## Citation
### BibTeX
#### Sentence Transformers
```bibtex
@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
month = "11",
year = "2019",
publisher = "Association for Computational Linguistics",
url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
```
#### MatryoshkaLoss
```bibtex
@misc{kusupati2024matryoshka,
title={Matryoshka Representation Learning},
author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
year={2024},
eprint={2205.13147},
archivePrefix={arXiv},
primaryClass={cs.LG}
}
```
#### MultipleNegativesRankingLoss
```bibtex
@misc{henderson2017efficient,
title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
year={2017},
eprint={1705.00652},
archivePrefix={arXiv},
primaryClass={cs.CL}
}
```
<!--
## Glossary
*Clearly define terms in order to be accessible across audiences.*
-->
<!--
## Model Card Authors
*Lists the people who create the model card, providing recognition and accountability for the detailed work that goes into its construction.*
-->
<!--
## Model Card Contact
*Provides a way for people who have updates to the Model Card, suggestions, or questions, to contact the Model Card authors.*
--> |